11.Nhung van de chung ve QLT - 07.2010

Download Report

Transcript 11.Nhung van de chung ve QLT - 07.2010

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
QUẢN LÝ THUẾ
Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc
Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam
Web: www.vtca.vn Email: [email protected]
Các văn bản liên quan







Luật số 78/2006/QH 11 ngày ngày
29/11/2006
Hiệu lực thi hành từ 1/7/2007
NĐ 85/2007/NĐ-CPngày 25/5/2007
NĐ 98/2007/NĐ-CPngày 8/6/2007
TT 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007
TT 61/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007
TT 85/2007/TT-BTC ngày 18/7/2007
Giới thiệu về Luật quản lý thuế


Luật số 78/2006/QH 11 ngày ngày
29/11/2006 và có hiệu lực thi hành từ
1/7/2007
Đ/C thống nhất việc quản lý các loại
thuế, phí, các khoản thu khác thuộc
NSNN do cơ quan quản lý thuế quản lý
thu theo quy định của pháp luật
Tư tưởng đổi mới của Luật quản
lý thuế



Người nộp thuế có trách nhiệm thực hiện các nội dung
quy định để thực hiện nghĩa vụ của mình theo quy
định của pháp luật thuế.
Cơ quan thuế thực hiện vai trò hỗ trợ, giúp người nộp
thuế hiểu được chính sách, cách kê khai, hoàn thành
thủ tục. Đồng thời cơ quan thuế có trách nhiệm tiếp
nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục đúng thời hạn cho
người nộp thuế, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện
nghĩa vụ thuế của người nộp thuế
Công chức quản lý thuế phải đề cao trách nhiệm trong
quá trình xử lý các công việc về thuế theo nội dung
công việc được phân công; nếu không làm tròn trách
nhiệm trong Luật đã quy định thì phải bồi thường vật
chất.
Tư tưởng đổi mới của Luật quản
lý thuế
Các quy định của Luật đã bảo đảm tính pháp lý cho việc
thực hiện cơ chế quản lý thuế mới, cơ chế tự tính, tự
khai, tự nộp thuế và tự chịu trách nhiệm trước pháp
luật của người nộp thuế: qui định đầy đủ các nội
dung trong công tác quản lý thuế
Cơ quan thuế chuyển sang thực hiện chức năng
tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế, kiểm tra thuế,
thanh tra thuế, phù hợp với thông lệ quốc tế.
Một số quy định chung về
thủ tục HC thuế






1. Văn bản giao dịch với cơ quan thuế
1. Văn bản giao dịch với cơ quan thuế bao gồm tài liệu kèm theo hồ sơ
thuế, công văn, đơn từ và các tài liệu khác ..gửi đến cơ quan thuế.
2. Văn bản phải được soạn thảo, ký, ban hành đúng thẩm quyền; đúng
quy định của pháp luật về công tác văn thư.
3. Văn bản thực hiện thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ
đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
4. Trường hợp phát hiện văn bản giao dịch không đáp ứng được các
yêu cầu nêu trên thì cơ quan thuế yêu cầu khắc phục sai sót và nộp
bản thay thế. Thời điểm nhận được bản thay thế được coi là thời điểm
nộp văn bản giao dịch.
5. Ngôn ngữ được sử dụng trong các tài liệu trong hồ sơ thuế là tiếng
Việt. Trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra
tiếng Việt và được UBND cấp huyện hoặc cơ quan đại diện ngoại giao,
cơ quan lãnh sự của nước CHXHCN Việt Nam ở nước ngoài chứng thực
theo thẩm quyền
Một số quy định chung về
thủ tục HC thuế






2.Cách tính thời hạn để thực hiện các thủ tục hành chính
thuế
1. Trường hợp thời hạn được tính bằng “ngày” thì tính liên tục
theo dương lịch, kể cả ngày nghỉ.
2. Trường hợp thời hạn được tính bằng “ngày làm việc” thì tính
theo ngày làm việc của cơ quan hành chính nhà nước theo quy
định của pháp luật:
3. Trường hợp thời hạn được tính từ một ngày cụ thể thì ngày
bắt đầu tính thời hạn là ngày tiếp theo của ngày cụ thể đó.
4. Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn giải quyết thủ tục
hành chính trùng với ngày nghỉ theo quy định của pháp luật thì
ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày tiếp theo của
ngày nghỉ đó.
5. Ngày đã nộp hồ sơ thuế để tính thời hạn giải quyết công việc
hành chính thuế là ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ hợp lệ,
đầy đủ giấy tờ, văn bản đúng theo quy định.
Một số quy định chung về
thủ tục HC thuế





3.Việc tiếp nhận hồ sơ thuế gửi đến cơ quan thuế
1. Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công
chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian
nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ.
2. Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức
thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của
cơ quan thuế.
3. Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc
tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế
thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
4. Trường hợp cần bổ sung hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo
cho người nộp thuế trong ngày nhận hồ sơ đối với trường hợp
trực tiếp nhận hồ sơ, trong thời hạn ba ngày
Đăng ký thuế





1.Khái niệm:
-Đăng ký thuế: ĐK thuế là việc NNT kê khai những thông tin
của NNT theo mẫu quy định và nộp tờ khai cho CQ quản lý thuế
để bắt đầu thực hiện nghĩa vụ về thuế với NN theo qui định
Tổng cục Thuế là cơ quan nhà nước có trách nhiệm quản lý về
đăng ký thuế và cấp mã số thuế.
- Mã số thuế : Mã số thuế là một dãy các chữ số được mã hóa
theo một nguyên tắc thống nhất để cấp cho từng người nộp
thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác theo quy định của các
Luật, Pháp lệnh thuế; Pháp luật phí là lệ phí, bao gồm cả người
nộp thuế XK, thuế NK. Mã số thuế gồm 2 loại là mã số thuế 10
chữ số và mã số thuế 13 chữ số (cấp cho CN hoặc ĐV trực
thuộc của đơn vị được cấp mã số thuế 10 chữ số).
NNTchỉ được cấp1 mã số thuế duy nhất trong suốt quá trình
hoạt động từ khi ĐK thuế cho đến khi không còn tồn tại.
Đăng ký thuế






2.Đối tượng đăng ký thuế
1. Tổ chức kinh doanh.
2. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp
thuế thay.
3.Cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập
cá nhân.
4. Tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp
luật về thuế.
Người nộp lệ phí trước bạ, thuế nhà đất, thuế sử
dụng đất nông nghiệp tạm thời chưa phải đăng ký
thuế.
Đăng ký thuế







3.Thời hạn đăng ký thuế
Đối tượng đăng ký thuế phải đăng ký thuế trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày:
1. Được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy
chứng nhận đầu tư;
2. Bắt đầu HĐKD đối với tổ chức không thuộc diện
đăng ký kinh doanh hoặc hộ gia đình, cá nhân thuộc
diện đăng ký kinh doanh nhưng chưa được cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh;
3. Phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thuế
thay;
4. Phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân;
5. Phát sinh yêu cầu được hoàn thuế.
Đăng ký thuế








