Transcript DTM

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC,
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ
CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Hà Nội, 09-11/10/2006
NỘI DUNG
====================================================
Đánh giá tác động môi trường
Đánh giá môi trường
chiến lược (ĐMC)
Đánh giá tác động
môi trường (ĐTM)
Cam kết bảo vệ môi
trường (CM)
THUẬT NGỮ
====================================================
Đánh giá môi trường chiến lược là việc phân tích, dự báo
các tác động đến môi trường của dự án chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch phát triển trước khi phê duyệt nhằm bảo đảm phát
triển bền vững
Đánh giá tác động môi trường là việc phân tích, dự báo các
tác động đến môi trường của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra các
biện pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự án đó
Cam kết bảo vệ môi trường là việc xem xét, dự báo các tác
động đến môi trường của các dự án nhỏ, hoạt động quy mô hộ
gia đình (không thuộc dự án đầu tư phải đánh giá tác động
môi trường) và cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu,
xử lý chất thải và tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường
ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
==============================================================
Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội cấp
quốc gia
Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực trên
quy mô cả nước
Đối tượng
Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội vùng,
tỉnh, thành phố trực thuộc TW
Quy hoạch sử dụng đất; bảo vệ, bảo vệ và phát triển các nguồn
tài nguyên thiên nhiên khác trên phạm vi liên tỉnh, liên vùng
Quy hoạch phát triển kinh tế trọng điểm
Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông quy mô liên tỉnh
ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
==============================================================
1. Lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
- Trách nhiệm: cơ quan lập dự án chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch
- Kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược là căn cứ phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
==============================================================
2. Nội dung báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
- Khái quát về mục tiêu, quy mô, đặc điểm của dự án có liên
quan đến môi trường
- Mô tả tổng quát các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, môi
trường có liên quan đến dự án
- Dự báo tác động xấu đối với môi trường có thể xảy ra
- Chỉ dẫn nguồn cung cấp số liệu, dữ liệu và phương pháp
đánh giá
- Đề ra phương hướng, giải pháp tổng thể giải quyết các vấn
đề môi trường trong quá trình thực hiện dự án
ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
==============================================================
3. Thẩm định báo cáo môi trường chiến lược
- Hình thức thẩm định: hội đồng
- Thành phần hội đồng:
+ Đối với dự án quy mô quốc gia, liên tỉnh:
+ Đối với dự án quy mô cấp tỉnh
Ghi chú: đảm bảo 50% thành viên hội đồng phải có chuyên môn về
môi trường và lĩnh vực liên quan đến dự án
- Tổ chức, cá nhân có quyền gửi yêu cầu, kiến nghị về bảo vệ môi
trường đến cơ quan tổ chức hội đồng thẩm định, cơ quan phê duyệt
dự án.
- Kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược là căn cứ
để phê duyệt dự án
ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
==============================================================
- Trách nhiệm tổ chức hội đồng thẩm định
+ Bộ TNMT: đối với dự án do Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt, quyết định
+ Bộ, ngành: đối với dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt, quyết
định của mình
+ UBND cấp tỉnh: đối với dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt,
quyết định của mình hoặc của Hội đồng nhân dân cùng cấp
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
==============================================================
Dự án công trình quan trọng quốc gia
Dự án sử dụng một phần diện tích đất hoặc có ảnh hưởng
xấu đến khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, …
Dự án có nguy cơ ảnh hưởng nguồn nước lưu vực sông,
ven biển, hệ sinh thái đang được bảo vệ
Đối tượng
Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu sx, kd, dv tập trung,
cụm làng nghề
Dự án xây dựng mới đô thị, khu dân cư tập trung
Dự án khai thác, sử dụng nước dưới đất, tài nguyên thiên
nhiên quy mô lớn
Dự án tiềm ẩn nguy cơ lớn gây tác động xấu đến môi
trường
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
==============================================================
1. Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM):
- Trách nhiệm: Chủ dự án (tự mình hoặc thuê tổ chức dịch vụ)
Ghi chú: tổ chức dịch vụ phải đủ điều kiện về cán bộ chuyên môn và cơ
sở vật chất, kỹ thuật cần thiết
- Báo cáo ĐTM phải được lập đồng thời với báo cáo nghiên cứu
khả thi của dự án
- Lập báo cáo ĐTM bổ sung:
+ Thay đổi địa điểm, quy mô, công suất thiết kế, công nghệ
+ Sau 24 tháng dự án mới triển khai thực hiện kể từ ngày báo cáo
ĐTM được phê duyệt
Ghi chú: ngoài 2 trường hợp trên thì chủ dự án chỉ phải giải trình với cơ
quan phê duyệt báo cáo ĐTM
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
==============================================================
2. Nội dung báo cáo ĐTM:
- Liệt kê, mô tả chi tiết các hạng mục công trình của dự án kèm theo
quy mô về không gian, thời gian, khối lượng thi công; công nghệ
vận hành của từng hạng mục công trình
- Đánh giá chung về hiện trạng môi trường nơi thực hiện dự án, sức
chịu tải của MT
- Đánh giá chi tiết các tác động đến môi trường có khả năng xảy ra
trong quá trình thực hiện dự án và các thành phần môi trường;
yếu tố kinh tế-xã hội chịu sự tác động của dự án và dự báo rủi ro
về sự cố môi trường
- Các biện pháp cụ thể giảm thiểu các tác động xấu đối với môi
trường, phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
==============================================================
- Cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường trong quá
trình xây dựng, vận hành công trình
- Danh mục công trình, chưonưg trình quản lý và giám sát về môi
trường trong quá trình triển khai thực hiện dự án
- Dự toán kinh phí xây dựng các hạng mục công trình BVMT trong
tổng dự toán kinh phí dự án
- Ý kiến của UBND cấp xã, đại diện cộng đồng dân cư nơi thực
hiện dự án (ý kiến tán thành và không tán thành)
- Chỉ dẫn nguồn cung cấp số liệu, dữ liệu và phương pháp đánh giá
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
==============================================================
3. Thẩm định báo cáo ĐTM
- Hình thức thẩm định: Hội đồng hoặc tổ chức dịch vụ
- Thành phần hội đồng: đảm bảo trên 50% có chuyên môn về
môi trường hoặc lĩnh vực có liên quan đến dự án
Ghi chú:
- Người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM không được tham gia hội
đồng thẩm định
- Tổ chức dịch vụ chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định của mình
- Tổ chức, cá nhân có quyền gửi yêu cầu kiến nghị về BVMT đến cơ
quan tổ chức thẩm định báo cáo ĐTM
- Thời hạn thẩm định:
+ Dự án do Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quyết
định; dự án liên ngành, liên tỉnh: 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
+ Dự án khác: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
==============================================================
- Trách nhiệm tổ chức thẩm định:
+ Bộ TNMT: đối với dự án do Quốc hội, Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ quyết định, phê duyệt; dự án liên ngành,
liên tỉnh
+ Bộ, ngành: đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định của
mình, trừ dự án liên ngành, liên tỉnh
+ UBND cấp tỉnh: đối với dự án thuộc thẩm quyền phê
duyệt, quyết định của mình và của Hội đồng nhân dân
cùng cấp
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
==============================================================
4. Phê duyệt báo cáo ĐTM
- Trách nhiệm: cơ quan thẩm định báo cáo ĐTM
Ghi chú: cơ quan thẩm định có trách nhiệm xem xét khiếu nại, kiến nghị
của chủ dự án, tổ chức, cá nhân liên quan
- Thời hạn phê duyệt: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
báo cáo ĐTM được chỉnh sửa theo kết luận của Hội đồng
thẩm định hoặc tổ chức dịch vụ. Trường hợp không phê
duyệt phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Các dự án thuộc đối tượng phải lập ĐTM chỉ được phê
duyệt, cấp phép đầu tư, xây dựng, khai thác sau khi báo
cáo ĐTM được phê duyệt
HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
==============================================================
5. Thực hiện và kiểm tra việc thực hiện quyết định phê duyệt
báo cáo ĐTM
- Chủ dự án:
+ Báo cáo UBND nơi thực hiện dự án về nội dung quyết định phê
duyệt ĐTM
+ Niêm yết công khai tại địa điểm thực hiệ dự án (loại chất thải,
công nghệ, giải pháp BVMT…)
+ Thực hiện đúng, đầy đủ nội dung BVMT trong báo cáo ĐTM đã
được phê duyệt
+ Thông báo cơ quan phê duyệt báo cáo ĐTM kiểm tra, xác nhận
việc thực hiện các nội dung của báo cáo ĐTM đã được phê
duyệt
+ Chỉ được đưa công trình vào sử dụng sau khi được cơ quan có
thẩm quyền kiểm tra, xác nhận
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
==============================================================
- Cơ quan phê duyệt báo cáo ĐTM:
+ Bộ, ngành: thông báo quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM do
mình phê duyệt cho UBND cấp tỉnh nơi thực hiện dự án
+ UBND cấp tỉnh thông báo quyết định phê duyệt báo cáo
ĐTM do mình phê duyệt hoặc do bộ, ngành phê duyệt cho
UBND cấp huyện, xã nơi thực hiện dự án
CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
==============================================================
Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
quy mô hộ gia đình
Đối tượng
Dự án không thuộc đối tượng phải
lập báo cáo ĐMC và ĐTM
CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
==============================================================
1. Nội dung bản cam kết BVMT
- Địa điểm thực hiện
- Loại hình, quy mô sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, nguyên liệu,
nhiên liệu sử dụng
- Các loại chất thải phát sinh
- Cam kết thực hiện các giải pháp giảm thiểu, xử lý chất thải và
tuân thủ pháp luật về BVMT
2. Tổ chức đăng ký bản cam kết BVMT
- Trách nhiệm: UBND cấp huyện (trường hợp cần thiết có thể
uỷ quyền cho UBND cấp xã)
- Thời hạn: không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
- Chỉ được triển khai hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ
sau khi đã đăng ký bản cam kết BVMT
CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
==============================================================
3. Thực hiện và kiểm tra việc thực hiện bản cam kết
BVMT
- UBND cấp huyện, xã: chỉ đạo, tổ chức kiểm tra việc thực
hiện nội dung đã ghi trong bản cam kết BVMT
- Tổ chức, cá nhân đã đăng ký bản cam kết BVMT: thực
hiện đúng, đầy đủ các nội dung ghi trong bản cam kết
BVMT
CẢM ƠN SỰ LẮNG NGHE CỦA QUÝ VỊ!