Thất nghiệp

Download Report

Transcript Thất nghiệp

Thất nghiệp và tỷ lệ
thất nghiệp tự nhiên
Copyright © 2004 South-Western
Bài 6
Thất nghiệp
• Thất nghiệp tồn tại trong mọi nền kinh tế (phát triển
hay kém phát triển, tăng trưởng hay suy thoái)
• Con số người thất nghiệp mang tính thời điểm và luôn
biến động
• Trong thời kỳ nền kinh tế tăng trưởng cao, tỷ lệ thất
nghiệp thấp và ngược lại
Copyright © 2004 South-Western
Khái niệm về Thất nghiệp
• Những ai được coi là thất nghiệp?
• Số sinh viên không làm thêm có được tính vào
thất nghiệp?
• Mọi người trong độ tuổi lao động nếu không
làm việc đều được coi là thất nghiệp.
• Lực lượng lao động vs. Dân số
Copyright © 2004 South-Western
Thế nào là thất nghiệp
• Khái niệm:
• Lực lượng lao động: số người trong độ tuổi lao
động có việc làm hoặc chưa có việc làm nhưng
đang tìm kiếm việc làm.
Copyright © 2004 South-Western
Thất nghiệp
• + Thất nghiệp: Những người trong lực lượng
lao động chưa có việc làm nhưng mong muốn
và đang tìm kiếm việc làm
• VD: 64.000 người đã bị mất việc trong quý I, chủ yếu
tại các vùng kinh tế trọng điểm là TP.HCM, Hà Nội,
Bình Dương, Đồng Nai, Hải Phòng... (Tỷ lệ thất
nghiệp ở Việt Nam hiện là 4,65% )
Copyright © 2004 South-Western
Copyright © 2004 South-Western
Tỷ lệ thất nghiệp của Việt Nam
Copyright © 2004 South-Western
Thất nghiệp
Copyright © 2004 South-Western
Thất nghiệp
• Ngoài những người có việc và thất nghiệp,
những người còn lại trong độ tuổi lao động
được coi là những người không nằm trong lực
lượng người lao động, bao gồm người đi học,
nội trợ gia đình, những người không có khả
năng lao động do ốm đau, bệnh tật…và một bộ
phận không muốn tìm việc làm với những lý do
khác nhau.
Copyright © 2004 South-Western
Thất nghiệp
Có việc
Lực lượng
Dân số
Thất nghiệp
Ngoài lực
Trong độ tuổi lượng lao động
(ốm đau, nội
trợ, không
muốn lao
động…)
Ngoài độ tuổi
Copyright © 2004 South-Western
Thất nghiệp
L=E+U
Lực lượng lao động
(Labor force)
Số người có việc làm
(Employed workers)
Số người thất nghiệp
(Unemployedworkers)
Copyright © 2004 South-Western
Copyright © 2004 South-Western
Tỷ lệ thất nghiệp
Tỷ lệ thất nghiệp là phần trăm số người thất nghiệp so
với tổng số người trong lực lượng lao động.
Số người thất nghiệp
Tỷ lệ thất nghiệp

