Định hướng chung về hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam

Download Report

Transcript Định hướng chung về hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam

Định hướng chung về hội nhập
kinh tế quốc tế
Lương Hoàng Thái, Vụ trưởng
Vụ chính sách thương mại đa biên
Bộ Công Thương
Y
NỘI DUNG
Tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam giai đoạn
1995 - 2012
Tác động của tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế đối với các
mặt đời sống kinh tế - xã hội
Chiến lược hội nhập kinh tế quốc tế giai đoạn 2013 - 2020
Thuận lợi và Thách thức đặt ra trong xu hướng hội nhập
KTQT mới
Cần làm gì để hội nhập kinh tế quốc tế hiệu quả?
TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
FTA VN-Chi lê
Tham gia đàm phán
HĐ TPP
VN-Nga,
BL
Ký HĐ FTA Việt Nam –
Nhật Bản
Gia nhập APEC
Ký HĐ ASEANTrung Quốc
Gia nhập WTO
VN-EU
Gia nhập ASEAN
2000
2008
2006
2010
2011
1995
1998
2002
2007
2009
EFTA
Ký HĐTM Việt-Mỹ
Ký HĐ ASEAN-Hàn
Quốc
VNHQ
Ký HĐ ASEAN-Nhật
Bản
Ký HĐ ASEAN-Úc &
NZ
Ký HĐ ASEAN-Ấn Độ
XU HƯỚNG LIÊN KẾT KHU VỰC CỦA VIỆT NAM
Việt Nam – EU, Nga, EFTA,
TPP, Mercosure
ASEAN +3
AEC
Việt Nam
EAS
Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế
trong thời gian qua
Tích cực

Thúc đẩy xuất khẩu;

Thu hút đầu tư nước ngoài;

Tăng trưởng kinh tế, việc làm;

Phát triển giáo dục, văn hóa, xã hội;
Thay đổi hệ thống pháp lý một cách
rõ ràng, minh bạch hơn;


Tái cấu trúc nền kinh tế;
Hội nhập sâu rộng vào kinh tế khu
vực, thế giới;

Nâng cao vị thế của Việt Nam trên
trường quốc tế, thúc đẩy quan hệ với
các đối tác chủ chốt;


Tăng thu nhập bình quân đầu người.
Tiêu cực
Nhập khẩu tăng mạnh;
Chịu sức ép cạnh tranh lớn từ
doanh nghiệp nước ngoài, dẫn đến
nhiều ngành trong nước bị ảnh
hưởng do tác động của việc mở cửa
thị trường (sắt thép, dầu thực vật,
các mặt hàng nông sản, các ngành
dịch vụ, v.v…);
Không gian điều chỉnh chính sách
bị thu hẹp;
Thu ngân sách từ thuế nhập khẩu
bị giảm;
Nông dân bị tổn thương từ những
cam kết mở cửa thị trường trong lĩnh
vực nông nghiệp;
T ăng khoảng cách giàu nghèo;
Ô nhiễm môi trường.
Định hướng chiến lược
HNKTQT 2013 – 2020
• Gắn kết lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam với tiến trình
thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế-xã hội 2011-2020 nói chung
và lộ trình hội nhập nói riêng;
• Tiếp tục ủng hộ hệ thống thương mại đa phương nói chung và tích
cực tham gia Vòng đàm phán Đô ha của WTO, cũng như các vòng
đàm phán Đa phương tiếp theo nói riêng;
• Thực hiện đầy đủ Chiến lược tham gia các thỏa thuận thương mại
tự do (FTA) đến năm 2020. Chủ động tham gia FTA một cách chọn
lọc để bảo vệ và thúc đẩy lợi ích của nền kinh tế. Đảm bảo mức độ
hội nhập các FTA phải cao hơn và sâu hơn đáng kể so với hội nhập
WTO.
Định hướng chiến lược
HNKTQT 2013 – 2020 (tiếp)
• Tăng cường hội nhập kinh tế trong khuôn khổ ASEAN nhằm xây
dựng Cộng đồng Kinh tế ASEAN, thúc đẩy vai trò trung tâm của
ASEAN trong tiến trình hội nhập kinh tế khu vực, tạo sự bổ sung và
hỗ trợ với các khuôn khổ đa phương và song phương nhằm đảm
bảo tối đa lợi ích của nền kinh tế.
• Tiếp tục tổ chức thực hiện và phối hợp tổ chức thực hiện nghiêm
túc, có hiệu quả các cam kết quốc tế về thương mại và đầu tư,
trước hết là các cam kết trong khuôn khổ WTO, ASEAN, ASEAN+
và các cam kết song phương khác.
Thách thức đặt ra trong xu hướng
hội nhập kinh tế quốc tế mới
• Cắt giảm thuế quan: Xóa bỏ phần lớn, thậm chí là 100% số dòng
thuế, trong đó xóa bỏ ngay khi hiệp định có hiệu lực với tỉ lệ rất cao.
• Các biện pháp SPS, TBT: Siết chặt các yêu cầu về vệ sinh dịch tễ
và rào cản kỹ thuật, tăng cường minh bạch hóa
• Dịch vụ & Đầu tư: đàm phán mở cửa thị trường theo phương thức
tiếp cận chọn bỏ, tăng cường bảo vệ nhà đầu tư thông qua việc
thiết lập các yêu cầu mới (chẳng hạn như: tiêu chuẩn đối xử tối
thiểu, chính sách chỉ tiến không lùi v.v…); áp dụng cơ chế giải quyết
tranh chấp giữa Nhà nước và nhà đầu tư ở phạm vi rộng (bao hàm
cả giai đoạn tiền thành lập).
Thách thức đặt ra trong xu hướng hội
nhập kinh tế quốc tế mới (2)
• Quyền sở hữu trí tuệ: Tăng mức độ bảo hộ các quyền sở hữu trí
tuệ cao hơn nhiều so với mức trong WTO (WTO++).
• Mua sắm chính phủ: Tăng cường cạnh tranh, mở cửa thị trường
đối với lĩnh vực mua sắm công
• Các vấn đề lao động, môi trường: quyền tự do lập hội (nghiệp
đoàn), quyền đàm phán tập thể của người lao động, quy định cấm
sử dụng mọi hình thức lao động cưỡng bức, quy định cấm khai thác
lao động trẻ em, quy định không phân biệt đối xử trong lực lượng
lao động; gắn bảo vệ môi trường với thương mại và đầu tư.
• Doanh nghiệp nhà nước (SOE): minh bạch hóa giao dịch của
doanh nghiệp nhà nước, không ưu ái doanh nghiệp nhà nước gây
ảnh hưởng đến doanh nghiệp tư nhân, v.v…
Những thuận lợi trong tiến trình hội nhập
kinh tế quốc tế



Mở rộng cơ hội tiếp cận thị trường các thành viên WTO thông
qua việc các thành viên phát triển, đang phát triển (trừ nhóm
RAM và LDC) phải thực hiện cắt giảm, xóa bỏ hàng rào thuế
quan và hàng rào phi thuế quan khi Vòng Đô-ha kết thúc;
Giảm chi phí xuất khẩu, tạo thuận lợi hóa thương mại (Hiệp
định thuận lợi hóa thương mại trong WTO mới được thông qua
tại Bali tháng 12/2013);
Thúc đẩy xuất khẩu nhiều hơn vào các thị trường lớn như EU,
Hoa Kỳ và các thành viên TPP, các nước khối EFTA, Hàn Quốc,
Nga, Ca-dắc-xtan, Bê-la-rút do được xóa bỏ thuế quan sâu hơn
so với mức thuế trong WTO;
Những thuận lợi trong tiến trình hội nhập
kinh tế quốc tế (2)

Thu hút đầu tư nước ngoài hơn nữa do ta đã cam kết một môi
trường đầu tư ổn định, thông thoáng, dễ dự đoán. Nhà đầu tư
nước ngoài được bảo vệ bằng những cam kết quốc tế về đầu
tư (các quy định về bảo hộ đầu tư, cơ chế kiện ISDS);

Tăng trưởng kinh tế, việc làm;

Phát triển giáo dục, văn hóa, xã hội;

Thay đổi hệ thống pháp lý một cách rõ ràng, minh bạch hơn;

Tái cấu trúc nền kinh tế;

Hội nhập sâu rộng vào kinh tế khu vực, thế giới;

Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế, thúc đẩy
quan hệ với các đối tác chủ chốt.
CẦN LÀM GÌ?
Để hội nhập kinh tế quốc tế có hiệu quả?
 Cải cách, tái cơ cấu, đặc biệt là nhưng lĩnh vực quan trọng như
nông nghiệp, tài chính-ngân hàng, chi tiêu công, doanh nghiệp nhà
nước.
 Nâng cao tính minh bạch trong hoạt động của cơ quan quản lý nhà
nước; cao minh bạch hóa, cải cách hành chính, dễ dự đoán, loại bỏ
 Xây dựng năng lực, cung cấp hỗ trợ kỹ thuật cho doanh nghiệp,
hiệp hội ngành hàng, cán bộ liên thực thi kết quả của hội nhập kinh
tế quốc tế ở địa phương,
 Tham vấn, cung cấp thông tin, tăng cường tiếp cận doanh nghiệp,
hiệp hội để phục vụ đàm phán;
 Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và sửa
đổi theo hướng đảm bảo cho nhu cầu quản lý trong nước và phục
vụ cho hội nhập;
 Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của người dân,
doanh nghiệp, những tổ chức, cá nhân về các quy định của WTO,
các Hiệp định FTA mới.
CẢM ƠN!
Your Logo