Tải về tại đây - Hoa Linh Thoại

Download Report

Transcript Tải về tại đây - Hoa Linh Thoại

TÍNH ĐA DẠNG VỀ XU HƯỚNG NGHỆ
THUẬT VÀ CẢM QUAN THẨM MĨ
TRONG VĂN HỌC QUỐC NGỮ VIỆT NAM
TRƯỚC 1945
PGS TS Nguyễn Thành Thi
ĐHSP TP HCM
1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
2. SỰ ĐA DẠNG VỀ XU HƯỚNG NGHỆ
THUẬT
3-4. CÁI ĐẸP VÀ SỰ ĐA DẠNG THẨM MĨ
. TƯƠNG TÁC THỂ LOẠI VÀ TƯƠNG TÁC
THẨM MĨ
4. CÁI ĐẸP VÀ SỰ ĐA DẠNG THẨM MĨ
TRONG CẢM QUAN LÃNG MẠN VÀ HIỆN
THỰC Ở VN 1930-1945
5. CÁI ĐẸP ĐA DẠNG TRONG SÁNG TÁC
CỦA MỘT SỐ NHÀ VĂN 1930-1945
CÂU HỎI:
1) Hiểu biết của anh/ chị về: hiện đại
hóa văn học;
2) Cơ sở hình thành và đặc điểm
của xu hướng văn học lãng
mạn/hiện thực/cách mạng (2)
3) Về mối quan hệ giữa các đặc
điểm văn học 1930-1945
4) Bình luận về đặc điểm: tính phức
tạp/ sự phân hóa phức tạp của tình
hình phát triển văn học 1930-1945
(2)
5) Từ thực tiễn sáng tác, lý luận phê bình văn học, bàn về mối quan
hệ giữa sự đa dạng về xu hướng
nghệ thuật và sự đa dạng thẩm mĩ
trong văn học quốc ngữ VN (2)
BÀI TẬP:
1) Bàn về sự đa dạng thẩm mĩ trong văn
học quốc ngữ Việt Nam trước 1930 (trên
cơ sở liên hệ so sánh với văn học Hán
Nôm).
2) Bàn về sự đa dạng thẩm mĩ trong
sáng tác của một/ một số tác giả văn
xuôi thuộc văn học 1930-1945 (Vũ Trọng
Phụng, Ngô Tất Tố, Nguyễn Công Hoan,
Nam Cao, Thạch Lam, Nhất Linh, Khái
Hưng,…)
BÀI TẬP:
3) Bàn về sự đa dạng thẩm mĩ trong
sáng tác của một/ một số tác giả Thơ
Mới 1932-1945 (Xuân Diệu, ,…)
4) Bàn về sắc điệu của cái bi, cái hài, cái
hùng trong Thơ mới
5) Bàn về sắc điệu của cái bi, cái hài, cái
hùng trong văn xuôi TLVĐ
6) Bàn về sắc điệu của cái bi, cái hài, cái
hùng trong văn xuôi hiện thực chủ nghĩa
1930-1945.
BÀI TẬP:
7) Bàn về sự đa dạng thẩm mĩ trong Vũ
Như Tô
8) Bàn về sự đa dạng thẩm mĩ trong Từ
ấy và Nhật kí trong tù
9) Sự đa dạng thẩm mĩ nhìn từ các
“tuyên ngôn nghệ thuật” của nhà văn thế
hệ 1930-1945
1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1.1. Nhìn chung về sự phát triển của văn
học quốc ngữ VN trước 1945
1.1.1. Quá trình quốc ngữ hóa và hiện đại
hóa
1.1.2. Quá trình đại chúng hóa và đa dạng
hóa
1.1.3. Từ truyền thống đến hiện đại
1.2. Một số khái niệm liên quan
1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1.2. Một số khái niệm liên quan
- “tiến trình văn học”
- truyền thống và cách tân
- phân kì lịch sử tiến trình vh
- tính cộng đồng loại hình trong sự phát triển
của văn học (CN hiện thực trong văn học
Nga, Việt Nam)
1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1.2. Một số khái niệm liên quan
- “kiểu sáng tác”(PTST), “khuynh hướng”,
- “xu hướng”/“trào lưu”,
- “trường phái”,
- “phương pháp sáng tác”,
- “phong cách”/ “dòng phong cách”
=> “xu hướng nghệ thuật”: 1) trào lưu; 2)
hướng đi trong nghệ thuật/tập hợp
1.2. Một số khái niệm cơ sở
“Xu hướng nghệ thuật”:
1) trào lưu: khuynh hướng (nghĩa hẹp): liên
kết một nhóm nhà văn cùng chung a) lập
trường chính trị-xã hội; b) quan điểm tư
tưởng thẩm mĩ; c) quan niệm nghệ thuật
về thế giới, con người.
2) khuynh hướng: nghĩa rộng hướng đi
trong nghệ thuật/tập hợp lỏng
3) trường phái: nhóm nhà văn đề xướng
cương lĩnh sáng tác; có thủ lĩnh mang tầm
ảnh hưởng lớn
1.3. Một số khuynh hướng và trào lưu vh
thế giới có ảnh hưởng đến vh Việt Nam
a) Những khuynh hướng và trào lưu tiền
hiện đại:
- Chủ nghĩa cổ điển (Classicism)
- Chủ nghĩa tình cảm (sentimentalism)
- Chủ nghĩa lãng mạn (Romanticism)
- Chủ nghĩa hiện thực (Realism), Chủ nghĩa
hiện thực phê phán (Critical Realism)
1.3. Một số khuynh hướng và trào lưu vh
thế giới có ảnh hưởng đến vh Việt Nam
b) Những khuynh hướng và trào lưu hiện
đại:
- Chủ nghĩa tự nhiên (Naturalism)
- Chủ nghĩa hiện thực XHCN (Socialist
Realism)
- Chủ nghĩa tân hiện thực (Neorealism)
c) Những khuynh hướng và trào lưu hiện
đại chủ nghĩa:
- Chủ nghĩa ấn tượng (Impressionism)
- Chủ nghĩa tượng trưng (Symbolism)
- Chủ nghĩa vị lai (Futurism)
- Chủ nghĩa dada (Dadaism)
- Chủ nghĩa siêu thực (Surrealism)
- Chủ nghĩa biểu hiện (Expressionism)
- Chủ nghĩa hiện sinh (Existentialism)
d) Những khuynh hướng và trào lưu hậu
hiện đại chủ nghĩa:
- Chủ nghĩa hiện thực huyền ảo (Magical
Realism)
- Chủ nghĩa hậu hiện đại (Postmodernism)
Câu hỏi:
1) Giải thích khái niệm/cơ sở hình thành
2) Kể tên tác giả tiêu biểu (thế giới)
3) Sự tiếp thu, ảnh hưởng tại Việt Nam
Chủ nghĩa tình cảm (sentimentalism)
- Ra đời những năm 50-60 thế kỉ XVIII (Anh –
Pháp, Đức, Mỹ)
- Đề cao tình cảm, thỏa mãn thực tại được
lý tưởng hóa; tính cách và hoàn cảnh ít
thay đổi. Không phủ nhận thực tại nhân
danh một thế giới mang tính lý tưởng
- Chống lại chủ nghĩa duy lý; sùng bái con
người tự nhiên, đa cảm nhưng trừu tượng
- Thế giới: J.J
1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1.4. Một số khái niệm cơ sở
- “Cái đẹp” và “cảm hứng/cảm quan thẩm mĩ”
- “Cảm quan lãng mạn”/“Cảm quan hiện thực”
- “Sự đa dạng thẩm mĩ”/ “đa dạng hóa thẩm
mĩ”
Xem xét:
a) lập trường chính trị - xã hội;
b) quan điểm tư tưởng - thẩm mĩ;
c) quan niệm nghệ thuật về thế giới,
con người.