Hồ sơ đăng ký thuế
Hồ sơ đăng ký thuế đối với tổ chức, cá nhân KD bao
gồm:
a) Tờ khai đăng ký thuế;
b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép
thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đầu tư.
Hồ sơ đăng ký thuế đối với tổ chức, cá nhân không thuộc
diện đăng ký KD bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký thuế;
b) Bản sao quyết định thành lập hoặc quyết định đầu tư đối với
tổ chức; bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu đối với cá
nhân.
Đối với một số ngành, nghề đặc biệt do các Bộ, ngành cấp
giấy phép hoạt động (như tín dụng, luật sư, dầu khí, bảo hiểm,
y tế) thì sử dụng giấy phép này thay cho Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh trong hồ sơ đăng ký thuế.
Đăng ký thuế




Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh đăng ký thuế
tại cơ quan thuế nơi tổ chức, cá nhân đó có
trụ sở chính.
2. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ
và nộp thuế thay đăng ký thuế tại cơ quan
thuế nơi tổ chức, cá nhân đó có trụ sở.
3. Cá nhân đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi
phát sinh thu nhập chịu thuế, nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú hoặc nơi tạm trú.
Đăng ký thuế











Cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế
1. Cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế cho người nộp thuế trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thuế hợp lệ.(
Cục 5, chi cục 10)
Trường hợp bị mất hoặc hư hỏng giấy chứng nhận đăng ký thuế, cơ quan thuế
cấp lại trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của người
nộp thuế.
2. Giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm các thông tin sau đây:
a) Tên người nộp thuế;
b) Mã số thuế;
c) Số, ngày, tháng, năm của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép
thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với tổ chức, cá nhân
kinh doanh;
d) Số, ngày, tháng, năm của quyết định thành lập đối với tổ chức không kinh
doanh hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân không kinh
doanh;
đ) Cơ quan thuế quản lý trực tiếp;
e) Ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế.
3. Nghiêm cấm việc cho mượn, tẩy xoá, hủy hoại hoặc làm giả giấy chứng nhận
đăng ký thuế.
Đăng ký thuế




Sử dụng mã số thuế
1. Người nộp thuế phải ghi mã số thuế được cấp vào
hóa đơn, chứng từ, tài liệu khi thực hiện các giao
dịch kinh doanh; kê khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế
và các giao dịch về thuế; mở tài khoản tiền gửi tại
ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác.
2. Cơ quan quản lý thuế, Kho bạc Nhà nước sử dụng
mã số thuế trong quản lý thuế và thu thuế vào ngân
sách nhà nước.
Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác phải
ghi mã số thuế trong hồ sơ mở tài khoản của người
nộp thuế và các chứng từ giao dịch qua tài khoản
Đăng ký thuế



Thay đổi thông tin đăng ký thuế
Khi có thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký
thuế đã nộp thì người nộp thuế phải thông
báo với cơ quan thuế trong thời hạn mười
ngày làm việc, kể từ ngày có sự thay đổi
thông tin.
Cơ quan thuế cập nhật thay đổi thông tin vào
hệ thống dữ liệu đăng ký thuế của ngành.
Đăng ký thuế






Chấm dứt hiệu lực mã số thuế
1. Mã số thuế chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau
đây:
a) Tổ chức, cá nhân kinh doanh chấm dứt hoạt động;
b) Cá nhân chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự theo
quy định của pháp luật.
2. Khi phát sinh trường hợp chấm dứt hiệu lực mã số thuế,
tổ chức, cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của
người nộp thuế có trách nhiệm thông báo với cơ quan thuế
quản lý trực tiếp để thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã
số thuế và công khai việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
3. Cơ quan thuế thông báo công khai việc chấm dứt hiệu lực
mã số thuế. Mã số thuế không được sử dụng trong các giao
dịch kinh tế, kể từ ngày cơ quan thuế thông báo công khai
về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
Khai thuế, tính thuế





Khái niệm và nguyên tắc khai, tính thuế
Khai thuế là việc người nộp thuế tự xác định số thuế
phải nộp theo quy định
Nguyên tắc:
Người nộp thuế phải khai chính xác, trung thực, đầy
đủ các nội dung trong tờ khai thuế theo mẫu do Bộ
Tài chính quy định và nộp đủ các loại chứng từ, tài
liệu quy định trong hồ sơ khai thuế với cơ quan quản
lý thuế.
Người nộp thuế tự tính số thuế phải nộp, trừ trường
hợp việc tính thuế do cơ quan quản lý thuế thực hiện
theo quy định:như ấn địn thuế, thuế khoán...
Khai thuế, tính thuế










Hồ sơ khai thuế
Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo
tháng:
Tờ khai thuế tháng;
Bảng kê hoá đơn hàng hoá, dịch vụ mua vào;bán ra;
Các tài liệu khác có liên quan
Hồ sơ khai thuế với kỳ tính thuế năm
Tờ khai thuế năm và các tài liệu khác liên quan
Hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý: tờ khai thuế tạm tính và các
tài liệu khác liên quan đến xác định số thuế tạm tính;
Hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm: tờ khai quyết toán
thuế năm, báo cáo tài chính năm và các tài liệu khác liên quan
đến quyết toán thuế.
Hồ sơ khai thuế với loại thuế khai, nộp theo từng lần
phát sinh: chấm dứt KD,chuyển đổi , tổ chức lại....
Thời hạn khai thuế
STT
Kỳ khai thuế
Hồ sơ khai thuế
Thời hạn
1
Tháng
Thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế tài nguyên, thuế
TNCN
Chậm nhất là ng thứ 20 của th tiếp theo
th PS NV thuế
2
Quý
Thuế TNDN, thuế TNCN trong trường hợp
tổng số thuế khấu trừ một tháng dưới 5 triệu
đồng
Chậm nhất là ng thứ 30 quý tiếp theo
quý PS NV thuế
3
Năm
Thuế môn bài, thuế nhà đất, thuế SDDNN, tiền
thuê đất
Chậm nhất là ngày thứ 30của tháng đầu
tiên của năm dương lịch hoặc năm TC
4
Quyết toán
năm
Thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá
nhân, thuê tài nguyên
Chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết
thúc năm dương lịch hoặc năm TC
5
Theo từng lần
phát sinh
Thuế TNCN đối với TN từ CNBĐS, CN vốn…,
thuế nhà thầu…
Chậm nhất là ngày thứ 10, kể từ ngày PS
nghĩa vụ thuế
6
Khi chấm dứt
hoạt động
Tất cả
Chậm nhất là ngày thứ bốn mươi lăm, kể
từ ngày chấm dứt
7
Thuế khoán
GTGT, TNDN…
Trước ngày 30 tháng 12 của năm trước
năm tính thuế
Trong kỳ tính thuế không phát sinh nghĩa vụ thuế NNT vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế đúng thời hạn
Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế,
Khai bổ sung hồ sơ khai thuế



Gia hạn: Người nộp thuế không có khả năng nộp hồ sơ
khai thuế đúng hạn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất
ngờ thì được thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp
gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.
Thời gian gia hạn: không quá 30 ngày với hồ sơ khai
thuế tháng, thuế năm, thuế tạm tính, thuế theo từng
lần phát sinh; 60 ngày với hồ sơ khai quyết toán thuế.
Khai bổ sung:. Trước khi cơ quan thuế công bố quyết
định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp
thuế, người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp
có sai sót gây ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thì được
khai bổ sung hồ sơ khai thuế vào bất cứ ngày làm việc
nào, không phụ thuộc và thời hạn nộp HS khai của lần
tiếp sau.
Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế,
Khai bổ sung hồ sơ khai thuế



Khai BS hồ sơ khai quyết toán thuế:
- Hồ sơ khai BS: Mỗi hồ sơ khai BS dùng để khai BS cho1 hồ sơ KT, gồm:
+ Tờ khai thuế tương ứng với TK thuế cần được khai BS-ĐC .
+ Bản giải trình khai BS, ĐC mẫu số 01/KHBS - TT 60/2007/TT-BTC.
+ Tài liệu kèm theo giải thích số liệu trong bản giải trình khai BS-ĐC.
- Giải quyết kết quả khai bổ sung, điều chỉnh:
+ Trường hợp khai BS làm giảm số thuế phải nộp, NNT được ĐC giảm tiền thuế,
tiền phạt tại ngày cuối cùng của tháng nộp hồ sơ khai BS; hoặc được bù trừ số
thuế giảm vào số thuế PS của lần khai thuế tiếp theo.
+ Trường hợp khai BS làm tăng số thuế phải nộp thì NNT phải tự XĐ số thuế phải
nộp thêm, số tiền phạt chậm nộp và nộp tiền thuế, tiền phạt vào NSNN
Nếu NNT kg tự XĐ hoặc XĐ kg đúng số tiền phạt chậm nộp thì CQ thuế XĐ số tiền
phạt chậm nộp và TB cho NNT . NNT kg được chuyển số thuế phải nộp thêm vào
hồ sơ KT tiếp theo, trừ 2 trường hợp sau kg phải tính tiền phạt chậm nộp và số
thuế nộp thêm được bù trừ với số thuế phải nộp của kỳ KK tiếp theo:
1: ĐC giảm thuế GTGT đầu vào do HH mua vào phục vụ choHĐSXKDHH,DV kg
chịu thuế GTGT; TSCĐ đang dùng cho SXKD nay chuyển sang phục vụ mục đích
khác
2: ĐC giảm thuế GTGT đầu vào của HH mua vào bị tổn thất do thiên tai, hỏa
hoạn hoặc bị mất đã tính vào giá trị tổn thất phải bồi thường.
Ấn định thuế




Ấn định thuế là việc CQ thuế XĐ số thuế phải nộp và
YC người nộp thuế chấp hành nộp thuế theo quyết
định ấn định thuế của CQ thuế trong trường hợp NNT
không KK hoặc kê KK thuế không đầy đủ, trung thực
Nguyên tắc ấn định thuế
Việc ấn định thuế phải bảo đảm khách quan, công
bằng và tuân thủ đúng quy định của pháp luật về
thuế.
Cơ quan quản lý thuế ấn định số thuế phải nộp hoặc
ấn định từng yếu tố liên quan đến việc xác định số
thuế phải nộp.
Ấn định thuế





Trường hợp ấn định thuế
Người nộp thuế theo phương pháp kê khai
- Ấn định 1 hoặc một số yếu tố LQ đến việc XĐ số
thuế phải nộp trong các trường hợp sau:
+ Qua KTr thuế, TT thuế có căn cứ chứng minh
NNT hạch toán KT không đúng quy định, số liệu trên
sổ KT không đầy đủ, chính xác, trung thực dẫn đến
không XĐ đúng căn cứ tính số thuế phải nộp
+ Qua kiểm tra HH mua vào, bán ra thấy NNT
hạch toán giá trị HH mua vào, bán ra không theo giá
giao dịch thông thường trên thị trường.
Ấn định thuế








Ấn định số thuế phải nộp khi NNT vi phạm pháp luật thuế trong các
trường hợp sau:
.
+ Không đăng ký thuế.
+ Không nộp HS khai thuế; nộp hồ sơ KT 60 ngày, kể từ ngày hết thời
hạn nộp hồ sơ KT hoặc ngày hết hạn thời hạn gia hạn nộp HSKT.
+ Không khai thuế, không nộp BS hồ sơ thuế theo YC của CQ thuế hoặc
khai thuế không chính xác, trung thực, đầy đủ về căn cứ tính thuế.
+ Không phản ánh hoặc phản ánh không đầy đủ, trung thực, chính xác
số liệu trên sổ sách KT để xác định nghĩa vụ thuế.
+ Trì hoãn để không chấp hành QĐ kiểm tra thuế, thanh tra thuế, không
xuất trình sổ KT, HĐ-CT và các tài liệu LQ đến việc xác định số thuế phải
nộp
+ Mua, bán, trao đổi và HT giá trị HH-DV không theo giá giao dịch thông
thường trên thị trường.
+ Có dấu hiệu bỏ trốn hoặc phát tán tài sản để không thực hiện nghĩa
vụ thuế.
Ấn định thuế



Đối với hộ, cá nhân KD nộp thuế
khoán:
+ Không thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn,
chứng từ.
+ Không có đăng ký kinh doanh, đăng
ký thuế
Ấn định thuế


Căn cứ ấn định thuế:
Trường hợp người nộp thuế nộp thuế theo phương
pháp kê khai:
- Cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế, thu thập từ: NNT
khai báo, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến người
nộp thuế; Các cơ quan quản lý Nhà nước
 - Tham khảo, đối chiếu số thuế phải nộp của cơ sở kinh
doanh cùng nghành nghề, cùng mặt hàng, cùng quy
mô tại địa phương.
 - Tài liệu và kết quả kiểm tra, thanh tra còn hiệu lực.
Tùy theo mức độ vi phạm, cơ quan quản lý thuế ấn định
số thuế phải nộp (ấn định toàn bộ) hoặc ấn định từng
yếu tố liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp.

