baigiang QLNN ve TC-TT gui cho lop

Download Report

Transcript baigiang QLNN ve TC-TT gui cho lop

QUẢN LÝ NN VỀ TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ
Số tiết: 50
Số chương: 5
Th.s Hoàng Ngọc Âu
Giảng viên khoa QLTCC - HVHC
1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ MÔN HỌC
1. Mục tiêu học tập
2. Điều kiện cần thiết để học tập
3. Yêu cầu đối với học viên
4. Đánh giá kết quả học tập
5. Nội dung môn học
6. Tài liệu học tập
2
MỤC TIÊU HỌC TẬP
- Giúp học viên nắm được những nội dung
cơ bản về Tài chính, Tiền tệ, các khâu của HT tài
chính về mặt lý thuyết và các mục tiêu, phương
thức, nguyên tắc của NN về QL TC - TT
- Giúp học viên có khả năng nghe, đọc và
hiểu một cách có hệ thống các vấn đề liên quan
đến tài chính - tiền tệ trong thực tế trên các
phương tiện thông tin (TV, đài, báo,…)
- Giúp học viên nâng cao khả năng vận dụng
kiến thức đã học vào các hoạt động thực tiễn trong
công tác tại CQ, địa phương.
3
ĐIỀU KIỆN HỌC TẬP
Để học tốt môn học này, yêu cầu học viên đã học
các môn:
1. Triết học
2. Kinh tế chính trị
3. Kinh tế vĩ mô
4. Kinh tế vi mô
5. Kinh tế quốc tế
4
YÊU CẦU ĐỐI VỚI HỌC VIÊN
1. Tham gia nghe giảng ở trên lớp (tối thiểu 80%
số tiết)
2. Ôn bài cũ và đọc bài mới trước khi lên lớp
3. Tham gia thảo luận, phát biểu, đóng góp ý kiến
trong quá trình học tập
4. Làm đầy đủ bài tập liên quan đến môn học
5. Làm và nộp đúng hạn bài tập lớn
5
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
1. Bài tập lớn 20%
2. Thi cuối kỳ 80%
(Lưu ý: Trong quá trình học tập, học viên
thường xuyên phát biểu sẽ được cộng điểm bài
tập lớn)
6
NỘI DUNG MÔN HỌC
Môn học gồm 5 chương:
1. Quản lý NN về tài chính - Tiền tệ
2. Quản lý và điều hành Ngân sách nhà nước
3. Quản lý NN về Tín dụng
4. Quản lý NN về TT Chứng khoán
5. Quản lý NN về Bảo hiểm
7
TÀI LIỆU HỌC TẬP
1. Frederic S.Mishkin. 2001. Tiền tệ, ngân hàng và thị
trường tài chính. Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật - HN
2. PGS. TS. Nguyễn Hữu Tài. 2007. Lý thuyết tài
chính - Tiền tệ. Nhà xuất bản ĐH KTQD. Hà nội.
3. PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn. 2004. Tiền tệ - ngân
hàng. Nhà xuất bản Thống kê. Hà nội.
4. TS. Nguyễn Minh Kiều. 2006. Tiền tệ - ngân hàng.
Nhà xuất bản Thống kê. Hà nội.
5. GS.TS. Dương Thị Bình Minh,TS.Sử Đình Thành.
2004. Lý thuyết tài chính tiền tệ. Nhà xuất bản Thống
kê. Hà nội.
6. Quản lý NN về Tài chính. PGS.TS.Trần Đình Ty.
2008. NXB KH & KThuật
8
TÀI LIỆU HỌC TẬP (tt)
6. TS. Nguyễn Thị Mùi. 2001. Lý thuyết tiền tệ và ngân
hàng. Nhà xuất bản Xây dựng. Hà nội
7. TS. Nguyễn Thị Mùi. 2004. Nghiệp vụ ngân hàng
thương mại. Nhà xuất bản Thống kê. Hà nội.
8. PGS.TS. Lê Văn Tề, TS. Nguyễn Văn Hà. 2004. Lý
thuyết tài chính tiền tệ. Nhà xuất bản Thống kê. Hà
nội.
9. Tạp chí chuyên ngành: Tạp chí tài chính, Thời báo
tài chính, Thời báo kinh tế Việt nam, Tạp chí ngân
hàng, Tạp chí Thị trường tài chính-tiền tệ, …
9
CHƯƠNG 1
QUẢN LÝ NN VỀ TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
( 15 TIẾT )
10
Mục tiêu của chương
Giúp học viên trả lời các câu hỏi:
1. Tài chính: Bản chất là gì? có những chức
năng nào? thế nào là CSTCQG?….
2. Tiền tệ: sự xuất hiện? vai trò? Lạm phát?
CSTTQG?....
3. QLNN về TC – TT: Mục tiêu? Nguyên
tắc? Phương thức?....
11
KẾT CẤU CỦA CHƯƠNG
1. Tổng quan về Tài chính
2. Tổng quan về Tiền tệ
3. Quản lý NN về Tài chính - Tiền tệ
12
TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH
Sinh viên nắm được các nội dung cơ bản sau:
1. Tiền đề ra đời, tồn tại và phát triển của Tài
chính
2. Biểu hiện bên ngoài và bản chất bên trong của
Tài chính
3. Chức năng của Tài chính ( Hiểu và nắm được
mối quan hệ giữa các chức năng)
4. Các khâu trong hệ thống tài chính nước ta hiện
nay
5. Khái niệm và nội dung của chính sách tài chính
quốc gia
13
TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH
1. Khái niệm Tài chính
2. Tiền đề ra đời, tồn tại và phát triển của Tài
chính
3. Chức năng của Tài chính
4. Hệ thống tài chính
5. Chính sách Tài chính quốc gia
14
TIỀN ĐỀ RA ĐỜI, TỒN TẠI VÀ PHÁT
TRIỂN CỦA TÀI CHÍNH
1. Nền sản xuất hàng hóa - tiền tệ
 tiền đề tiên quyết
2. Nhà nước  tiền đề định hướng
15
BẢN CHẤT CỦA TÀI CHÍNH
BIỂU HIỆN BÊN NGOÀI CỦA TÀI CHÍNH
- Các hoạt động thu chi bằng tiền của các chủ
thể trong xã hội
- Sự vận động của tiền tệ ( nguồn tài chính) từ
nơi này sang nơi khác trong xã hội
- Sự tạo lập ( hình thành), sử dụng (phân phối)
các quỹ tiền tệ trong xã hội
16
NGUỒN TÀI CHÍNH
Nguồn tài chính là khả năng tài chính mà
các chủ thể trong xã hội có thể khai thác,
sử dụng nhằm thực hiện các mục đích
của mình
17
QUỸ TIỀN TỆ
Quỹ tiền tệ là một lượng nhất định các
nguồn tài chính được dùng cho một
mục đích nhất định
18
Đặc điểm: có 3 đặc điểm
1. Các quỹ tiền tệ luôn luôn biểu hiện các quan
hệ sở hữu (việc sử dụng quỹ tuỳ thuộc ý chí
chủ quan của chủ sở hữu và các nguyên tắc,
quy ước)
2. Các quỹ tiền tệ bao giờ cũng thể hiện tính
mục đích của nguồn tài chính (đầu tư, tích luỹ,
tiêu dùng,…).