2. SỰ ĐA DẠNG VỀ XU HƯỚNG
NGHỆ THUẬT
2.1. Xu hướng văn học và xu hướng
nghệ thuật
2.2. Ba trào lưu và tính đa dạng về xu
hướng nghệ thuật
2.3. Trào lưu văn học LMCN?
2.4. Trào lưu văn học HTCN?
2.5. Trào lưu văn học Cách mạng?
2. SỰ ĐA DẠNG VỀ XU HƯỚNG
NGHỆ THUẬT
Các xu hướng văn học (1930-1945)
1.2.1. Đặc trưng về nguyên tắc tiếp cận
hiện thực
1.2.2. Đặc điểm về nội dung, cảm hứng
1.2.3. Đặc điểm về phương thức thể
hiện, hình thức nghệ thuật
2.2. Ba trào lưu và tính đa dạng về xu
hướng nghệ thuật
2.3. Trào lưu văn học LMCN?
- Cái đẹp theo nguyên tắc tiếp cận chủ
quan
- Con người cá nhân, cá thể độc đáo;
cái đẹp muôn vẻ; cái đẹp-buồn (sầu
bi); cái đẹp độc đáo, khác thường, cái
cao cả
- Các phương tiện nghệ thuật đặc thù
2.4. Trào lưu văn học HTCN?
Cái đẹp theo nguyên tắc tiếp cận khách
quan; con người xã hội, con người bi
kịch; nhân cách – hoàn cảnh; ấn tượng
thực về cái đẹp; cái đẹp - cái bi (bi
thương) - cái thương cảm
2.5. Trào lưu văn học Cách mạng?
Cái đẹp theo nguyên tắc tiếp cận chủ
quan mang tính cách mạng; cái đẹp cao
cả, hào hùng; con người – dân tộc, cộng
đồng
Xem xét:
a) lập trường chính trị - xã hội;
b) quan điểm tư tưởng - thẩm mĩ;
c) quan niệm nghệ thuật về thế giới,
con người.
Mấy khái niệm công cụ và quan niệm
về sự đa dạng thẩm mĩ:
- Thẩm mĩ, cái đẹp, các phạm trù mĩ
học (trong văn học);
- Sự đa dạng thẩm mĩ văn học và văn
học hiện đại chủ nghĩa/ hậu hiện đại
hóa và chủ nghĩa hậu hiện đại trong
văn học
3. CÁI ĐẸP VÀ SỰ ĐA DẠNG THẨM MĨ
CÁC CHIỀU HƯỚNG TƯƠNG TÁC
THẨM MĨ
Lưu ý:
- hướng biến đổi thẩm mĩ
- tiêu điểm thẩm mĩ
3.1. Phạm trù thẩm mĩ/ cái đẹp
Hướng biến đổi thẩm mĩ
- Bất qui phạm hóa: giải phóng,
thoát bỏ khỏi những chuẩn mực,
thang bậc, mô thức qui phạm.
- Đa dạng hóa: làm giàu, mở rộng
bổ sung các yếu tố, sắc độ thẩm mĩ.
- Đa trị hóa: tạo ra nhiều giá trị,
chuyển hóa giá trị.
Hướng biến đổi thẩm mĩ
- Đa trị hóa: tạo ra nhiều giá trị,
chuyển hóa giá trị
+ thẩm mĩ/ nhận thức;
+ sắc điệu thẩm mĩ: hài, châm biếm,
đả kích, hài hước,…
Tiêu điểm thẩm mĩ:
- Phát hiện cái mĩ (đơn trị hoặc đa trị) ở
những đối tượng, những nơi tưởng
như cái thẩm mĩ không thể tồn tại.
- Phát hiện cái mĩ (đa trị) trong những
đối tượng quen thuộc và đặt chúng
vào một vị thế, một tương quan mới.
- Đề cao vai trò của chủ thể thẩm mĩ
trong sáng tác và thưởng thức.
- Cái đẹp: sự sống được cảm thấy
“Đâu là bản chất của cái đẹp, cái mĩ; cái
đẹp, cái mĩ có nguồn cội từ đâu?”.
- Cái đẹp vốn tiềm tàng, khuất lấp
“Nhà nghệ sĩ tìm kiếm cái đẹp nào, ở
đâu?”.