=
100
Lực lượng lao động
Copyright © 2004 South-Western
Phân loại thất nghiệp
1, Phân theo loại hình thất nghiệp:
- Thất nghiệp chia theo giới tính
- Thất nghiệp chia theo lứa tuổi
- Thất nghiệp chia theo vùng lãnh thổ ( thành thị,
nông thôn)
- Thất nghiệp chia theo nghành nghề ( nghành
kinh tế, ngân hàng….)
- Thất nghiệp chia theo dân tộc, chủng tộc…
Copyright © 2004 South-Western
Chênh lệch tỷ lệ thất nghiệp theo giới
Copyright © 2004 South-Western
Copyright © 2004 South-Western
Phân loại thất nghiệp
2, Phân loại theo lý do thất nghiệp:
- Bỏ việc : Tự ý xin thôi việc vì những lý do khác nhau
như cho rằng lương thấp, không hợp nghề….
- Mất việc : Các hãng cho thôi việc do những khó khăn
trong kinh doanh…
- Mới vào : Lần đầu bổ sung vào lực lượng lao động
nhưng chưa tìm được việc làm ( thanh niên đến tuổi lao
động đang tìm việc, sinh viên tốt nghiệp chờ công tác…)
- Quay lại : Những người đã rời bỏ lực lượng lao động
nay muốn quay lại làm việc nhưng chưa tìm được việc.
Copyright © 2004 South-Western
Phân loại thất nghiệp
3, Phân loại theo nguồn gốc thất nghiệp:
+ Thất nghiệp tạm thời:
(frictional unemployment)
Xảy ra khi một số người lao động bỏ việc để
tìm công việc tốt hơn, hoặc những người mới
vào thị trường lao động đang tìm kiếm việc
làm. Loại thất nghiệp này luôn tồn tại trong nền
kinh tế.
Copyright © 2004 South-Western
Phân loại thất nghiệp
+ Thất nghiệp cơ cấu
(structural unemployment)
Xảy ra khi có sự mất cân đối cung cầu giữa các
ngành nghề, lĩnh vực. Khi cơ cấu nền kinh tế
điều chỉnh, có ngành thừa nhân lực, có ngành
thiếu nhân lực. Loại thất nghiệp này chịu nhiều
yếu tố tác động như: điều chỉnh cơ cấu kinh tế,
khả năng đào tạo lại nguồn nhân lực, tính hiệu
quả của các hãng môi giới việc làm,….
Copyright © 2004 South-Western
+ Thất nghiệp chu kỳ:
(cyclical unemployment)
Xảy ra khi nền kinh tế ở giai đoạn suy thoái,
làm giảm cầu lao động. Khi nền kinh tế phục
hồi, tăng trưởng, lượng thất nghiệp này sẽ giảm
đi.
Copyright © 2004 South-Western
+ Thất nghiệp do yếu tố ngoài thị trường:
• Chính sách tiền lương tối thiểu của chính phủ
• Chính sách trợ cấp thất nghiệp của chính phủ
Công đoàn
Lý thuyết lương tối
thiểu.
Lý thuyết tiền lương
hiệu quả.
Copyright © 2004 South-Western
Thất nghiệp do luật về tiền lương tối thiểu
Lương
Lượng cung
lao động
Dư thừa lao động
= Thất nghiệp
Lương tối
Thiểu
WE
Nhu cầu về
lao động
0
LD
LE
LS
Lượng lao động
Thất nghiệp do tiền lương cao hơn mức cân bằng của thị trường lao động.
Copyright
© 2004 South-Western
Copyright©2003
Southwestern/Thomson
Learning
Lý thuyết về tiền lương hiệu quả
• Tiền lương cao làm cho năng suất cao hơn.
- Sức khỏe của công nhân
- Sự luân chuyển của công nhân
- Nỗ lực của công nhân
- Chất lượng của công nhân
Copyright © 2004 South-Western
Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
• Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên (natural rate of
unemployment): là tỷ lệ thất nghiệp khi sản
lượng của nền kinh tế đạt mức tiềm năng (mức
toàn dụng). Đó là tỷ lệ thất nghiệp trung bình
của nền kinh tế về dài hạn.
• Tỷ lệ thất nghiệp thực tế của nền kinh tế dao
động xung quanh tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên. Tỷ
lệ thất nghiệp thực tế có thể cao hơn hay thấp
hơn tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên tùy theo biến
động của nền kinh tế.
Copyright © 2004 South-Western
Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
Copyright © 2004 South-Western
Phân loại thất nghiệp
• Thất nghiệp tự nhiên: tỷ lệ thất nghiệp đương nhiên
bởi luôn có một số người trong giai đoạn chuyển từ
chỗ làm này sang chỗ khác.
• Thất nghiệp tự nhiên =Thất nghiệp tạm thời +
Thất nghiệp cơ cấu
• Thất nghiệp thực tế =Thất nghiệp tự nhiên +
Thất nghiệp chu kỳ
Copyright © 2004 South-Western
Copyright © 2004 South-Western
Thất nghiệp
Copyright © 2004 South-Western
Tác động tiêu cực của thất nghiệp
• Tỷ lệ thất nghiệp cao sẽ dẫn đến sản xuất sút
kém - sản lượng của nền kinh tế giảm, thu nhập
giảm (vòng xoáy suy thoái)
• Lao động là một nguồn lực kinh tế. Chi phí cơ
hội của thất nghiệp chính là một phần sản lượng
không được tạo ra cho xã hội.
• Tỷ lệ thất nghiệp cao cũng có thể làm nảy sinh
các vấn đề xã hội…
Copyright © 2004 South-Western
Định luật Okun
Nếu GDP thực tế giảm 2% – 2,5% so với GDP
tiềm năng thì tỷ lệ thất nghiệp sẽ tăng 1% so
với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
Copyright © 2004 South-Western
• Theo Tổ chức lao động quốc tế (ILO), nếu
GDP tăng 1% thì sẽ có 0,33-0,34% lao động có
việc làm. GDP của Việt Nam giảm từ 8,5%
năm 2007 xuống còn khoảng 6,5% của năm
2009 thì sẽ có khoảng 0,65% lao động bị mất
việc làm (cả nước có khoảng 45 triệu lao động).
“vnexpress.net”
Copyright © 2004 South-Western
Thất nghiệp
Copyright © 2004 South-Western
Ai là người lao động dễ tổn
thương nhất?
Copyright © 2004 South-Western
Copyright © 2004 South-Western
Copyright © 2004 South-Western
Làm thế nào chúng ta thoát ra khỏi
tình trạng này?
• Nhiều nhà kinh tế cho rằng sự khôi phục nền
kinh tế quá chậm nên cần các biện pháp can
thiệp của chính phủ, bằng cách tăng chi tiêu của
chính phủ nên hiệu ứng số nhân sẽ dẫn đến tăng
nhu cầu về lao động.
Copyright © 2004 South-Western
● Chính phủ cũng cần thực hiện chính sách tài
chính ngược chu kỳ và chính sách tiền tệ ngược
chu kỳ để làm giảm mức lương thực tế bằng
cách tăng giá lên.
● Như đã đề cập ở phần đầu của khoá học, một
trong những tranh luận chủ yếu của kinh tế học
vĩ mô là sự tranh luận về mức lương điều chỉnh
chậm như thế nào.
Copyright © 2004 South-Western
● Các nhà kinh tế học tân cổ điển cho rằng mức
lương điều chỉnh nhanh chóng, nên hầu hết thất
nghiệp đều là tự nhiên, và chính sách của chính
phủ ít đóng vai trò ở đây.
Copyright © 2004 South-Western