3. Tất cả các quỹ tiền tệ đều vận động thường
xuyên, tức là chúng luôn luôn được tạo lập và
sử dụng.
19
NỘI DUNG BÊN TRONG CỦA TÀI CHÍNH
Nguồn tài chính trong xã hội luôn vận động
một cách liên tục và trong mối quan hệ chằng chịt,
đa dạng giữa các chủ thể trong xã hội dẫn tới việc
làm thay đổi lợi ích kinh tế của các chủ thể đó.
Biểu hiện bên trong của TC  thể hiện và
phản ánh các quan hệ kinh tế giữa các chủ thể
trong quá trình phân phối các nguồn tài chính =>
gọi là các quan hệ tài chính, như vậy =>
20
TÀI CHÍNH được hiểu là:
Tài chính thể hiện ra là sự vận động của vốn
tiền tệ diễn ra ở mọi chủ thể trong xã hội. Nó phản
ánh tổng hợp các mối quan hệ kinh tế nảy sinh trong
phân phối các nguồn tài chính thông qua việc tạo lập
hay sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đáp ứng các nhu
cầu khác nhau của các chủ thể trong xã hội.
21
VAI TRÒ CỦA TÀI CHÍNH TRONG
NỀN KTTT
1. Tài chính là nguồn vật chất đảm bảo cho sự tồn
tại và hoạt động, thúc đẩy sự PT KT – XH, ổn định
chính trị, bảo vệ thành quả CM của đất nước;
2. TC là công cụ phân phối tổng SPXH, điều tiết
quản lý vĩ mô, đảm bảo ổn đinh và tăng trưởng KT
đất nước 1 cách bền vững
3. TC thực hiện kiểm tra TC đối với mọi hoạt động
KT – XH, ngăn ngừa, phát hiện, xử lý các hiện
tượng lãng phí, tiêu cực,…
22
CHỨC NĂNG CỦA TÀI CHÍNH
1. Chức năng phân phối
2. Chức năng giám đốc
3. Chức năng kích thích
23
CHỨC NĂNG PHÂN PHỐI
1. Khái niệm
2. Đối tượng phân phối
3. Chủ thể phân phối
4. Kết quả phân phối
5. Đặc điểm phân phối
24
KHÁI NIỆM
Chức năng phân phối của tài chính là chức
năng mà nhờ vào đó, các nguồn tài lực đại
diện cho những bộ phận của cải xã hội được
đưa vào các quỹ tiền tệ khác nhau để sử dụng
cho những mục đích khác nhau và những lợi
ích khác nhau của đời sống xã hội
25
ĐỐI TƯỢNG PHÂN PHỐI:
là các nguồn tài chính
Nội dung:
1. GDP
2. Phần tiết kiệm
3. Tài sản từ nước ngoài chuyển về và từ
trong nước chuyển ra
4. Tài nguyên
26
CHỦ THỂ PHÂN PHỐI
1. Chủ thể có quyền sở hữu nguồn tài chính
2. Chủ thể có quyền sử dụng nguồn tài chính
3. Chủ thể có quyền lực chính trị
4. Chủ thể chịu sự ràng buộc bởi các quan hệ xã
hội
27
KẾT QUẢ PHÂN PHỐI
Sự hình thành (tạo lập) hoặc sử dụng các
quỹ tiền tệ ở các chủ thể trong xã hội nhằm
những mục đích đã định.
28
ĐẶC ĐIỂM CHỨC NĂNG PHÂN PHỐI
1. Chỉ diễn ra dưới hình thức giá trị
2. Gắn liền với sự hình thành và sử dụng các
quỹ tiền tê nhất định
3. Diễn ra một cách thường xuyên, liên tục
29
CHỨC NĂNG GIÁM ĐỐC
1. Khái niệm
2. Đối tượng giám đốc
3. Chủ thể giám đốc
4. Kết quả giám đốc
5. Đặc điểm giám đốc
30
KHÁI NIỆM
Chức năng giám đốc của tài chính là chức
năng mà nhờ vào đó việc kiểm tra bằng đồng
tiền được thực hiện đối với quá trình vận động
của các nguồn tài chính để tạo lập các quỹ tiền
tệ hay sử dụng chúng theo các mục đích
đã định.
31
ĐỐI TƯỢNG GIÁM ĐỐC
Quá trình vận động của các nguồn tài chính,
quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ.
CHỦ THỂ GIÁM ĐỐC
Chính là các chủ thể phân phối.
32
KẾT QUẢ GIÁM ĐỐC
Phát hiện ra những mặt được và chưa được
của quá trình phân phối.
ĐẶC ĐIỂM GIÁM ĐỐC
1. Giám đốc tài chính là giám đốc bằng đồng
tiền
2. Giám đốc tài chính là loại giám đốc rất toàn
diện, thường xuyên, liên tục và rộng rãi.
33
Chức năng kích thích
Tài chính được coi là lợi ích vật chất, là hệ
thống đòn bẩy về kinh tế, là động lực huy động
mọi nguồn lực, lợi ích cá nhân, là nét đặc trưng cơ
bản của con người, nó là chất kích thích, quyến rũ
mãnh liệt mọi cá nhân, ….
Cá nhân => khuyến khích làm giàu
Doanh nghiệp => tối đa hoá lợi nhuận
Quốc gia (dân tộc) => Lợi ích cốt lõi phải bảo
vệ và phát triển
Tính hai mặt: trong quản lý NN về TC => phải use
công cụ TC linh hoạt, định hướng đúng đắn, tránh
kích thích quá mức, nhằm hạn chế mặt tiêu cực
34
Hai chức năng của TC trên giác độ
thực tiễn
1. Tạo lập vốn
2. Phân phối vốn
3. Mối quan hệ tạo lập vốn và phân
phối vốn trong nền kinh tế
35
HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
Hệ thống tài chính là tổng thể các luồng vận
động của các nguồn tài chính trong các lĩnh vực khác
nhau của nền kinh tế quốc dân, nhưng có quan hệ
hữu cơ với nhau về việc hình thành và sử dụng các
quỹ tiền tệ ở các chủ thể kinh tế - xã hội hoạt động
trong các lĩnh vực đó
Hay
Hệ thống tài chính là tổng thể các khâu tài chính
có mối quan hệ gắn bó mật thiết, hữu cơ với nhau
trong quá trình hoạt động.
36
PHÂN LOẠI THEO QUYỀN SỞ HỮU VÀ
QUYỀN SỬ DỤNG:
Hệ thống tài chính bao gồm 3 khâu:
1. Tài chính Nhà nước
2. Tài chính Doanh nghiệp, các tổ chức xã hội
3. Tài chính dân cư & hộ gia đình
37
Phân loại theo các điểm dẫn vốn
Hệ thống tài chính gồm 5 khâu:
1. NSNN
2. TC DN
3. TC dân cư & các tổ chức
4. TC đối ngoại
5. TTTC và các TCTGTC
38
Phân loại theo tính chất hoạt động
tài chính
Hệ thống tài chính bao gồm 6 khâu:
1. NSNN
2. Tín dụng
3. Bảo hiểm
4. TC DN
5. TC dân cư & hộ gia đình
6. TC các tổ chức ngoài lĩnh vực sản xuất
39
CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH QUỐC GIA
Khái niệm:
Chính sách tài chính quốc gia (NFP) là chính sách của nhà
nước về sử dụng các công cụ tài chính bao gồm hệ thống
các quan điểm, mục tiêu, chủ trương và giải pháp về tài
chính - tiền tệ của nhà nước phù hợp với đặc điểm của đất
nước trong từng thời kỳ nhằm bồi dưỡng, khai thác, huy
động và sử dụng các nguồn tài chính đa dạng phục vụ có
hiệu quả cho việc thực hiện các kế hoạch và chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia trong thời kỳ tương
ứng.
Nội dung: bgồm nhiều nội dung phong phú & phức
tạp, bao quát mọi khâu của HTTC & mọi lĩnh vực; Cs 1
khâu -> Tài khoá, 1 lĩnh vực -> Tc đngoại, 1 công cụ
-> thuế, lsuất, tỷ giá, đối xử của NN (TC) -> KKđtư, tài
trợ, bảo hộ,…
40
KHÁI QUÁT NỘI DUNG CHÍNH SÁCH TÀI
CHÍNH QUỐC GIA
1. Chính sách phát triển nguồn lực tài chính
2. Chính sách khai thác, động viên nguồn lực
tài chính
3. Chính sách phân bổ và sử dụng nguồn lực
tài chính
41
TỔNG QUAN VỀ TIỀN TỆ
Học viên nắm được các nội dung cơ bản sau:
1. Sự ra đời và bản chất của tiền tệ
2. 05 chức năng của tiền tệ: đo lường giá trị, trung
gian trao đổi, dự trữ giá trị, thanh toán, tiền tệ thế giới.
3. Vai trò của tiền tệ
4. Các hình thái tiền tệ: hóa tệ, tín tệ, bút tệ (tiền ghi
sổ) và tiền điện tử
5. Các khối tiền tệ ( M1, M2, M3,L) và các chế độ tiền
tệ
6. Cầu tiền tệ và các nhân tố ảnh hưởng
7. Cung tiền tệ và các kênh cung ứng tiền
8. Khái niệm, các loại, nguyên nhân, hậu quả và biện
pháp kiểm soát lạm phát
9. Chính sách TTQG
42
NỘI DUNG VỀ TIỀN TỆ
1. Bản chất, chức năng và vai trò của tiền tệ
2. Các hình thái tiền tệ
3. Khối tiền tệ và chế độ tiền tệ
4. Cung - cầu tiền tệ
5. Lạm phát
6. Chính sách TTQG
43
KHÁI NIỆM TIỀN TỆ
Tiền tệ là một loại hàng hóa đặc biệt,
đóng vai trò vật ngang giá chung để đo lường
giá trị của các hàng hóa khác
hay
Tiền tệ là bất kỳ một phương tiện nào
được thừa nhận chung để thanh toán cho việc
giao hàng và thanh toán công nợ. Nó là một
phương tiện trao đổi
44
Bản chất của Tiền tệ
Thể hiển rõ qua 2 thuộc tính:
- Giá trị sử dụng: là khả năng thoả mãn nhu
cầu trao đổi của Xh và nhu cầu sử dụng làm vật
trung gian trong trao đổi. Giá trị sử dụng của 1 loại
tiền tệ là do xã hội quy định.
- Giá trị của tiền được thể hiện qua khái
niệm về “sức mua tiền tệ”, đó là khả năng đổi
được nhiều hay ít HH khác trong trao đổi (không
xét với từng hh mà xét toàn bộ hh trên thị trường)
45
CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ
1. Chức năng đo lường giá trị
2. Chức năng trung gian trao đổi
3. Chức năng dự trữ giá trị
4. Chức năng thanh toán
5. Chức năng tiền tệ thế giới
46
VAI TRÒ CỦA TIỀN TỆ
1. Tiền tệ là phương tiện không thể thiếu để
mở rộng và phát triển kinh tế hàng hóa
2. Tiền tệ là phương tiện để thực hiện và mở
rộng các quan hệ quốc tế
3. Tiền tệ là công cụ phục vụ cho mục đích của
người sở hữu chúng
47
CÁC HÌNH THÁI TIỀN TỆ
1. Hóa tệ
Là một loại hàng hóa nào đó do được nhiều người ưa
chuộng nên có thể tách ra khỏi thế giới hàng hóa nói
chung để thực hiện các chức năng của tiền tệ. Hóa tệ
có thể chia thành 2 loại: hóa tệ không phải kim loại và
hóa tệ kim loại
2. Tín tệ
Tín tệ là loại tiền tệ được đưa vào lưu thông nhờ vào
sự tín nhiệm của công chúng, chứ bản thân nó không
có hoặc có giá trị không đáng kể. Tín tệ có hai loại: tín
tệ kim loại và tiền giấy
48
CÁC HÌNH THÁI TIỀN TỆ (tt)
3. Bút tệ (Tiền ghi sổ)
Bút tệ ra đời vào giữa thế kỷ 19. Bút tệ là những
khoản tiền gửi không kỳ hạn ở ngân hàng. Đó là
tiền do hệ thống ngân hàng thương mại tạo ra
trong quá trình thực hiện nghiệp vụ tín dụng.
4. Tiền điện tử: các loại thẻ tín dụng và thẻ thanh
toán
49
KHỐI TIỀN TỆ
1. Khối tiền tệ M1
2. Khối tiền tệ M2
3. Khối tiền tệ M3
4. Khối tiền tệ L
50
KHỐI TIỀN TỆ M1
Khối tiền tệ này bao gồm:
- Tiền đang lưu hành (gồm toàn bộ tiền
mặt do Ngân hàng trung ương phát hành đang
lưu hành ngoài hệ thống ngân hàng)
- Tiền gửi không kỳ hạn ở ngân hàng
thương mại (tiền gửi mà chủ sở hữu của nó có
thể phát hành séc để thanh tóan tiền mua hàng
hóa, dịch vụ)
51
KHỐI TIỀN TỆ M2
Khối tiền tệ này bao gồm:
- Khối tiền tệ M1
- Tiền gửi tiết kiệm ở các ngân hàng
thương mại
52
KHỐI TIỀN TỆ M3
Khối tiền tệ này bao gồm:
- Khối tiền tệ M2
- Tiền gửi có kỳ hạn ở ngân hàng
thương mại
53
KHỐI TIỀN TỆ L
Khối tiền tệ này bao gồm:
- Khối tiền tệ M3
- Chứng từ có giá có “tính lỏng” cao,
chẳng hạn như chứng chỉ tiền gửi, thương
phiếu, tín phiếu, trái phiếu,…
54
CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
Chế độ tiền tệ là hình thức tổ chức lưu
thông tiền tệ của một nước, được xác định
bằng luật pháp, dựa trên một cơ sở nhất định
gọi là bản vị tiền tệ
55
CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ (tt)
1. Chế độ đơn bản vị bạc và chế độ đơn bản vị
vàng
2. Chế độ song bản vị
3. Chế độ bản vị ngoại tệ
4. Chế độ lưu thông tiền giấy (tiền dấu hiệu)
56
CẦU TIỀN TỆ
Cầu tiền tệ là số lượng tiền tệ mà dân
chúng, các doanh nghiệp, các tổ chức xã hội,
cơ quan nhà nước,… cần để thỏa mãn các nhu
cầu chi dùng của mình. Bao gồm:
- Cầu tiền cho đầu tư
- Cầu tiền cho tiêu dùng
- Cầu tiền cho dự phòng
57
CUNG TIỀN TỆ
Cung tiền tệ là khối lượng tiền cung ứng cho
nền kinh tế đảm bảo cho các nhu cầu sản xuất,
lưu thông hàng hóa cũng như các nhu cầu chi tiêu
khác của nền kinh tế - xã hội
Ngân hàng trung ương cung ứng tiền vào
lưu thông qua các kênh:
1. Kênh tín dụng
2. Kênh thị trường mở
3. Kênh ngân sách
4. Kênh thị trường hối đoái
58
KHÁI NIỆM LẠM PHÁT
- Có quan điểm cho rằng lạm phát là sự tăng lên
liên tục của giá cả - nói cách khác đó là tình trạng mức
giá cả tăng và tăng liên tục.
- Có quan điểm cho rằng lạm phát là việc phát
hành tiền giấy vượt quá mức đảm bảo bằng vàng,
bạc, ngoại tệ… của quốc gia vì vậy gây ra sự mất giá
của tiền giấy làm cho giá cả hàng hóa bị đẩy lên cao.
- Có quan điểm cho rằng lạm phát là sự mất cân
đối nghiêm trọng giữa tiền và hàng trong nền kinh tế,
sự mất cân đối tiền lớn hơn vàng khiến cho giá cả
tăng lên ở mọi lúc mọi nơi
59
Đo lường lạm phát
1. Chỉ số CPI (Consumer Price Index):
CPIt = Pt/Po x 100 x (phần chi cho hh)
+ … + ….
2. Chỉ số PPI (Producer Price Index):
60
PHÂN LOẠI LẠM PHÁT
Phân loại theo định lượng:
1. Lạm phát vừa phải
2. Lạm phát phi mã
3. Siêu lạm phát
Phân loại theo định tính:
1.Lạm phát cân bằng & ko cân bằng
2. Lạm phát dự đoán trước & bất thường
61
NGUYÊN NHÂN LẠM PHÁT
- Nền kinh tế quốc dân bị mất cân đối
- Gắn liền với bội chi ngân sách là bộc phát tiền
mặt
- Hệ thống chính trị bị khủng hoảng
- Nguyên nhân chủ quan từ phía Nhà nước
62
HẬU QUẢ CỦA LẠM PHÁT
Lạm phát ảnh hưởng xấu đến quá trình
phát triển đi lên của nền kinh tế - xã hội:
- Trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh
- Trong lĩnh vực lưu thông buôn bán
- Trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng
- Trong lĩnh vực tài chính nhà nước
63
BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC LẠM PHÁT
1. Biện pháp tình thế
- Ngừng phát hành tiền vào lưu thông
- Thực hiện chính sách TC - TT thắt chặt
- Tăng quỹ hàng hóa tiêu dùng
- Vay, xin viện trợ từ nước ngoài
- Cải cách tiền tệ
64
BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC LẠM PHÁT (tt)
2. Biện pháp chiến lược
- Thúc đẩy phát triển sản xuất hàng hóa
và mở rộng lưu thông hàng hóa
- Tăng cường quản lý công tác điều hành
ngân sách nhà nước
- Kiện toàn bộ máy hành chính, cắt giảm
biên chế quản lý hành chính
65
Ngân hàng TW và CSTTQG
1. NHTW
Lịch sử hình thành và PT:
- Thời kỳ đầu: thuộc tư nhân và thực hiện mọi nghiệp vụ
(phát hành, dịch vụ, tín dụng)
- TK 18: hạn chế NH phát hành
- TK 19: xd luật chỉ 1 NH được phát hành
- TK 20: sau khủng hoảng (29-33) quốc hữu hoá ỏ thành
lập mới NHTW của NN
Đặc thù:
- Thuộc CP
- Thuộc QH
- Có khả năng sinh lời
2. NHNN VIỆT NAM
- Thành lập 1951, 1960, 1977, 1987, 1988, 1990, 1997,…
66
3. Chính sách TTQG
- Vị trí
- Nhiệm vụ
- Mục tiêu: Ksoát lạm fát, ổn định đồng bản tệ; tạo
việc làm & tăng trưởng kinh tế.
- Công cụ:
+ Nghiệp vụ TT mở
+ Chính sách chiết khấu
+ Dự trữ bắt buộc
+ Kiểm soát hạn mức tín dụng
+ Quản lý lãi suất NHTM
67
3. Chính sách tiền tệ QG (tt)
NHTW sử dụng CSTT nhằm gây ra sự mở
rộng hay thắt chặt lại việc cung ứng tiền, để ổn
định giá trị đồng bản tệ, kiểm soát lạm phát hoặc
đưa sản lượng và việc làm của quốc gia đến mức
mong muốn.
Trong 1 quãng thời gian nhất định, CSTT
của 1 quốc gia có thể hoạch định theo một trong 2
hướng:
- Chính sách TT mở rộng
- Chính sách tiền tệ thắt chặt
68
CHƯƠNG 2
QUẢN LÝ & ĐIỀU HÀNH
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(10 TIẾT)
69
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
Học viên nắm được các nội dung cơ bản sau:
1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của NSNN
2. Những nội dung cơ bản về thu NSNN và chi
NSNN ( Khái niệm, đặc điểm, nội dung, các nhân
tố ảnh hưởng...)
3. Hệ thống NSNN và phân cấp quản lý NSNN
70
NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG
1. Những vấn đề chung về Ngân sách Nhà Nước
2. Thu NSNN
3. Chi NSNN
4. Tổ chức hệ thống NSNN và phân cấp quản lý
NSNN
5. Chu trình quản lý NSNN
71
Khái niệm Ngân sách NN
(theo Luật NSNN)
NSNN là toàn bộ các khoản thu chi của NN
trong dự toán đã được cơ quan NN có thẩm quyền
phê duyệt và được thực hiện trong một năm để đảm
bảo thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của NN
72
Bản chất của Ngân sách NN
NSNN là các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với
quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung
của Nhà nước khi Nhà nước tham gia phân phối các nguồn
tài chính quốc gia nhằm thực hiện các chức năng của Nhà
nước trên cơ sở luật định.
- Xét về pháp lý: NSNN là 1 đạo luật dự trù các
khoản thu - chi của NN, thường là 1 năm do CQ Lập
pháp phê duyệt
- Xét về bản chất Ktế: là các hoạt động phân phối
nguồn tài nguyên QG (lần 1 & 2) => thể hiện các
mối quan hệ kinh tế trong phân phối giữa NN và các
chủ thể khác trong xã hội
73
Bản chất của Ngân sách NN (tt)
- Xét về tính chất xã hội: là công cụ kinh tế
của NN nhằm phục vụ cho việc thực hiện
các chức năng nhiệm vụ của NN
- Về tác nghiệp chuyên môn: NSNN là toàn
bộ các khoản thu, chi của NN được thực
hiện theo 1 quy trình chặt chẽ: lập dự toán,
chấp hành dự toán & quyết toán NSNN
- Thời gian thực hiện: NSNN được thực hiện
trong 1 năm, bắt đầu từ 01/01 – 31/12
74
ĐẶC ĐIỂM NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Việc tạo lập và sử dụng quỹ NSNN gắn với quyền lực
của Nhà nước và việc thực hiện các chức năng của Nhà
nước, được Nhà nước tiến hành trên cơ sở những luật lệ
nhất định.
2. NSNN luôn gắn chặt với sở hữu Nhà nước, quy mô tuỳ
thuộc vào bộ máy và chức năng nhiệm vụ của NN trong
từng thời kỳ.
3. Quỹ NSNN luôn được phân chia thành các quỹ tiền tệ
nhỏ hơn trước khi đưa vào sử dụng
4. Hoạt động thu, chi NSNN được thực hiện theo nguyên
tắc không hoàn trả trực tiếp là chủ yếu.
75
VAI TRÒ CỦA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Về mặt kinh tế
NSNN là công cụ chủ yếu phân bổ các nguồn tài
chính quốc gia, kích thích phát triển sản xuất kinh
doanh và chống độc quyền, định hướng hình thành cơ
cấu kinh tế mới, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ổn định
và bền vững.
2. Về mặt xã hội
NSNN là công cụ có hiệu lực của Nhà nước để điều
chỉnh trong lĩnh vực thu nhập – đảm bảo công bằng xã
hội, trợ cấp xã hội, trợ giá & góp phần giải quyết các
vấn đề xã hội.
3. Về mặt thị trường
NSNN là công cụ để điều tiết thị trường, bình ổn giá
cả và kiềm chế lạm phát.
76
KHÁI NIỆM THU NSNN
Thu NSNN là việc nhà nước dùng quyền
lực của mình để tập trung một phần nguồn tài
chính quốc gia nhằm thoả mãn các nhu cầu
của nhà nước.
77
NỘI DUNG THU NSNN
- Thuế, phí, lệ phí do các tổ chức và cá nhân
nộp theo quy định của pháp luật
- Các khoản thu từ hoạt động kinh tế của NN
- Thu từ hoạt động sự nghiệp.
- Thu từ bán hoặc cho thuê tài nguyên, tài sản
thuộc sở hữu nhà nước.
- Thu từ vay nợ và viện trợ không hoàn lại của
Chính phủ các nước, các tổ chức, cá nhân nước
ngoài, từ sự đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá
nhân trong nước.
- Thu khác
78
PHÂN LOẠI THU NSNN
Theo nội dung kinh tế:
+ Nhóm thu thường xuyên
+ Nhóm thu không thường xuyên
Theo yêu cầu động viên vốn vào NSNN:
+ Thu trong cân đối NSNN
+ Thu bù đắp thiếu hụt NSNN
79
NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU NSNN
- Thu nhập GDP bình quân đầu người
- Tỷ suất doanh lợi trong nền kinh tế
- Tiềm năng đất nước về tài nguyên thiên nhiên
- Mức độ trang trải các khoản chi phí của nhà
nước
- Tổ chức bộ máy thu nộp
80
NGUYÊN TẮC THIẾT LẬP HỆ THỐNG
THU NSNN
- Nguyên tắc ổn định và lâu dài
- Nguyên tắc đảm bảo sự công bằng
- Nguyên tắc rõ ràng, chắc chắn
- Nguyên tắc đơn giản
- Nguyên tắc phù hợp với thông lệ quốc tế
81
Khái niệm về thuế
Thuế là khoản đóng góp bắt buộc cho
NN do luật pháp quy định đối với các pháp
nhân và thể nhân thuộc đối tượng chịu thuế
nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của NN.
Thuế mang tính cưỡng chế được thiết
lập theo nguyên tắc luật định
Thuế là hình thức phân phối lại bộ
phận nguồn tài chính của xã hội, không
mang tính hoàn trả trực tiếp.
82
Đặc điểm của thuế
- Không đối giá trực tiếp, nộp thuế là 1 nghĩa
vụ xã hội, mức nộp phụ thuộc vào khả năng nộp
thuế không tuỳ thuộc vào độ thoả dụng về HH, DV
công của công chúng. Nộp ít hay nhiều đều được
NN đối xử bình đẳng trước pháp luật và trong việc
thụ hưởng HH, DV công.
- Tính cưỡng chế, do pháp luật quy định.
Không xây dựng trên cơ sở dung hoà với tư tưởng
tự nguyện và không thể trông chờ vào sự thiện chí
hay nhiệt tình của công chúng đối với NN
- Gắn chặt với các hoạt động kinh tế, bởi vì
về nguyên tắc thuế chủ yếu điều tiết phần giá trị
83
thặng dư được tạo ra từ hoạt động SXKD
Kết cấu của sắc thuế
(xét trên góc độ luật pháp)
- Đối tượng nộp thuế: Xác định chủ thể nộp
thuế là ai. Tổ chức hay cá nhân
- Đối tượng thuế: Xác định thuế được tính
trên cái gì. Giá trị tài sản, thu nhập hay trên phần
giá trị gia tăng
- Thuế suất: xác định mức độ động viên trên
1 đối tượng tính thuế. Tỷ lệ hay luỹ tiến
- Biểu thuế: Thể hiện các mức thuế suất quy
định khác nhau cho 1 đối tượng tính thuế
- Yếu tố miễn, giảm thuế: Là việc quy định
các yếu tố miễn, giảm trong các sắc thuế
84
Phân loại thuế
Phân loại thuế theo tính chất:
- Nhóm thuế trực thu: NN thu trực tiếp vào các
pháp nhân hay thể nhân khi có tài sản hoặc thu
nhập được quy định nộp thuế.
- Nhóm thuế gián thu: NN đánh vào giá trị hàng
hoá khi nó đang lưu chuyển trên thị trường
Phân loại theo đối tượng đánh thuế:
- Thuế đánh vào SXKD: V.A.T
- Thuế đánh vào sản phẩm: TT đặc biệt, XNK
- Thuế đánh vào tài sản: Nhà đất, trước bạ
- Thuế đánh vào các tài sản của NN: Tài nguyên
85
Vai trò của thuế
Tạo nguồn thu cho NSNN: Là vai trò đầu tiên
của thuế. Mỗi loại thuế mà NN bàn hành đều
nhằm vào mục đích là tạo nguồn thu cho NSNN
Kích thích tăng trưởng kinh tế: Chính sách
thuế ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập, giá cả,
quan hệ cung cầu, cơ cấu đầu tư => sự phát triển
hay suy thoái của nền kinh tế
Điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã
hội: Thuế đánh vào thu nhập, thuế tiêu thu đặc
biệt,….
86
Nguyên tắc xây dựng hệ thống thuế
- Minh bạch: Mang tính đại chúng & ngăn ngừa lạm thu; Phải
theo trình tự pháp lý nghiêm ngặt; đảm bảo quyền được thông
tin của công chúng; Tính toán thuế phải đơn giản, dễ thực
hiện, dễ kiểm tra; Tạo thuận lợi cho người nộp
- Hiệu quả: Khi xây dựng mỗi sắc thuế và HT thuế phải chú
trọng đến hiệu quả KT – XH; Trên phương diện điều hành
quản lý vĩ mô nền kinh tế; Tiết kiệm chi phí hành thu ≤ 1%; Tiết
kiệm chi phí chung của toàn xã hội/1đồng thuế thu được
- Linh hoạt: Gắn chặt với hoạt động kinh tế, phản ánh thăng
trầm của nền KT và các biến động chính trị, xã hội; Tiên liệu
mọi phát sinh => quy định về thuế ổn định => tiết kiệm chi phí
- Công bằng: Thu theo khả năng; không phân biệt đối xử, tạo
môi trường cạnh tranh lành mạnh cho DN; Động viên %/GDP
cho phù hợp với từng thời điểm (phân chia thu nhập công– tư)
87
Khái niệm phí và lệ phí
Phí: Là khoản thu mang tính chất thuế, nó
mang tính bù đắp một phần chi phí thường xuyên
về dịch vụ, hàng hoá công hoặc bù đắp chi phí cho
các hoạt động duy tu bảo dưỡng các công trình kết
cấu hạ tầng KT – XH phục vụ cho người nộp phí
Lệ phí: Là khoản thu mang tính chất thuế, nó
vừa có tính cưỡng bức theo quy định pháp luật
nhưng đồng thời mang tính phục vụ cho người nộp
về việc NN thực hiện một số thủ tục hành chính
88
Đặc điểm của phí & lệ phí
- Phí, lệ phí không phải là giá bán của HH,
dịch vụ công nhưng mang tính bồi hoàn trực tiếp
- Phí, lệ phí phải do cơ quan NN có thẩm
quyền ban hành, nếu tuỳ tiện sẽ làm xói mòn cơ
sở của thuế và ảnh hưởng nhiều đến thái độ của
nhân dân đối với NN => công khai & rõ ràng
- Phí, lệ phí là công cụ tài chính của NN để
điều chỉnh việc cung cấp và tiêu thụ HH, DV công
=> xây dựng mức thu rất quan trọng. Nó cao hay
thấp => tâm lý tiêu cực của người thụ hưởng =>
mức thu phù hợp
89
Thu từ hoạt động kinh tế của NN
Các khoản thu này phản ảnh các hoạt động kinh
tế đa dạng của NN, bao gồm:
- Thu từ bán tài sản của NN trong quá trình CPH
- Thu từ bán tài sản NN đang cho thuê
- Thu từ sử dụng vốn thuộc nguồn NSNN
- Thu từ bán các cơ sở kinh tế của NN
- Thu từ cho thuê, bán tài nguyên thiên nhiên
90
Vay trong nước
Là các loại chứng chỉ nợ do Chính phủ phát hành
nhằm vay dân cư, các chủ thể KT – XH trong nước, bao
gồm:
- Tín phiếu KB: Ngắn hạn, nhằm bù đắp
thiếu hụt tạm thời của NSNN trong năm tài khoá
và để thực hiện CSTTQG
- Trái phiếu KB: Trung và dài hạn, nhằm giải
quyết bội chi NSNN xuất phát từ nhu cầu đầu tư
phát triển kinh tế
- Trái phiếu công trình: Trung và dài hạn,
nhằm huy động cho các công trình xác định, đã
phê duyệt đầu tư nhưng chưa bố trí đủ vốn NSNN
- Công trái XDTQ:
- Trái phiếu đô thị:
91
Viện trợ và vay nợ nước ngoài
- Viện trợ: bao gồm viện trợ không hoàn lại
và hoàn lại, chủ yếu là ODA
- Vay nợ nước ngoài: là các khoản vay theo
điều kiện thương mại và lãi suất thị trường, bao
gồm:
+ Phát hành trái phiếu quốc tế
+ Vay bằng hình thức tín dụng xuất khẩu
+ Vay từ NHTM nước ngoài
92
KHÁI NIỆM CHI NSNN
Chi NSNN là việc phân phối và sử dụng
quỹ NSNN nhằm đảm bảo thực hiện các chức
năng của Nhà nước theo những nguyên tắc
nhất định.
93
NỘI DUNG CHI NSNN
Theo mục đích chi tiêu
+ Chi tích luỹ
+ Chi tiêu dùng
Theo yếu tố và phương thức quản lý NN
+ Chi thường xuyên
+ Chi đầu tư phát triển
+ Chi trả nợ và viện trợ
94
NỘI DUNG CHI NSNN (tt)
Theo lĩnh vực chi tiêu
+ Chi đầu tư kinh tế.
+ Chi cho y tế.
+ Chi cho giáo dục, đào tạo, khoa học.
+ Chi cho văn hoá, thể dục thể thao.
+ Chi về xã hội.
+ Chi quản lý Nhà nước, Đảng, đoàn thể.
+ Chi cho an ninh, quốc phòng.
+ Chi khác
95
NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC CHI NSNN
- Gắn chặt khả năng thu để bố trí các khoản
chi
- Bảo đảm yêu cầu tiết kiệm và hiệu quả
trong việc bố trí các khoản chi tiêu của NSNN
- Tập trung có trọng điểm
- Nhà nước và nhân dân cùng làm trong việc
bố trí các khoản chi NSNN
- Phân biệt rõ nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã
hội của các cấp theo luật định
- Tổ chức chi NSNN trong sự phối hợp chặt
chẽ với khối lượng tiền tệ, lãi suất, tỷ giá hối
đoái…
96
Chi thường xuyên (TX)
Là 1 bộ phận của chi NSNN. Nó phản ảnh
quá trình phân phối và sử dụng quỹ NSNN để thực
hiện các nhiệm vụ thường xuyên về quản lý KT-XH
của NN
Chi TX xét về mặt kinh tế, bao gồm: chi
lương, phụ cấp, chi hàng hoá & dịch vụ phát sinh
TX của NN
Chi TX được tài trợ bởi những khoản thu TX
của NSNN như: thuế, phí & lệ phí
Chi TX bao gồm những lĩnh vực: SN kinh tế,
giáo dục, y tế, văn hoá, xã hội, chi QLHC, AN - QP
97
Đặc điểm của chi thường xuyên
- Mang tính liên tục
- Mang tính chất tiêu dùng
- Phạm vi, mức độ chi TX phụ thuộc vào cơ
cấu tổ chức bộ máy NN và quy mô cung ứng HH,
DV công của NN
98
Nguyên tắc QL chi TX của NSNN
- Quản lý theo dự toán: là chỉ tiêu pháp lệnh
- Hiệu quả:
+ Nguồn lực có hạn => phân bổ, sử dụng tính toán
=> đạt mục tiêu đề ra
+ Đòi hỏi các đơn vị thụ hưởng NSNN phải cung
cấp HH, DV công cho XH với chi phí hợp lý nhất, tiết kiệm
+ Hạn chế cung cách quản lý theo đầu vào
+ Tăng cường quản lý theo hiệu quả đầu ra
- Đảm bảo sự tự chủ về tài chính của đơn vị:
+ Đơn vị chủ động xây dựng dự toán chi
+ Chủ động phân bổ dự toán theo nhu cầu thực tế
+ Đơn vị thực hiện khoán chi và SN có thu: chủ
động xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ và áp dụng
- Chi trả trực tiếp qua Kho bạc
99
Quản lý chi đầu tư phát triển (ĐTPT)
Là quá trình sử dụng 1 bộ phận vốn tiền tệ
đã tập trung vào NSNN để đầu tư xây dựng cơ sở
hạ tầng KT – XH, phát triển sản xuất nhằm mục
tiêu ổn định và tăng trưởng kinh tế
100
Đặc điểm của chi ĐTPT
- Là khoản chi tích luỹ: gia tăng số lượng và
chất lượng tài sản cố định cho nền KTQD
- Quy mô và cơ cấu chi ĐTPT: phụ thuộc
vào chiến lược phát triển KT-XH của NN trong
từng thời kỳ và mức độ phát triển của khu vực
kinh tế tư nhân
- Chi ĐTPT phải gắn chặt với chi TX
101
Nội dung chi ĐTPT
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản
- Chi đầu tư & hỗ trợ vốn cho DNNN, góp cổ
phần, liên doanh các DN thuộc các lĩnh vực cần
thiết.
- Chi cho NHPT và NH CSXH
- Chi dự trữ NN
102
Cân đối NSNN
Cân đối NSNN mang nét đặc trưng là cân đối
về mặt giá trị hay cân đối tài chính, là hình thức phản
anh tương quan giữa nguồn và sử dụng nguồn của
quỹ NSNN
Được biểu hiện qua 3 trạng thái:
- Cân bằng: Tổng thu NSNN = Tổng chi NSNN
- Thặng dư: Tổng thu NSNN > Tổng chi NSNN
- Thâm hụt(bội chi): Tổng thu NSNN<Tổng chi NSNN
103
Nguyên tắc cân đối NSNN
- Tổng số thu từ thuế, phí & lệ phí phải lớn
hơn chi TX, nếu có bội chi thì phải thấp hơn số chi
ĐTPT
- Khi vay bù đắp bội chi chỉ được dành cho
chi ĐTPT, có kế hoạch chủ động trả nợ khi đến
hạn
- NSNN các cấp địa phương thực hiện cân
đối cân bằng, nếu (cấp tỉnh)có nhu cầu ĐTPT
được huy động <30% vốn XDCB trong nước hàng
năm của NSNN cấp tỉnh, phải chủ động xây dựng
kế hoạch trả nợ khi đến hạn.
104
THÂM HỤT NSNN
Bội chi NSNN là tình trạng chi tiêu của
NSNN vượt quá số thu của NSNN trong 1 năm.
Đang là hiện tượng phổ biến trên thế giới:
- Thâm hụt tăng cả về quy mô và tỉ
trọng/GDP
- Thâm hụt thể hiện ở tất cả các cấp
Phân loại thâm hụt:
- Thâm hụt cơ cấu
- Thâm hụt chu kỳ
Hay
- Thâm hụt ngắn hạn
- Thâm hụt dài hạn
105
Nguyên nhân thâm hụt NSNN
- Nguyên nhân khách quan
+ Nhu cầu chi tiêu CP tăng vọt: yêu cầu kinh tế,
thiên tai, AN – QP,…
+ Cơ cấu dân số mất cân đối => tăng chi ASXH
- Nguyên nhân chủ quan
+ Do điều hành NSNN không hợp lý
+ Do phân cấp NS còn bất cập => NSĐP không tự
cân đối => NSTW phải trợ cấp NSĐP
+ Do chủ trương chuyển đổi nền kinh tế => điều
chỉnh cơ cấu => tăng trợ cấp, ưu đãi => ảnh
hưởng cơ cấu thu - chi
106
Các giải pháp cân đối NSNN
(khắc phục thâm hụt)
- Phát hành tiền
- Vay nợ
- Tăng thu (tăng thuế và kiện toàn HT thuế)
- Giảm chi
107
HỆ THỐNG NSNN
Hệ thống NSNN là tổng thể các cấp
ngân sách gắn bó hữu cơ với nhau trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ thu chi của mỗi
cấp ngân sách
108
NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC HỆ THỐNG NSNN
- Nguyên tắc thống nhất
- Nguyên tắc tập tập trung và dân chủ
- Nguyên tắc công khai, minh bạch
- Nguyên tắc cân đối
- Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp giữa
cấp ngân sách với cấp chính quyền Nhà nước
109
Đặc điểm của các cấp NSNN
- NSTW:
+ Tập trung đại bộ phận các nguồn thu, đảm nhận chi các
dự án có tầm chiến lược PTQG => định hướng PTKT-XH &
định hướng điều hành các cấp NS
+ Giữ vai trò điều phối nguồn lực tài chính giữa các cấp NS
& cân đối NSNN
- NSĐP:
+ Đảm nhận các khoản thu – chi theo địa phận hành chính,
thực hiện nhiệm vụ tổ chức quản lý KH-XH của các cấp
chính quyền địa phương
+ Thúc đẩy kinh tế địa phương phát triển
+ Quản lý, sử dụng 1 phần NSTW, có những tác động nhất
định đến các hoạt động KT-XH trong phạm vi vùng
110
PHÂN CẤP NSNN
Phân cấp NSNN là sự phân định trách
nhiệm, quyền hạn, nghĩa vụ và lợi ích của
các cấp chính quyền Nhà nước trong
quản lý NSNN
111
Nội dung cơ bản của phân cấp NN
- Phân cấp về chính trị: Tạo điều kiện cho người dân & đại
diện của họ có nhiều quyền hơn trong việc xây dựng các
quyết định của khu vực công, chuyển giao các quyền lực
về chính sách, pháp luật cho người dân & đại diện
- Phân cấp về hành chính: chuyển quyền lực, trách nhiệm
từ Chính phủ cho các cấp CQĐP:
+ Tản quyền
+ Uỷ quyền
+ Phân quyền
- Phân cấp về NSNN:
+ Phân định nhiệm vụ chi
+ Phân định nhiệm vụ thu
+ Các khoản trợ cấp và chuyển giao giữa các cấp CQ
+ Việc vay nợ của chính quyền địa phương
112
YÊU CẦU TRONG PHÂN CẤP NSNN
- Đảm bảo tính thống nhất của NSNN
- Phân cấp NSNN phải phù hợp với phân
cấp các lĩnh vực khác của Nhà nước
- Nội dung phân cấp NSNN phải phù hợp
với Hiến pháp và luật pháp quy định
113
NỘI DUNG PHÂN CẤP NSNN
- Giải quyết mối quan hệ quyền lực giữa các cấp
chính quyền trong việc ban hành các chính sách,
chế độ thu - chi, quản lý NSNN
- Giải quyết mối quan hệ vật chất ( mối quan hệ lợi
ích) trong quá trình phân - giao nhiệm vụ chi,
nguồn thu và cân đối NSNN
- Giải quyết mối quan hệ trong quá trình thực hiện
chu trình ngân sách
114
NGUYÊN TẮC PHÂN CẤP NSNN
- Phân cấp NSNN phải được tiến hành đồng
bộ với phân cấp kinh tế và tổ chức bộ máy hành
chính
- Đảm bảo thể hiện vai trò chủ đạo của
NSTW và vị trí độc lập của NSĐP trong hệ thống
NSNN thống nhất
- Đảm bảo nguyên tắc công bằng trong phân
cấp NSNN
115
Phân định nguồn thu NSNN giữa các cấp
- Thu đủ chi đủ
- Khoán gọn
- Dự phần
- Hỗn hợp
Phận định nhiệm vụ chi NSNN
- NSTW đảm nhận nhiệm vụ chi theo
chương trình quốc gia, các dự án phát triển nhằm
hình thành thế cân đối cho nền kinh tế.
- NSĐP thực hiện các khoản chi gắn với
chức năng, nhiệm vụ của chính quyền địa phương
116
Chu trình ngân sách NN
Là quá trình bao gồm 3 giai đoạn: Lập & phê
chuẩn NS, chấp hành NS, quyết toán NS. Nó phản
ảnh toàn bộ hoạt động của một NS từ khi bắt đầu
cho tới khi kết thúc để chuyển sang năm NS mới
117
NỘI DUNG CHU TRÌNH QUẢN LÝ NSNN
1. Lập NSNN
- Lập NSNN
- Phê chuẩn NSNN
- Công bố NSNN
2. Chấp hành NSNN
- Chấp hành thu
- Chấp hành chi
3. Quyết toán NSNN
118