- Cái đẹp của sự sáng tạo (vai trò
nghệ sĩ) “Giữa khách thể & chủ thể
thẩm mĩ có mối liên hệ thế nào?”
3. CÁI ĐẸP VÀ SỰ ĐA DẠNG THẨM MĨ
CÁC CHIỀU HƯỚNG TƯƠNG TÁC
THẨM MĨ
3.1. Phạm trù thẩm mĩ/ cái đẹp
3.2. Đa dạng hóa bằng vị thế thẩm mĩ
3.3. Đa dạng hóa bằng cấu trúc thẩm
mĩ
3.4. Đa dạng hóa bằng thủ pháp nghệ
thuật
3.5. Sự thay đổi hệ thống giá trị thẩm
mĩ trong văn học Việt Nam 1930-1945
và sau 1975
3.5.1. Bối cảnh lịch sử – xã hội và nhu
cầu thay đổi hệ thống giá trị
3.5.2. Đổi mới văn học – sự hình thành
hệ thống giá trị thẩm mĩ mới
(Vận động đổi mới; sự hình thành hệ
thống giá trị thẩm mĩ mới,…)
3.6 Sự thay đổi cục diện các giá trị
thẩm mĩ trong văn học
(đa dạng hóa thẩm mĩ qua hai cơ chế
vận động: tương tác thẩm mĩ và chuyển
hóa thẩm mĩ)
3.7. Các sắc điệu của cái đẹp và cái
cao cả trong văn học VN 1930-1945
và sau 1975
3.7.1. Cái đẹp mang tinh thần thời đại
(Những tiền đề truyền thống; Tương tác
mới và sự phô diễn đối cực; Sự bừng
thức của thân thể và giác quan,…)
3.7.2. Cái cao cả mang tinh thần thời
đại
(Quan niệm về đặc trưng thẩm mĩ của
cái cao cả; Vị trí của cái cao cả trong hệ
thống thẩm mĩ mới; Cái hùng trong hòa
phối mới)
3.8. Các hình thái của cái bi và cái
cảm thương trong văn học VN 1930 1945 và sau 1975
3.8.1. Cái bi mang tinh thần thời đại
(Vị thế của cái bi trong hệ thống thẩm mĩ
mới; Cái nhìn số phận và những dạng
thức tiêu biểu; Bi kịch xã hội và bi kịch
bản thể)
3.8.2. Cái cảm thương mang tinh thần
thời đại
(Quan niệm về đặc trưng thẩm mĩ của
cái cảm thương; Vị trí của cái cảm
thương trong hệ thống thẩm mĩ mới;
Niềm quan hoài về thân phận, số phận)
3.9. Một số chiều hướng tương tác
3.9.1. Tương tác thẩm mĩ giữa xu hướng
văn học lãng mạn chủ nghĩa và hiện
thực chủ nghĩa
3.9.2. Tương tác thẩm mĩ giữa xu hướng
văn học lãng mạn chủ nghĩa và văn học
cách mạng
3.9. Một số chiều hướng tương tác
3.9.3. Tương tác thẩm mĩ giữa xu hướng
văn học cách mạng và xu hướng văn
học lãng mạn chủ nghĩa/ hiện thực chủ
nghĩa
3.9.4. Tương tác khác
3. CÁI ĐẸP VÀ SỰ ĐA DẠNG THẨM MĨ
CÁC CHIỀU HƯỚNG TƯƠNG TÁC
THẨM MĨ
3.1. Phạm trù thẩm mĩ/ cái đẹp
3.2. Đa dạng hóa bằng vị thế thẩm mĩ
3.3. Đa dạng hóa bằng cấu trúc thẩm
mĩ
3.4. Đa dạng hóa bằng thủ pháp nghệ
thuật
3.5. Sự thay đổi hệ thống giá trị thẩm mĩ
trong văn học Việt Nam sau 1930-1945
3.6 Sự thay đổi cục diện các giá trị thẩm
mĩ trong văn học
3.7. Các sắc điệu của cái đẹp và cái cao cả
trong văn học VN sau 1930-1945
3.8. Các hình thái của cái bi và cái cảm
thương trong văn học VN sau 1930 -1945
3.9. Một số chiều hướng tương tác
Cấp độ và thủ pháp gia tăng sự
ĐDTM
1. Ba cấp độ
2. “Lạ hóa” & “chủ thể hóa”
3. Một số trường hợp cụ thể
Tính khác biệt và gia tăng ĐDTM
1. TR.L LMCN: tự do cá nhân; cái
riêng, bản ngã, bản thể
2. TR.L HTCN: cái thực (chân), bi,
hài
3. TR.L VHCM: tự do cộng đồng,
lẽ sống cách mạng, dũng khí hào
hùng
1. Ba cấp độ:
- biến đổi tương tác phạm trù
- biến đổi điểm nhìn tri giác
- tạo lập hình ảnh, từ ngữ, chi tiết
mới; lạ hóa và tăng cường khác
biệt
“Lạ hóa” :
Khả năng khắc phục tình trạng tự
động hóa, phản ứng lại áp lực của
thói quen.
(Shklovski; Bertolt Brecht, sân khấu)
=> Điều kì diệu của nghệ thuật: chống
lại tự động hóa tri giác ”nhận thức và
ngôn từ.“
VD1: Tristram Shandy (Sterne)
tập trung vào cách thức mà những hành động
quen thuộc được lạ hóa bằng cách:
- trì hoãn
- kéo dài
- làm gián đoạn
không cung cấp nhận thức về nỗi đau mà là một thủ
pháp nhằm thu hút sự chú ý của người đọc qua kĩ
thuật trình bày ngôn từ (thủ pháp trì hoãn, kéo chậm
lại việc miêu tả tư thế của nhân vật)
Người cha (Shandy) nghe nói con trai mình
(Tristram) bị gãy mũi, Sterne miêu tả:
“Lòng bàn tay phải của ông, khi ông ngã
xuống giường, chạm vào trán ông và phủ lên
gần hết hai mắt, từ từ hạ xuống phía đầu
(khuỷu tay ông tuột về phía sau) cho đến khi
mũi ông chạm vào tấm chăn, cánh tay trái của
ông vắt hờ hững trên cạnh giường, những đốt
ngón tay tựa vào tay cầm của chiếc bình…”.
Tr. 126
VD2: Chiến tranh và hòa bình (tiểu thuyết)
+ trận Austerlitz nhìn qua mắt N. Rostov;
+ cảnh bầu trời đầy sao qua mắt của Pie
Bezukhov lúc bị bắt làm tù binh.
VD3: Kholstormer (truyện ngắn):
Những tập quán thiết chế xã hội hiện lên qua
cuộc sống của ông chủ và bạn bè ông ta được
tái hiện từ điểm nhìn của một con vật (con
ngựa).
=> ngạc nhiên và thất vọng về sự mâu thuẫn
và đạo đức giả của con người.
C. Cấp độ và thủ pháp gia tăng sự
ĐDTM
1. Ba cấp độ: biến đổi tương tác
phạm trù; biến đổi điểm nhìn tri
giác; tạo lập hình ảnh, từ ngữ, chi
tiết mới
2. “Lạ hóa” & “chủ thể hóa”
3. Một số trường hợp cụ thể
C. Gia tăng…
3.1. Hai đứa trẻ: Cái đẹp bình dị,
man mác (phố huyện, tàu đêm)
3.2. Chữ người tử tù: “Chữ” – Cái
đẹp đặc tuyển, dị thường (chữ)
3.3. Vũ Như Tô: Cái đẹp tráng lệ,
siêu đẳng (Cửu trùng đài)
D. NHỮNG THẾ GIỚI NGHỆ
THUẬT KHẢM BẰNG NGÔN TỪ
1. BỨC TRANH DỆT BẰNG CẢM GIÁC
VÀ KÍ ỨC TUỔI THƠ
2. CÁI ĐẸP VÀ ĐẠO CỦA NGƯỜI CHƠI
CHỮ
3. CỬU TRÙNG ĐÀI VÀ BI KỊCH VỠ
MỘNG
CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC