Dứa Cắt Khoanh Ngâm Đường Đóng Hộp

Download Report

Transcript Dứa Cắt Khoanh Ngâm Đường Đóng Hộp

CHÀO MỪNG CÔ VÀ CÁC ĐẾN
VỚI BUỔI THUYẾT TRÌNH
NHÓM 13
GVHD:
Nhóm 13:
Vũ Thanh Phong.
Hoàng Thanh Bình.
Nguyễn Hà My.
Nguyễn thị Kiều Diễm.
Nguyễn Bảo Triểm.
GIỚI THIỆU
I.
II.
Lời giới thiệu.
Nguyên liệu.


III.



IV.
Nguồn gốc.
Thành phần hóa học.
Quy trình sản xuất.
Sơ đồ quy trình.
Thuyết minh quy trình.
Các thiết bị,máy móc.
Cân bằng vật liệu.
I.Lời giới thiệu.
• Rau quả là nguồn thực phẩm tự nhiên vô cùng
quý giá, cung cấp và bổ sung những chất dinh
dường cần thiết cho các quá trình trao đổi
trong cơ thể và giúp cơ thể phát triển toàn diện
hơn. Rau quả rất gần gũi với cuộc sống của
chúng ta, ngoài mục đích dinh dưỡng nó còn
cải thiện khẩu phần ăn, và mang giá trị cảm
quan lớn.
I.Lời giới thiệu.
• nhằm thỏa mãn nhu cầu người tiêu dùng về mọi mặt.
Do đó hiện nay trên thị trường ngoài các loại rau quả
tươi thường ngày còn có đủ loại rau quả được chế
biến sẵn như : sản phẩm rau quả sấy, mứt quả, quả
nước đường (hay quả đóng hộp), nước quả ép…
• Vì vậymuốn giới thiệu một sản phẩm trái cây Đó là
sản phẩm “Dứa cắt khoanh ngâm đương đóng
hộp”, bởi lẽ không chỉ dứa là loại trái cây ngon mà
dứa đóng hộp còn tăng giá trị dinh dưỡng và vẫn giữ
nguyên hương vị đặc trưng của quả tươi.
II.Nguyên liệu.
Nguồn gốc:
• Dứa hay thơm hay khóm, tên khoa học Ananas
comosus, là một loại quả nhiệt đới. Dứa là cây
bản địa của Paraguay và miền nam Brazil.
• Quả dứa thực ra là trục của bông hoa và các lá
bắc mọng nước tụ hợp lại. Còn quả thật là các
mắt dứa.
• Quả dứa được ăn tươi hoặc đóng hộp dưới dạng
khoanh, miếng hoặc đồ hộp nước dứa hoặc
nước quả hỗn hợp.
II.Nguyên liệu.
Thành phần hóa học:
Giá trị dinh dưỡng 100g
Năng
lượng
202 kJ
cacbon
hydrat
12.63 g
Chất xơ thực 1.4 g
phẩm
protein
0.54 g
Vitamin C
36.2 mg
(60%)
Đường
9.26 g
Sắt
0.28 mg
(2%)
lipit
0.12 g
Can xi
13 mg
(1%)
Ka li
115 mg
(2%)
(48 kcal)
0.489 mg
Niacin
(3%)
(Vit. B3
Vitamin B6 0.110 mg
(8%)
III.Quy trình sản xuất
Sơ đồ quy trình.
• Người ta xử lý dứa qua các quá trình sau:
DỨA
PHÂN LOẠI
BẺ HOA,CUỐNG
RỬA
THÁI KHOANH
DỨA CẮT KHOANH
CẮT ĐẦU
RỬA
GỌT VỎ
SỬA MẮT
ĐỘT LÕI
III.Quy trình sản xuất
Dứa cắt khoanh
Dán nhãn
Bảo ôn
Chần
Sản phẩm
Xếp hộp,
Cân.
Rót dịch
đường
Thanh trùng
Ghép nắp
2.Thuyết minh quy trình:
I .phân loại:
• Trước hết cần loại bỏ
nhữngquả dứa xanh, dứa
quá chín, dập nát, sâu
bệnh v.v...
• Sau đó phân loại theo
giống,theo độ chín và theo
kích thước để chế biến riêng.
2.Thuyết minh quy trình:
II. Bẻ hoa, cuống:
• Trong khi phân loại dứa, đồng thời bẻ hoa
và cuống.
• Công nhân ở công đoạn này cũng như ở
công đoạn lựa chọn phân loại phải có bao
tay vải bạt...
• Tỉ lệ phế liệu của quá trình này khoảng
11 – 26% trọng lượng quả
2.Thuyết minh quy trình:
III. Rửa:
• Loại bỏ các tạp chất cơ học (bụi, đất…),
các hóa chất (thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ
thực vật…) và làm giảm hàm lượng vi sinh
vật có trên bề mặt quả nguyên liệu.
• Ở các khe và mắt dứa thường bám đất,
bụi cần phải rửa sạch bằng bàn chải hay
trên máy rửa kiểu bàn chải.
2.Thuyết minh quy trình:
IV. Cắt đầu:
• Dùng dao sắc và to bản lần lượt cắt 2
đầu quả.
• Mỗi đầu quả cắt đi dầy khoảng 1-1,5cm
có thể đem ép nước
• Tỉ lệ phế liệu của quá trình này khoảng
10-15%.
2.Thuyết minh quy trình:
• VI . Gọt vỏ,sửa mắt.
• Dùng máy Gọt vỏ có năng suất gọt cao và
miếng dứa đẹp.Trong khi gọt, máy có bộ phận
cắt mắt sẽ cắt luôn trong khi gọt vỏ.
• Sửa mắt : Dùng nhíp gắp những mắt còn sót
sau quá trình cắt mắt. Rãnh sửa phải sạch mắt,
gọn, đẹp và nhẵn.
• Tỉ lệ phế liệu từ 10 – 17% so với khối lượng quả
đã bẻ hoa cuống.
2.Thuyết minh quy trình:
V .Đột lõi:
• Vì lõi có giá trị dinh dưỡng thấp.
• Làm tăng giá trị cảm quan cho sản phẩm.
• Đặc biệt thuận lợi cho quá trình gọt vỏ.
• Đường kính lõi dứa cần bỏ khoảng 18mm.
• Thao tác phải chính xác, nhanh gọn, không còn sót
lõi và không làm mất thịt quả.
• Đột lõi phải ngay thẳng.
• Độ sai lệch cho phép khi đột lõi là 10%.
2.Thuyết minh quy trình:
VII. Rửa lại:
• Các khoanh dứa khi xếp hộp cần rửa lại
bằng cách xối nước hoặc nhúng cả khay
đựng miếng dứa vào bể nước sạch để loại
bỏ miếng vụn, hạt và các tạp chất khác.
• Quả trước khi xếp hộp cần để ráo nước,
và kiểm tra lại lần cuối cùng để loại bỏ
những quả hay miếng quả không đủ qui
cách trong quá trình xử lý còn sót lại.
•
2.Thuyết minh quy trình:
VIII .Thái khoanh:
• đem thái thành khoanh
có chiều dày 11-15mm
tùy theo chiều cao hộp.
• Chọn lại, cắt miếng.
Những khoanh dứa cắt ra
đem chọn lại cẩn thận.
Khoanh nguyên vẹn, tròn
đều đem đóng hộp “dứa khoanh nước đường”.
2.Thuyết minh quy trình:
IX . Chần:
• Loại bỏ phần không khí có trong các gian bào
của thịt quả để tránh gây ảnh hưởng tới thành
phần hóa học cũng như tránh hư hỏng và giảm
chất lượng sản phẩm trong thời gian bảo quản.
• Làm mất hoạt tính của các enzym, giúp nhanh
chóng ổn định màu sắc của sản phẩm.
2.Thuyết minh quy trình:
X. Xếp hộp:
• Mục đích của giai đoạn này
là tạo ra sản phẩm có hình
dáng, bao bì thích hợp cho
người sử dụng.
• Phương pháp thực hiện:
xếp hộp bằng thủ công.
• Dứa xếp hộp phải đồng
• đều về kích thước, màu sắc, ngay ngắn
2.Thuyết minh quy trình:
XI. Cân:
• Cân khối lượng bán
thành phẩm.
vd:đường kính hộp
73mm, tương ứng
250 – 280g khối
lượng bán thành
phẩm
2.Thuyết minh quy trình:
XII.Rót dịch đường.
• Dung dịch nấu bao gồm: tinh thể đường
saccharose, nước, acid citric (0,3% – 0,5%) làm
xúc tác cho phản ứng nghịch đảo đường, than
hoạt tính.
• hàm lượng acid citric sử dụng thường xấp xỉ
750g/100kg đường.
• Thiết bị nấu: hình trụ, đáy nón, có lớp vỏ áo để ổn
định nhiệt độ nấu, có cánh khuấy, nắp phẳng.
2.Thuyết minh quy trình:
XII. Rót dịch đường:
• Để thu được dịch đường không màu và trong
suốt, ta sẽ thực hiện đồng thời quá trình nghịch
đảo đường và quá trình tẩy màu trong thiết bị
nấu.
• Lọc nóng trong các thiết bị lọc khung bản để làm
trong dịch đường và loại bỏ các tạp chất.
2.Thuyết minh quy trình:
XII. Rót dịch đường:
• Nhiệt độ dung dịch đường trong quá trình
chiết rót: 80 – 85oC.
• và nên rót cách miệng hộp 7-10mm. Nếu
rót đầy quá, khi thanh trùng, nắp có thể bị
hở (với hộp sắt) hoặc bị bật (với lọ thuỷ
tinh).
2.Thuyết minh quy trình:
• XIII. Ghép nắp:
• Hộp rót nước đường xong, đem ghép nắp
ngay trên máy ghép với độ chân không
300-350 mmHg
2.Thuyết minh quy trình:
XIII. Ghép nắp:
• Tạo môi trường kín cách ly hoàn toàn sản
phẩm với môi trường bên ngoài.
• Chống lại sự xâm nhập của các yếu tố từ
bên ngoài vào có thể làm hư hỏng sản
phẩm.
• Đảm bảo chất lượng sản phẩm trong suốt
thời gian bảo quản.
2.Thuyết minh quy trình:
XIV. Thanh trùng:
 Quá trình thanh trùng được thực hiện qua 3 giai
đoạn:
• Giai đoạn gia nhiệt đến
100oC: thời gian 15 phút.
• Giai đoạn giữ nhiệt ở
100oC: thời gian 20 phút.
• Giai đoạn làm nguội:
thời gian 25 phút.
2.Thuyết minh quy trình:
XV. Dãn nhãn, Bảo ôn:
• Dãn nhãn: Hoàn thiện sản phẩm, tăng giá
trị cảm quan.
• Bảo ôn: Ổn định các hợp phần của sản
phẩm: đạt trạng thái cân bằng về hương vị
và màu sắc. Phát hiện sớm hư hỏng: đánh
giá hiệu quả thanh trùng.
2.Thuyết minh quy trình:
• XVI. Sản phẩm: Dứa Cắt Khoanh Ngâm
Đường Đóng Hộp.
IV.Tính cân bằng vật liệu.
• Tổn thất trong sản xuất đồ hộp dứa ngâm đường (%
tổng nguyên liệu qua từng quá trình.)
Tổn thất
Giá trị
Rửa
0,5
Bẻ hoa.cuống
11
Cắt đầu
10
Đột lõi
10
Chần
0.1
IV.Tính cân bằng vật liệu.
Tổn thất
Giá trị
Gọt vỏ,sửa mắt
8
Thanh trùng
3
Xếp hộp.
2
Ghép mí.
3
Bảo ôn
1
IV.Tính cân bằng vật liệu.
• Tính cho năng suất 1.2 tấn sản phẩm.
• Các kí hiệu:
• Gv: khối lượng của nguyên liệu đầu vào
của từng quá trình (tấn).
• Gr: khối lượng của sản phẩm đầu ra của
từng quá trình (tấn).
• T: tỉ lệ tổn thất của mỗi quá trình (%).
IV.Tính cân bằng vật liệu.
Quá trình bảo ôn (1)
• GR,1 = 1,2 (tấn)
• Tổn thất: T1 = 1%
• GV,1 = GR,1 + GR,1* 0.01 = 1,212 (tấn)
IV.Tính cân bằng vật liệu.
Quá trình thanh trùng,(2)
• GR,2 = 1,212(tấn)
• Tổn thất: T2 = 3%
• GV,2 = GR,2 + GR,2* 0.03 = 1,24836(tấn)
IV.Tính cân bằng vật liệu.
Quá trình ghép nắp,(3)
• GR,3 = 1,24836 (tấn)
• Tổn thất: T3 = 3%
• GV,3 = GR,3 + GR,3* 0.03 =1,2858 (tấn)
IV.Tính cân bằng vật liệu.
Quá trình xếp hộp,(4)
• GR,4 = 1,2858 (tấn)
• Tổn thất: T4 = 2%
• GV,4 = GR,4 + GR,4* 0,02 =1,3115 (tấn)
IV.Tính cân bằng vật liệu.
Quá trình chần,(5)
• GR,5 = 1,3115(tấn)
• Tổn thất: T5 = 0,1%
• GV,5 = GR,5 + GR,5* 0,001 = 1,3128(tấn)
IV.Tính cân bằng vật liệu.
• Với tỷ lệ nước : cái là 40 : 60 thì khối
lượng tổng nguyên liệu là:
• GR,5 =(1.3128*100)/60=2.188
• Khối lượng syrup đường dùng:
2.188 – 1.3128 = 0.8752 (tấn)
IV.Tính cân bằng vật liệu.
Tính hàm lượng đường và nước để nấu
1.2m3 syrup đường nghịch đảo có nồng độ
15% khối lượng
• Khối lượng riêng của syrup đường nghịch
đảo 15% là 1,06kg/l.
• Khối lượng của 1m3 syrup: 1200 * 1,06
=1272 (kg)
IV.Tính cân bằng vật liệu.
Trong quá trình nấu đường nghịch đảo, khối
lượng đường tăng 5% so với nguyên liệu
saccharose ban đầu, hàm lượng
saccharose cần nấu syrup:
0,15 * 1272 * (1 – 0,05) = 181,26 (kg)
• Lượng nước cần để nấu suryp:
1272 – 181.26 = 1090.74 (kg)
IV.Tính cân bằng vật liệu.
• Trong quá trình nấu syrup, tổn thất khoảng
5% lượng nước.
• Lượng nước cần sử dụng:
1090.74 * 1,05 = 1145.277(kg)
IV.Tính cân bằng vật liệu.
•
•
•
•
Như vậy, với 875.8 kg suryp thì cần:
Khối lượng đường cần là 124.8 kg.
Khối lượng acid citric cần là 954.1 g.
Khối lượng nước cần là 788.58 kg.
IV.Tính cân bằng vật liệu.
•
•
•
•
Quá trình gọt.sửa mắt(6)
GR.6 = 1.3128(tấn)
Tổn thất: T6 = 8%
GV,6 = GR,6 + GR,6* 0.08 = 1,4178 (tấn)
IV.Tính cân bằng vật liệu.
Quá trình đột lõi(7)
• GR,7 = 1,4178(tấn)
• Tổn thất: T7 = 10%
• GV,7 = GR,7 + GR,7* 0.1 = 1,5596 (tấn)
IV.Tính cân bằng vật liệu.
Quá trình cắt đầu(8)
• GR,8 = 1,5596 (tấn)
• Tổn thất: T8 = 10%
• GV,8 = GR,8 + GR,8* 0.01 = 1,5752 (tấn)
IV.Tính cân bằng vật liệu.
•
•
•
•
Quá trình rửa(9)
GR,9 = 1,5752(tấn)
Tổn thất: T9 = 0.5%
GV,9 = GR,9 + GR,9* 0.005 = 1,5831(tấn)
IV.Tính cân bằng vật liệu.
•
•
•
•
Quá trình rửa(10)
GR,10= 1,5831(tấn)
Tổn thất: T10 = 11%
Gv,10 = GR,10 + GR,10* 0.11 = 1,7572 (tấn)
IV.Tính cân bằng vật liệu.
• Tổng kết cân bằng vật chất cho1.2 tấn
nguyên liệu dứa/ngày.
Quá trình
Sản phẩm
Nguyên liệu
Bảo ôn
1.2
1.212
Thanh trùng
1.212
1.248
Ghép nắp
1.248
1.2858
Xếp hộp
1.2858
1.3115
Chần
1.3115
1.3128
IV.Tính cân bằng vật liệu.
Sản phẩm
Nguyên liệu
Gọt,sửa mắt
1.3128
1.4178
Đột lõi
1.4178
1.5596
Cắt đầu
1.5596
1.5752
Rửa
1.5752
1.5831
Bẻ cuống
1.5831
1.7919
Quá trình
• Như vậy, để sản xuất 1.2 tấn dứa/ngày thì
cần:
• Khối lượng nguyên liệu dứa: 1.7572 (tấn).
• Khối lượng đường cần là 124.8kg.
• Khối lượng acid citric cần là 954g.
Khối lượng nước cần là 788.58kg.
Tổng nguyên liệu sử dụng trong 1 năm(300 ngày
sản xuất)
1 tháng cho công nhân nghỉ 4 ngày,1 ngày
bảo trì máy móc
Nguyên liệu
1 ngày
1 tháng
1 năm
Dứa nguyên liệu (tân)
1.7919
44.7975
537.57
Đường (kg)
127.18
3179.5
38154
Acid citric (g)
956.1
239025
286830
Than hoạt tính (g)
890.7
22267.5
267210
Nước (kg)
803.58
20089.5
241074
1. CÂN BẰNG VẬT CHẤT
Mục đích:
Biết được lượng nguyên liệu cần nhập vào
Mức hao phí qua các công đoạn
Chọn thiết bị phù hợp vói năng suất sản xuất của nhà máy
Biết được năng suất sản xuất, quản lí các khâu sản xuất
Tuyển nhân viên đầy đủ và hợp lí, tiết kiệm chi phí sản
xuất
2.TÍNH CHI PHÍ NGUYÊN LIỆU ĐẦU VÀO
Quy trình sản xuất dứa cắt khoanh ngâm đường đóng hộp:
1. Năng suất: 1.2 tấn/ngày.
Giả thiết 1 ngày làm 1 ca, mỗi ca 8h.
GọiNn: năng suất nhập khâu n
N(n+1): năng suất nhập khâu n+1
n: số công đoạn.
x1, x2,…..,xn%, tiêu hao cho từng công đoạn
S1: năng suất trong 1h
S: năng suất
Lượng sản phẩm sản xuất trong 1h:
S1 = 1.2*10^3/8 = 150 (kg/h)
Lượng sản phẩm sản xuất trong 1h:
S1 = S/H (số giờ làm trong ngày)
Thời gian nguyên liệu đi trong 1 công đoạn:
T1 =T/x (T: thơi gian làm việc, x: số công đoạn)
T1=8/18=0,44 (h) =27 phút
Lượng nguyên liệu cần nhập trong 1h:
N= (S*100n)/[(100-x1)*(100-x2)*…*(100-xn)]
N=223.88(kg/h).
Nguyên liệu trước mỗi công đoạn:
Nn= [N(n+1)*100]/(100-x)
3.Tính cân bằng vật liệu.
Sản phẩm
Nguyên liệu
Bẻ cuống
1.5831
1.7919
Rửa
1.5752
1.5831
Cắt đầu
1.5596
1.5752
Đột lõi
1.4178
1.5596
Gọt , sửa mắt
1.3128
1.4178
Quá trình
3.Tính cân bằng vật liệu.
• Tổng kết cân bằng vật chất cho1.2 tấn
nguyên liệu dứa/ngày.
Quá trình
Sản phẩm
Nguyên liệu
Chần
1.3115
1.3128
Xếp hộp
1.2858
1.3115
Ghép nắp
1.248
1.2858
Thanh trùng
1.212
1.248
Bảo ôn
1.2
1.212
4.LƯỢNG NGUYÊN LIỆU CẦN
NHẬP
Để đạt năng suất 1.2 tấn/ ngày với những hao phí qua từng
công đoạn như tính ở trên thì lượng nguyên liệu cần để sản
xuất là:
S =1.7919 (tấn/ ngày). Hay S =1719.23 (kg/ ngày)
I.Thuyết minh quy trình:
1 .phân loại:
• Trước hết cần loại bỏ
nhữngquả dứa xanh, dứa
quá chín, dập nát, sâu
bệnh v.v...
• Sau đó phân loại theo
giống,theo độ chín và theo
kích thước để chế biến riêng.
Dụng cụ:
•Cân
•Chọn cân:
•Khối lượng nguyên liệu cân trong 1h: 223.88 (kg)
•Thời gian trong 1 công đoạn : 27 phút
•Trong 2 phút ta cân 1 lần ->số lần cân=27/2=13.5
•Số kg cho 1 lần cân =223.88/13.5=16.58kg
•Chọn loại cân có trọng lượng từ 20 – 25 kg thích hợp cho sản xuất
2. Rửa
•Nguyên tắc hoạt động của máy rửa
Quá trình rửa dứa bao gồm hai giai đoạn ngâm và rửa xối.
Dứa được băng chuyền đưa vào bồn, tại đây dứa được ngâm
trong nước đồng thời được băng chuyền đưa từ từ lên khu
vực rửa xối.
Trong khu vực rửa xối, nước được phun mạnh từ trên xuống
dưới nhằm loại bỏ các tạp chất bám trên vỏ, dư lượng thuốc
trừ sâu… Nước trong quá trình rửa được lọc và bơm trở lại.
a.rửa
Bồn ngâm dứa , nước ngâm ở nhiệt độ thường
Chọn bồn ngâm
Số lần ngâm trong 27 phút , mỗi lần ngâm 5-7 phút
27/5 = 5.4 ( chúng ta ngâm làm 3 lần )
Sức chứa bồn ngâm : 223.88/3 = 74.6 (kg)
Thông số kỹ thuật
Yêu cầu nước rửa: trong các nhà máy đồ
hộp, nước dùng để rửa tốn 0,7 – 1lít/kg
nguyên liệu.
Chỉ tiêu vật lí
Tiêu chuẩn
Mùi vị
Độ trong
Màu sắc (thang màu Coban)
Không mùi
100ml
5o
Chỉ tiêu vi sinh vật
Tổng số vi sinh vật hiếu khí
Chỉ số Coli
Vi sinh vật gây bệnh
Dưới 100 con/ml
Dưới 20 con/ml
Không có
Chỉ tiêu hoá học
pH
Độ cặn cố định (đốt ở 600oC)
Độ cứng toàn phần (độ Đức)
Độ cứng vĩnh viễn
CaO
MgO
As
Fe
6 – 7,8
75 – 150mg/lít
Dưới 15o
7o
50 – 100mg/lít
50mg/lít
0,05mg/lít
0,3 – 0,5mg/lít
Rửa xối: dùng tia nước phun (áp suất 2 –
3at) hay hoa sen để xối, dùng dòng nước
chảy kéo chất bẩn sau khi ngâm, nước rửa
phải lạnh và sạch.
• Chú ý: nguyên liệu sau khi rửa phải sạch,
không bị dập nát, thời gian rửa ngắn và
tốn ít nước.
• Năng suất: 1,5 – 2 tấn/h.
• Công suất: 3,75kW.
• Chiều dài: 4m.
• Chiều cao: 2m.
• Chiều rộng: 1,5m.
• Khối lượng: 1160kg.
• Cần 3 công nhân cho quá trình này
b.Máy rửa
Thiết bị: máy ngâm rửa xối tưới.
3.Cắt cuống, lựa chọn
• Phương pháp thực hiện: lựa chọn bằng tay
trên băng tải.
• Nguyên tắc hoạt động :
Dứa được di chuyển trên băng tải, công nhân
được bố trí hai bên băng tải để thực hiện quá
trình lựa chọn, loại bỏ những quả dứa chưa
đạt yêu cầu. Nguyên liệu dứa phải được dàn
mỏng trên băng tải thì lựa chọn mới không bỏ
sót. Trong khi lựa chọn, ta tiến hành cắt cuống
và bỏ hoa.
Cắt cuống, lựa chọn
• Định mức kỹ thuật một người sơ chế 120
kg dứa nguyên liệu/h.
• Chiều rộng băng tải: 0,8 – 0,9m.
• Chiều dài băng tải: 10m.
• Vận tốc băng tải: 0,004 – 0,007m/s.
• Công suất động cơ: 2 – 2.5kW.
• Lượng công nhân sử dụng: 16 người.
Cắt cuống và lựa chọn dứa.
4.Máy cắt đầu, gọt vỏ, đột lõi
Thiết bị: máy cắt đầu, gọt vỏ và đột lõi dứa
FCPM – 80 của Thái Lan .
Nguyên tắc hoạt động
Dứa được băng tải đưa từ bộ phận rửa
vào xích tải nhập liệu. Dứa qua cửa nhập liệu
sẽ được đẩy xuống bộ phận cắt. Trước khi cắt,
dứa được định vị tại cơ cấu định vị, dao cắt
hình trụ xoay cắt phần thân trụ của trái.
4.Máy cắt đầu, gọt vỏ, đột lõi
Dứa tiếp tục được đưa đến các khoanh chứa
gắn trên một khung tròn: các khoanh này
chuyển động quay gián đoạn. Mỗi lần khung
ngừng lại sẽ có một bộ phận thực hiện cùng
lúc việc cắt 2 đầu, đột lõi. Sau đó, phần thân
trụ được đưa đến bàn thao tác. Phần phế
phẩm sẽ được tháo ra ngoài qua các rãnh tháo
phế phẩm.
Thông số kỹ thuật :
• Đường kính ngoài của quả gọt: 94,5; 83; 80; 73
hoặc 60mm.
• Đường kính lõi đột: 38, 30, 28 hoặc 25mm.
• Công suất động cơ:4– 4,5kW.
• Tỉ lệ vỏ: 20 – 30% so với khối lượng quả đã bỏ
cuống và hoa.
• Năng suất trung bình:50– 60 quả/phút hay 1-2
tấn/h.
• Chiều dài: 3,3m.
• Chiều rộng: 2m.
• Chiều cao: 2,1m.
• lượng công nhân sử dụng : 3 người
Thiết bị cắt đầu, gọt vỏ và đột
lõi
Sự hoạt động của máy gọt vỏ
và đột lõi.
5.Thiết bị thái khoanh FCPS 900
• FCPS – 900 là máy thái khoanh bán tự động, bộ
phận chính là dao cắt phẳng hoặc răng cưa được
điều khiển bằng một động cơ phía ngoài.
• Nguyên tắc hoạt động :
Dứa sau khi cắt đầu, gọt vỏ và đột lõi và chích
mắt được đưa vào thiết bị thái khoanh bằng các hệ
thống băng chuyền. