Tiểu đường thai kỳ
Download
Report
Transcript Tiểu đường thai kỳ
TIỂU ĐƯỜNG THAI KỲ
Điều trị đương đại
Amy Cowan
CNC Diabetes
Casey Hospital
Tiêu đề
Tiểu đường thai kỳ
Chẩn đoán
Ảnh hưởng mẹ và con
Điều trị
Sanh đẻ
Chăm sóc hậu sản
Tiểu đường thai kỳ
Bất dung nạp đường trong thai kỳ có nhiều mức độ
khác nhau
Ảnh hưởng 3 – 8% thai kỳ
Tỷ lệ cao 15 – 20% ở vài nhóm dân tộc
Kích thích tố nhau thai gây ra tình trạng “đề kháng
insulin”
Đề kháng insulin là gì ?
Giảm hấp thu đường từ cơ
Rối loạn sự phóng thích đường từ gan vào máu
Kích thích tố thai kỳ làm tăng sự đề kháng insulin
Thay đổi kích thích tố trong thai kỳ
Oestrogene: cao nhất khi bắt đầu thai kỳ, gây giảm
sản suất insulin, giảm phóng thích đường từ gan
Progesterone: tăng sản xuất insulin và tăng đề kháng
insulin
Human Placental Lactogen: tăng cao nhất vào cuối
thai kỳ = tăng đề kháng insulin và giảm sản xuất
insulin
Yếu tố nguy cơ của Tiểu đường thai kỳ
Đường niệu
Thai phụ trên 30 tuổi
Béo phì
Tiền sử gia đình có tiểu đường
Tiền sử bản thân có tiểu đường thai kỳ.
Những nhóm dân tộc có nguy cơ cao nhất: Việt Nam,
Trung Quốc, Samoan, Afgaan, Maori, Abriginae, Ấn
Độ.
Chẩn đoán
Xét nghiệm chuyển hóa Glucose lúc thai 24 – 28
tuần
Xét nghiệm sàng lọc GCT – không nhịn đói – uống
75g, thử đường 1giờ sau uống
Nếu >8 mmol, tiến hành làm xét nghiệm GTT
Xét nghiệm GTT 75g: thử đường huyết đói, 1giờ
& 2 giờ sau uống
Chẩn đoán tiểu đường thai kỳ : nếu đường huyết
lúc đói > 5,5 mmol hoặc 2 giờ sau > 8 mmol
(ADIPS) hoặc >7,9 mmol theo Southern Health.
Tầm soát
Chưa có sự đồng thuận toàn cầu về việc tầm soát
Tổ chức ADIPS khuyến cáo nên làm GCT cho tất cả
phụ nữ
Những thai phụ có nguy cơ cao nên được tầm soát một
cách dứt khoát
Khám Bác Sĩ Chuyên Khoa
Tất cả những trường hợp ĐTĐ thai kỳ nên được những
nhà nội tiết đánh giá khi Glycemie >7 mmol trong 3
lần mà không rõ lý do.
Bắt đầu liệu pháp insulin?
Ảnh hưởng trên mẹ
An toàn / hỗ trợ
Khám lâm sàng đều đặn
Tư vấn, giáo dục với chuyên gia tiểu đường và
dinh dưỡng
Tăng nguy cơ mổ sanh 40 – 60%
CTG mỗi tuần trong 4 tuần cuối thai kỳ
Siêu âm lúc 34 tuần tầm soát thai to và đa ối: 18%
thai kỳ
Huyết áp cao xảy ra khoảng 10 – 20% thai kỳ
Ảnh hưởng trên thai
Thai to (nguy cơ kẹt vai) - 40% bé có cân nặng > bách
phân vị 90
Vàng da
Suy hô hấp
Hạ Canxi huyết
Hạ đường huyết
Nguy cơ về cân nặng khi lớn/trưởng thành = nguy cơ
tiểu đường type II.
Điều trị
Giáo dục: ăn uống theo chế độ, tập thể dục
Tự theo dõi đường huyết: thử 2 giờ sau ăn x 3 lần/
ngày
Đường huyết mục tiêu <7 mmol
25% cần điều trị insulin
Metformin có thể dùng trong tương lai
Liều điều trị insulin ?
Thường sử dụng insulin 2 lần/ ngày
Liều insulin sáng:
2/3 tổng liều trong ngày
Novomix 30
Liều insulin chiều:
1/3 tổng liều trong ngày
Một vài nơi dùng BD Protophane hoặc Basal Bolus
Khi nào chấm dứt thai kỳ?
Nếu không ghi nhận thai to và đường trong máu ổn
định: lúc thai 40 tuần
Nếu đường huyết không ổn định và thai to: 38 tuần
Cách sanh
Nếu cân nặng bé > 4250g có thể chỉ định mổ sanh
Đề phòng nguy cơ kẹt vai
Ngừng insulin lúc sanh
Thử đường huyết cho bé sau sanh, bất thường khi
đường huyết bé <2,5 mmol
Kiểm tra đường huyết mẹ trong 02 ngày
Theo dõi trong thời gian chuyển dạ
Nếu không dùng insulin, thử đường huyết mỗi 04 giờ
trong 24 giờ; báo bác sĩ khi > 7mmol
Nếu dùng Insulin liều thấp (<20đv/ngày): có lẽ không
cần insulin
Nếu dùng liều cao hơn: có thể dùng insulin và truyền
glucose
Chăm sóc hậu sản
Lập lại GTT 06 tuần sau sanh
02% sẽ mắc tiểu đường type II
10% sẽ mắc IGT (bất dung nạp đường)
GTT mỗi 2 năm để tầm soát tiểu đường type II / bất
dung nạp đường
50% nguy cơ tiểu đường type II trong 10-15năm
50% nguy cơ tiểu đường thai kỳ ở lần mang thai sau
Theo dõi
Tổng soát sau sanh bởi các chuyên gia tiểu đường để
giảm nguy cơ và ngăn ngừa tiểu đường type II
Các nghiên cứu cho thấy các biện pháp can thiệp có
thể ngăn ngừa hoặc làm chậm tiến triển tiểu đường
type II
Mẹ và bé trong nhóm mục tiêu
Dinh dưỡng và thai kỳ
Việc tổng soát bởi các chuyên gia dinh dưỡng cũng
là một phần quan trọng chăm sóc thai sản
Cần chú ý khẩu phần ăn protein, sắt, canxi và acid
folic trong chế độ ăn
04 bữa ăn thực phẩm từ sữa mỗi ngày
Tổng năng lượng đưa vào cũng quan trọng (không
được ăn gấp 02 lần)
Đường nhân tạo
Một vài loại đường không thích hợp trong thai kỳ
Sản phẩm chứa saccharin (954) và (952): không phù
hợp
Aspartame - NutraSweet (951) sura lose splenda (955)
Acesulphane (950) có thể dùng trong thai kỳ.
Tập thể dục
Tập thể dục đều đặn đem lại lợi ích rất lớn
Không tập quá sức trong thai kỳ
Đi bộ
Bơi lội
Cố gắng hoạt động thể lực 10 – 15 phút, 2-3 lần trong
ngày trong suốt thai kỳ