Ấn định thuế



Trường hợp hộ KD cá nhân KD nộp thuế theo phương
pháp khoán thuế
Cơ quan thuế căn cứ vào tài liệu KK của hộ KD, cá
nhân KD, cơ sở dữ liệu của CQ thuế, ý kiến của hội
đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn để xác định
mức thuế khoán.
Mức thuế khoán được tính theo năm dương lịch và
phải được công khai trong địa bàn xã, phường, thị
trấn. Trường hợp có thay đổi ngành, nghề, quy mô
kinh doanh, người nộp thuế phải khai báo với cơ
quan thuế để điều chỉnh mức thuế khoán.
Ấn định thuế




Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế, người
nộp thuế trong việc ấn định thuế
Đối với cơ quan quản lý thuế
Cơ quan quản lý thuế thông báo bằng văn bản cho
người nộp thuế về lý do ấn định thuế, căn cứ ấn định
thuế, số thuế ấn định, thời hạn nộp tiền thuế.
Trường hợp số thuế ấn định của cơ quan quản lý
thuế lớn hơn số thuế phải nộp thì cơ quan quản lý
thuế phải hoàn trả lại số tiền thuế nộp thừa và bồi
thường thiệt hại theo quyết định giải quyết khiếu nại
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản án,
quyết định của Toà án
Ấn định thuế


Đối với người nộp thuế
Người nộp thuế phải nộp số thuế ấn định
theo thông báo của cơ quan quản lý thuế.
Trường hợp không đồng ý với số thuế do cơ
quan quản lý thuế ấn định thì người nộp thuế
vẫn phải nộp số thuế đó, đồng thời có quyền
yêu cầu cơ quan quản lý thuế giải thích hoặc
khiếu nại, khởi kiện về việc ấn định thuế.
Nộp thuế
STT
Kỳ khai thuế
Loại thuế
Thời hạn nộp thuế
1
Tháng
ThuếGTGT thuế TNCN, thuế
TTĐB thuế tài nguyên, phí xăng
dầu
Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng
phát sinh nghĩa vụ thuế
2
Quý
Thuế TNDN( TNCN – Thuế dưới
5tr .th)
Chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát
sinh nghĩa vụ thuế
3
Quyết toán
năm
Thuế TNDN, thuế TNCN, thuế
tài nguyên…
Chậm nhất là ngày thứ 90 , kể từ ngày kết thúc năm
dương lịch hoặc năm tài chính
4
Thuế khoán
GTGT, TNDN…
Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng. Trường hợp hộ
nộp thuế khoán lựa chọn nộp thuế theo quý thì thời hạn
nộp thuế cho cả quý là ngày cuối cùng của tháng đầu
quý
5
Ấn định thuế
Tất cả
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày CQ thuế ra QĐ ấn
định thuế. Trường hợp CQ thuế ấn định thuế trên cơ sở
kiểm tra , thanh tra thuế, có số tiền thuế ấn định từ 500
tr đ trở lên, thời hạn nộp thuế là 30 ngày kể từ ngày CQ
thuế ra quyết định ấn định thuế
Nộp thuế
Đồng tiền nộp thuế
- Đồng tiền nộp thuế là đồng Việt Nam.
- Trường hợp nộp thuế bằng ngoại tệ:
+ Người nộp thuế chỉ được nộp thuế bằng các loại ngoại
tệ tự do chuyển đổi theo quy định của Ngân hàng Nhà
nước.
+ Số ngoại tệ nộp thuế được quy đổi sang đồng Việt
Nam theo tỷ giá ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước công
bố có hiệu lực tại thời điểm tiền thuế được nộp vào Kho
bạc Nhà nước.
Nộp thuế





Địa điểm nộp thuế
Người nộp thuế thực hiện nộp tiền thuế vào ngân
sách nhà nước bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản:
- Tại Kho bạc Nhà nước;
- Tại cơ quan thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế;
- Thông qua tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế uỷ
nhiệm thu thuế;
- Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng
khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật.
Nộp thuế



Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền phạt
Trường hợp người nộp thuế vừa có số tiền thuế nợ, tiền thuế
truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền phạt thì việc thanh toán
được thực hiện theo trình tự sau đây:
(1) tiền thuế nợ;
(2) tiền thuế truy thu;
(3) tiền thuế phát sinh;
(4) tiền phạt;
Cơ quan thuế hướng dẫn và yêu cầu người nộp thuế nộp
tiền theo đúng trình tự trên. Trường hợp người nộp thuế nộp
tiền không đúng trình tự trên thì cơ quan thuế lập lệnh điều
chỉnh khoản thuế đã thu gửi Kho bạc Nhà nước để điều
chỉnh, đồng thời thông báo cho người nộp thuế biết về số
tiền thuế, tiền phạt được điều chỉnh.
Nộp thuế




Xác định ngày đã nộp thuế
Ngày đã nộp thuế được xác định là ngày:
- Kho bạc Nhà nước, ngân hàng, tổ chức tín
dụng xác nhận trên Giấy nộp tiền vào Ngân
sách Nhà nước bằng chuyển khoản trong
trường hợp nộp thuế bằng chuyển khoản.
- Kho bạc Nhà nước, cơ quan thuế hoặc tổ
chức, cá nhân được uỷ nhiệm thu thuế xác
nhận việc thu tiền trên chứng từ thu thuế
bằng tiền mặt
Nộp thuế







Gia hạn nộp thuế
Trường hợp được gia hạn nộp thuế:
Người nộp thuế được gia hạn một phần hoặc toàn bộ số tiền
thuế, tiền phạt còn nợ nếu không có khả năng nộp thuế đúng
hạn trong các trường hợp sau đây:
- Bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ làm thiệt hại vật chất
và không có khả năng nộp thuế đúng hạn;
- Di chuyển địa điểm kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền mà phải ngừng hoạt động hoặc giảm sản
xuất, kinh doanh, tăng chi phí đầu tư ở nơi sản xuất, kinh
doanh mới;
- Do chính sách của nhà nước thay đổi làm ảnh hưởng trực tiếp
đến kết quả sản xuất kinh doanh của người nộp thuế;
- Gặp khó khăn đặc biệt khác do Thủ tướng Chính phủ quyết
định theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Nộp thuế







Thời gian gia hạn:
- không quá 2 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đối với trường
hợp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ:
+ Nếu tài sản của người nộp thuế thiệt hại đến 50% thì gia hạn nộp
tiền thuế, tiền phạt tương ứng với tỷ lệ thiệt hại trong thời hạn một
năm.
+ Nếu tài sản của người nộp thuế thiệt hại trên 50% đến 70% thì gia
hạn nộp toàn bộ số tiền thuế, tiền phạt trong thời hạn một năm.
+ Nếu tài sản của người nộp thuế thiệt hại trên 70% thì gia hạn nộp
thuế toàn bộ số tiền thuế, tiền phạt phải nộp trong thời hạn hai năm.
- Không quá một năm đối với trường hợp gặp khó khăn bất khả
kháng khác.
Trong thời gian được gia hạn nộp thuế, người nộp thuế không bị phạt
HC về hành vi chậm nộp tiền thuế đối với số thuế được gia hạn. Khi
hết thời gian gia hạn nộp thuế, người nộp thuế phải nộp thuế vào
NSNN
Nộp thuế







Thủ tục gia hạn nộp thuế:
Hồ sơ gia hạn gồm:
- Văn bản đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt.
- Tài liệu chứng minh lý do đề nghị gia hạn nộp thuế.
+ Biên bản XĐ mức độ, giá trị thiệt hại do bị thiên tai, hỏa hoạn, tai
nạn bất ngờ.
+ QĐ của CQ nhà nước có thẩm quyền về việc di chuyển địa điểm
KD của DN.
- Trong thời hạn 10 làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề
nghị gia hạn nộp thuế , CQ thuế quản lý trực tiếp có trách nhiệm
kiểm tra hồ sơ và thực tế khó khăn của NNT để ra VB chấp thuận
hay không việc gia hạn nộp thuế.
Trường hợp HS gia hạn nộp thuế chưa đầy đủ , trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, CQ quản lý thuế phải TB
bằng VB cho người NNT . NNT phải hoàn chỉnh HS trong thời hạn 05
ngày làm việc, nếu NNT không hoàn chỉnh HS thì không được gia
hạn nộp thuế.
Nộp thừa tiền thuế






Giải quyết số tiền thuế nộp thừa theo các cách sau:
- Bù trừ số tiền thuế nộp thừa với số tiền thuế, tiền phạt còn nợ, kể
cả bù trừ giữa các loại thuế với nhau.
- Trừ vào số tiền thuế phải nộp của lần nộp tiếp theo
- Đề nghị hoàn trả khi người nộp thuế không còn nợ tiền thuế, tiền
phạt.
Trường hợp tiền thuế nộp thừa được để lại trừ vào số tiền thuế phải
nộp của lần tiếp theo trong cùng một loại thuế thì được thực hiện
tự động trong hệ thống quản lý của CQ thuế, NNT không phải làm
thủ tục bù trừ.
Trường hợp bù trừ giữa các loại tiền thuế, tiền phạt khác nhau hoặc
hoàn thuế thì NNT phải thực hiện theo thủ tục hoàn thuế, bù trừ
thuế theo quy định. Khi bù trừ thuế, cơ quan thuế ra quyết định
hoàn thuế và lệnh thu thuế cho các khoản tiền thuế, tiền phạt theo
thứ tự quy định.
Nộp thuế



Nộp thuế trong thời gian giải quyết khiếu nại, khởi kiện
Trong thời gian giải quyết khiếu nại, khởi kiện của người nộp
thuế về số tiền thuế do cơ quan quản lý thuế tính hoặc ấn định,
người nộp thuế vẫn phải nộp đủ số tiền thuế đó, trừ trường hợp
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định tạm đình chỉ thực
hiện quyết định tính thuế, quyết định ấn định thuế của cơ quan
quản lý thuế.
Trường hợp số tiền thuế đã nộp lớn hơn số tiền thuế được xác
định theo quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan có thẩm
quyền hoặc bản án, quyết định của Tòa án thì người nộp thuế
được hoàn trả số tiền thuế nộp thừa và được trả tiền lãi tính
trên số tiền thuế nộp thừa.
Cưỡng chế thi hành quyết định
hành chính thuế









Các trường hợp bị cưỡng chế
- Người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền phạt trong trường hợp:
+ Quá thời hạn 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, tiền phạt
+ Hết thời hạn gia hạn nộp tiền thuế;
+ Có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn;
- Kho bạc Nhà nước không thực hiện việc trích tài khoản của đối tượng
bị cưỡng chế vào ngân sách nhà nước theo quyết định xử phạt vi phạm
pháp luật về thuế của cơ quan thuế.
- NH thương mại, tổ chức TD khác, người bảo lãnh nộp tiền thuế không
chấp hành quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về thuế của cơ quan
thuế.
- Người bảo lãnh không thực hiện nghĩa vụ nộp tiền thuế, tiền phạt thay
cho người nộp thuế trong trường hợp người nộp thuế không nộp tiền
thuế vào tài khoản của NSNN
- TC-CN có liên quan không chấp hành quyết định xử lý vi phạm pháp
luật về thuế của CQ có thẩm quyền.
Cưỡng chế thi hành quyết định
hành chính thuế
Các biện pháp cưỡng chế
1. Trích tiền từ TK mở tại Kho bạc NN, NHTM, tổ chức
TD khác; yêu cầu phong toả TK.
2.KT một phần tiền lương hoặc TN.
3. Kê biên TS, bán đấu giá TS kê biên để thu tiền thuế
nợ, tiền phạt vào NSNN.
4.Thu tiền, TS khác của đối tượng bị cưỡng chế thi hành
quyết định hành chính thuế do TC-CN khác đang nắm
giữ..
5.Thu hồi mã số thuế; đình chỉ việc sử dụng HĐ; thu hồi
giấy chứng nhận KD, giấy phép thành lập và HĐ, giấy
phép hành nghề.
Các biện pháp trên được áp dụng theo thừ tự từ 1 - 5

Các hành vi vi phạm pháp
luật về thuế













Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế, bao gồm:
- Hành vi vi phạm quy định về thủ tục thuế:
+ Hành vi vi phạm về chậm nộpHSĐK thuế, chậm TB thay đổi thông tin so
với thời hạn quy định;
+ Hành vi vi phạm lập, khai không đầy đủ các nội dung trong HSKT;
+ Hành vi vi phạm về chậm nộp HSKT so với thời hạn quy định;
+ Hành vi vi phạm về vi phạm các quy định về cung cấp thông tin liên quan
đến xác định nghĩa vụ thuế;
+ Hành vi vi phạm trong việc chấp hành QĐkiểm tra, thanh tra thuế, cưỡng
chế thi hành quyết định hành chính thuế.
- Hành vi vi phạm chậm nộp tiền thuế.
- Hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số
thuế được hoàn.
- Hành vi trốn thuế, gian lận thuế.
- Hành vi vi phạm của CQthuế, CC thuế trong quản lý thuế.
- Hành vi vi phạm của NHTM, tổ chức TD khác, người bảo lãnh nộp tiền thuế,
Kho bạc nhà nước, cá nhân, tổ chức có liên quan trong việc thực hiện các
quy định của Luật Quản lý thuế.
- Hành vi vi phạm về thi hànhQĐ cưỡng chế thi hành QĐHC thuế.
Các hành vi vi phạm pháp
luật về thuế









Nguyên tắc xử phạt
- Mọi hành vi vi phạm PL về thuế phải được phát hiện và đình chỉ ngay
- Việc xử lý vi phạm phải được tiến hành kịp thời, công khai, minh bạch, triệt để.
- CN-TC chỉ bị xử lý vi phạm PL về thuế khi có hành vi vi phạm PL về thuế đã được quy
định tại các luật thuế, pháp lệnh về thuế.
- Một hành vi vi phạm PL về thuế chỉ bị xử phạt một lần.
- Nhiều người cùng TH một hành vi vi phạm thì mỗi người vi phạm đều bị xử phạt về
hành vi đó.
- Một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm thì bị xử phạt về từng hành vi vi phạm.
- Người có thẩm quyền xử lý vi phạm PL về thuế phải căn cứ vào tính chất, mức độ vi
phạm, nhân thân người vi phạm, tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ mà ra QĐ xử phạt
- Khi xác định mức phạt tiền mà vừa có tình tiết tăng nặng, vừa có tình tiết giảm nhẹ
thì xem xét giảm trừ tình tiết tăng nặng theo NT 2 tình tiết giảm nhẹ được giảm trừ 1
tình tiết tăng nặng. Sau khi giảm trừ , nếu còn 1 tình tiết tăng nặng và 1 tình tiết giảm
nhẹ thì tùy theo TC, mức độ của hành vi vi phạm và thái độ khắc phục hậu quả của
người vi phạm, mà xem xét áp dụng mức phạt tiền áp dụng đối với trường hợp có 1
tình tiết tăng nặng hoặc trường hợp không có tình tiết tăng nặng, không có tình tiết
giảm nhẹ. Đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi thì mức phạt không được quá
½ mức phạt đối với người thành niên; trường hợp không có tiền nộp phạt thì cha mẹ
hoặc người giám hộ phải nộp thay.
Các hành vi vi phạm pháp
luật về thuế




Thời hiệu xử phạt
Thời hiệu xử lý vi phạm PL về thuế được quy định theo tháng hoặc
theo năm thì tính theo tháng hoặc theo năm dương lịch, bao gồm
cả ngày nghỉ, còn thời hạn được quy định theo ngày thì khoảng
thời gian đó được tính theo ngày làm việc; Thời hiệu xử phạt cụ thể
được quy định như sau:
- Đối với HVVP thủ tục thuế, thời hiệu xử phạt là 02 năm, kể từ
ngày HVVP được thực hiện, đến ngày HVVP được phát hiện và lập
biên bản (trừ trường hợp không phải lập biên bản).
- Đối với HV trốn thuế, gian lận thuế chưa đến mức truy cứu trách
nhiệm hình sự, HV chậm nộp tiền thuế, khai thiếu nghĩa vụ thuế,
thời hiệu xử phạt là 05 năm, kể từ ngày HVVP được thực hiện đến
ngày hành vi vi phạm được phát hiện và được lập biên bản (trừ
trường hợp không phải lập biên bản).
Các hành vi vi phạm pháp
luật về thuế



- Thời điểm xác định HV trốn thuế, gian lận thuế được TH để tính
thời hiệu xử phạt là ngày tiếp theo ngày cuối cùng của hạn nộp
HSKT của kỳ tính thuế hoặc hạn nộp HS khai QT thuế mà người nộp
thuế TH hành vi trốn thuế, gian lận thuế. Đối với các trường hợp
theo quy định của PL cơ quan thuế phải ra QĐ hoàn thuế, miễn thuế,
giảm thuế thì thời điểm XĐ hành vi trốn thuế là ngày tiếp theo
ngàyCQ có thẩm quyền ra QĐ hoàn , miễn giảm thuế.
- Quá thời hiệu xử phạt, thì không bị xử lý phạt nhưng vẫn phải nộp
đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế trốn, số tiền thuế gian lận vào
NSNN.
- Nếu trong thời hiệu xử lý VP HC người nộp thuế lại thực hiện VP
mới cùng HV đã VP hoặc cố tình trốn tránh, cản trở việc xử phạt thì
không áp dụng các thời hiệu đó, mà áp dụng thời hiệu xử phạt vi
phạm PL về thuế được tính lại kể từ thời điểm thực hiện HVVP mới
Các hành vi vi phạm pháp
luật về thuế







Các hình thức xử phạt, mức phạt
Cảnh cáo: Hình thức xử phạt cảnh cáo được QĐ bằng VB và áp
dụng đối với:
- Vi phạm lần đầu hoặc VP lần thứ 2 và có tình tiết giảm nhẹ đối với
các HVVP về thủ tục thuế ít nghiêm trọng;
- Hành vi VP pháp luật về thuế do người chưa thành niên từ đủ 14
tuổi đến dưới 16 tuổi TH
Phạt tiền:
- Phạt đối với các HVVP thủ tục thuế: không quá 100 triệu đồng.
Mức trung bình của khung tiền phạt được xác định bằng cách chia
đôi tổng số của mức tiền phạt tối thiểu cộng với mức tiền phạt tối đa
của khung tiền phạt.
Khi xác định mức phạt tiền đối với người nộp thuế có hành vi vi
phạm pháp luật về thuế vừa có tình tiết tăng nặng, vừa có tình tiết
giảm nhẹ thì xem xét giảm trừ tình tiết tăng nặng. Mỗi tình tiết tăng
nặng hoặc giảm nhẹ được tính tăng hoặc giảm 20% mức phạt trung
bình của khung tiền phạt.
Các hành vi vi phạm pháp
luật về thuế





- Phạt đối với hành vi chậm nộp tiền thuế, tiền phạt: phạt 0,05%
mỗi ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp
- Phạt khai thiếu thuế: phạt 10% số tiền thuế thiếu đối với hành vi
khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế
được hoàn;
- Phạt không thực hiện lệnh thu Ngân sách Nhà nước: phạt tiền
tương ứng với số tiền không trích vào tài khoản của Ngân sách Nhà
nước, số tiền thiếu, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế theo lệnh
thu Ngân sách Nhà nước;
- Phạt trốn thuế: phạt từ 1 đến 3 lần số tiền thuế trốn đối với hành
vi trốn thuế, gian lận thuế.
Ngoài ra, tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà cá nhân, tổ chức
vi phạm pháp luật về thuế còn có thể bị áp dụng một trong các
hình thức phạt bổ sung là tịch thu tang vật, phương tiện được sử
dụng để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về thuế.
Các hành vi vi phạm pháp
luật về thuế
Thẩm quyền xử phạt của cơ quan thuế được quy định như sau:
Thẩm quyền xử phạt hành chính
Hình thức xử phạt
Đội trưởng,
trạm trưởng
Công chức
Chi cục
trưởng
Cục trưởng
Cảnh cáo
Có
Có
Có
Có
Vi phạm thủ tục
thuế
100 nghìn
2 triệu
10 triệu
100 triệu
Chậm nộp, thiếu
thuế, trốn thuế
-
-
Không giới
hạn
Không giới
hạn
Có
Có
Có
Có
Tịch thu tang vật,
phương tiện
-
-
Khắc phục hậu quả
-
-
Các hành vi vi phạm pháp
luật về thuế
Xử phạt vi phạm pháp luật về thuế đối với người nộp thuế
Hình thức phạt
ST
T
Nhóm hành vi vi phạm
Cảnh cáo
Phạt tiền
Tối thiểu
Tối đa
1
Hành vi chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế, chậm nộp thông báo thay
đổi thông tin so với thời hạnQĐ
Có
100.000
2.000.000
2
Hành vi khai không đầy đủ các nội dung trong hồ sơ thuế
Có
100.000
3.000.000
3
HV chậm nộp hồ sơ KTso với thời hạn quy định (kể cảHV nộp hồ
sơ KT quá thời hạn quy định trên 90 ngày nhưng không PS số
thuế phải nộp)
Có
100.000
5.000.000
Hành vi vi phạm chế độ cung cấp thông tin liên quan đến xác định
nghĩa vụ thuế nhưng không thuộc trường hợp xác định là khai
Có
thiếu thuế, trốn thuế, gian lận về thuế
100.000
2.000.000
Hành vi VP quy định về chấp hành QĐ kiểm tra, thanh tra thuế,
cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế, vi phạm chế độ
HĐCT đối với hàng hóa vận chuyển trên đường
200.000
5.000.000
4
5
Các hành vi vi phạm pháp
luật về thuế








Xử phạt đối với hành vi chậm nộp tiền thuế
* Trường hợp bị xử phạt:
- Nộp tiền thuế chậm so với thời hạn quy định, thời hạn thông báo của CQ thuế, ghi
trong QĐ xử lý vi phạm PL về thuế của CQ thuế.
- Nộp thiếu tiền thuế do khai sai số thuế phải nộp, số thuế được miễn, giảm, hoàn
của các kỳ KK trước, nhưng NNT đã phát hiện ra sai sót và tự giác nộp đủ số tiền thuế
thiếu vào NSNN trước thời điểm nhận được QĐ KTr, TT thuế của CQ nhà nước có
thẩm quyền. NNT tự kê khai nộp thuế thiếu và tính tiền phạt nộp vào NSNN.
* Căn cứ tính tiền phạt chậm nộp:
- Số ngày chậm nộp tiền thuế và mức phạt chậm nộp (0,05% số tiền thuế chậm nộp
tính trên mỗi ngày chậm nộp).
Số tiền phạt chậm nộp = Số tiền thuế chậm nộpx 0,05% x Số ngày chậm nộp tiền
thuế
Số ngày chậm nộp gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ và tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng
của thời hạn nộp thuế...
- Nếu NNT không tựXĐ hoăc XĐ không đúng số tiền phạt chậm nộp thì CQ thuế trực
tiếp xác định và thông báo choNNT biết.
- Sau 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, NNT chưa nộp tiền thuế ,tiền phạt
chậm nộp thì CQ thuế TB cho NNT biết số tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp. Hàng
tháng, CQ thuế sẽ TB số tiền thuế nợ, số tiền phạt còn phải nộp
Các hành vi vi phạm pháp
luật về thuế





Xử phạt đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế
phải nộp, hoặc tăng số tiền thuế được hoàn
* Trường hợp áp dụng xử phạt:
- NNT có HV khai sai nhưng đã ghi chép đầy đủ, trung thực các
nghiệp vụ kinh tế làm PS nghĩa vụ thuế trên sổ KT, HĐ-CT; khi BC
tài chính, QT thuế;
- NNT có HV khai sai, chưa ĐC, ghi chép đầy đủ vào sổ KT, HĐ-CT từ
KK thuế, nhưng khi bị CQ có thẩm quyền phát hiện, người VP đã tự
giác nộp đủ số tiền thuế khai thiếu vào NSNN trước thời điểm CQ
thuế lập biên bản
- NNT có HV khai sai và bị CQ có thẩm quyền lập biên bản KTr, kết
luận TT thuế xác định là có HV khai man trốn thuế, nhưng vi phạm
lần đầu, có tình tiết giảm nhẹ và đã tự giác nộp đủ số tiền thuế vào
NSNN trước thời điểm cơ quan có thẩm quyền ra quyết định xử lý
Các hành vi vi phạm pháp
luật về thuế



- NNT sử dụng HĐ-CT bất hợp pháp để HT giá trị HH-DV mua
nhưng khi cơ quan thuế kiểm tra phát hiện, người mua có hồ sơ,
tài liệu, CT-HĐ chứng minh được lỗi vi phạm HĐ thuộc về bên bán
hàng và người mua đã HTKTđầy đủ theo quy định.
* Mức xử phạt: là 10% tính trên số tiền thuế khai thiếu hoặc số
tiền thuế được hoàn, số thuế được miễn, giảm cao hơn so với mức
quy định của PL về thuế. Đồng thời, phạt chậm nộp theo mức
0.05% mỗi ngày chậm nộp trên số tiền thuế khai thiếu hoặc số tiền
thuế được hoàn, số thuế được miễn, giảm cao hơn so với mức quy
định của pháp luật về thuế này.
* Căn cứ phạt: Căn cứ ngày nộp tiền vào NSNN ghi trên CT nộp
tiền vào NSNN hoặc CT chuyển khoản có xác nhận của Kho bạc NN
Các hành vi vi phạm pháp
luật về thuế







Xử phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế.
NNT có một trong các hành vi trốn thuế, gian lận thuế sau đây thì phải nộp
đủ số tiền thuế theo quy định và bị phạt từ 1 đến 3 lần số tiền thuế trốn.
- Không nộp HSĐK thuế; không nộp HSKT hoặc nộp HSKT sau 90 (chín
mươi) ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
- Không cung cấp được HĐCT hợp pháp hoặc CC sau thời hạn quy định đối
với HH vận chuyển trên đường
- Sử dụng HĐCT không hợp pháp để HTHHDV mua vào làm giảm số tiền
thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được miễn, giảm hoặc tăng số
tiền thuế đượcKT, hoàn.
- Lập thủ tục huỷ vật tư, HH hoặc giảm SL, giá trị vật tư, HH không đúng
thực tế làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, được
miễn, giảm;
- Bán HH, cung ứng DV lập HĐ kê khai nộp thuế thấp hơn thực tế;
Các hành vi vi phạm pháp
luật về thuế










Xử phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế.
- Sử dụng HĐ giả, HĐ đã hết giá trị sử dụng, HĐ của CN-TC khác để bán
HH-DV và khai không đầy đủ số thuế phải nộp
- Không ghi chép trong sổ KTcác khoản thu liên quan đến việc XĐ số tiền
thuế phải nộp;
- Không xuất HĐ khi bán HHDV hoặc ghi giá trị trên HĐ bán hàng thấp hơn
giá thực tế
- Sử dụng HĐCT bất hợp pháp để HT giá trị HHDV mua vào nhưng thực tế
không có HHDV;
- Sử dụng HH được miễn thuế không đúng với mục đích quy định mà
không khai thuế;
- Sửa chữa, tẩy xoá CTKT, sổ KT làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số
thuế được hoàn, miễn, giảm;
- Huỷ bỏ CTKT, sổ kế toán ‘’
- Sử dụng HĐCT tài liệu không hợp pháp, để xác định sai căn cứ tính thuế
- Lập hai hệ thống sổ KT có nội dung ghi khác nhau làm giảm số thuế phải
nộp..
Các hành vi vi phạm pháp
luật về thuế
STT
Mức phạt trên
số thuế trốn,
gian lận
Trường hợp áp dụng xử lý
1
1 lần
- Vi phạm lần đầu (kể cả trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh
doanh nộp thuế theo phương án khoán đang trong thời gian xin tạm
ngừng kinh doanh nhưng thực tế vẫn kinh doanh)
- Vi phạm lần thứ hai, có từ hai tình tiết giảm nhẹ trở lên
2
1,5 lần
- Vi phạm lần đầu, có tình tiết tăng nặng
- Vi phạm lần thứ hai, có một tình tiết giảm nhẹ
3
2 lần
- Vi phạm lần thứ hai mà không có tình tiết giảm nhẹ
- Vi phạm lần thứ ba, có một tình tiết giảm nhẹ
4
2,5 lần
- Vi phạm lần thứ hai, có một tình tiết tăng nặng
- Vi phạm lần thứ ba mà không có tình tiết giảm nhẹ
3 lần
- Vi phạm lần thứ hai, có từ hai tình tiết tăng nặng trở lên
- Vi phạm lần thứ ba có tình tiết tăng nặng
- Vi phạm lần thứ tư trở đi
5
Xử lý các hành vi vi phạm
pháp luật về thuế



Xử lý vi phạm pháp luật về thuế đối với cơ
quan quản lý thuế
- Cơ quan quản lý thuế thực hiện không đúng theo
quy định của Luật quản lý thuế, gây thiệt hại cho
người nộp thuế thì phải bồi thường thiệt hại cho
người nộp thuế theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp ấn định thuế, hoàn thuế sai do lỗi của
cơ quan quản lý thuế thì cơ quan quản lý thuế phải
bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế theo quy
định của Luật này và các quy định khác của pháp
luật có liên quan.
Xử lý các hành vi vi phạm
pháp luật về thuế







Xử lý vi phạm pháp luật về thuế đối với công chức thuế
CC thuế có hành vi vi phạm PL thuế thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà
bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại cho người
nộp thuế thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật trong các trường hợp
sau:
- Gây phiền hà, khó khăn cho người nộp thuế làm ảnh hưởng đến quyền, lợi ích
hợp pháp của người nộp thuế;
- Thiếu tinh thần trách nhiệm xử lý sai quy định của pháp luật về thuế;
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để thông đồng, bao che cho người nộp thuế, tổ
chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế;
Riêng đối với trường hợp CCQL thuế lợi lợi dụng chức vụ, quyền hạn để sử
dụng trái phép, chiếm dụng, chiếm đoạt tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật
về thuế thì ngoài hình thức xử phạt nêu trên còn phải bồi thường cho NN toàn
bộ số tiền thuế, tiền phạt đã sử dụng trái phép, chiếm dụng, chiếm đoạt
Trường hợp nhiều người cùng liên đới trách nhiệm gây thiệt hại phát sinh số tiền
cơ quan thuế phải bồi thường cho người nộp thuế thì mỗi người đều phải chịu
trách nhiệm bồi thường theo mức độ và số tiền thiệt hại do mình gây nên
Xử lý các hành vi vi phạm
pháp luật về thuế



Xử lý vi phạm đối với tổ chức và cá nhân khác
Tổ chức, cá nhân liên quan có hành vi thông đồng, bao che người nộp thuế
trốn thuế, gian lận thuế, không thực hiện quyết định cưỡng chế hành chính
thuế thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị phạt tiền từ 2.000.000
đồng đến 8.000.000 đồng. Trường hợp vi phạm có dấu hiệu tội phạm thì
không xử phạt vi phạm pháp luật về thuế mà cơ quan có thẩm quyền phát
hiện phải chuyển hồ sơ cho cơ quan tiến hành tố tụng hình sự để truy cứu
trách nhiệm hình sự theo thẩm quyền.
Ngoài ra, tổ chức, cá nhân không thực hiện trách nhiệm của mình về việc
cung cấp thông tin khi nhận được yêu cầu của cơ quan quản lý thuế; quản
lý tiền lương hoặc thu nhập của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định
hành chính thuế nhưng cố tình không thực hiện quyết định cưỡng chế thi
hành quyết định hành chính thuế; có khoản nợ hoặc nắm giữ tài sản của đối
tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế không thực hiện
nộp thay thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý vi phạm hành
chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Giải quyết khiếu nại về thuế
Thẩm quyền giải
quyết
Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại
Lần đầu
Lần thứ hai
Bộ trưởng Bộ Tài
chính
QĐ của mình, của người có
trách nhiệm do mình quản lý
trực tiếp
KN mà Tổng CụcTrưởng TCT
đã giải quyết nhưng còn khiếu
nại
Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế
Quyết định của mình; của
người có trách nhiệm do mình
quản lý trực tiếp.
Khiếu nại mà Cục trưởng Cục
thuế đã giải quyết nhưng còn
có khiếu nại.
Cục trưởng Cục
thuế
Quyết định của mình; của
người có trách nhiệm do mình
quản lý trực tiếp.
Khiếu nại mà Chi cục trưởng
Chi cục thuế đã giải quyết
nhưng còn có khiếu nại.
Chi cục trưởng Chi Quyết định của mình, của
cục thuế
người có trách nhiệm do mình
quản lý trực tiếp.
Không có
Giải quyết khiếu nại về thuế
Thời hạn giải quyết
Vụ việc khiếu nại
Lần đầu
Lần thứ hai
Trong điều kiện bình
thường
Không quá 30 ngày
Không quá 45 ngày
- Vụ việc phức tạp
Không quá 45 ngày
Không quá 60 ngày
Tại vùng sâu, vùng sa
Không quá 45 ngày
Không quá 60 ngày
- Vụ việc phức tạp
Không quá 60 ngày
Không quá 70 ngày
Giải quyết khiếu nại về thuế

Các vấn đề về tố cáo, khởi kiện và nội
dung khác xin xem Giáo trình
Web: www.vtca.vn Email: [email protected]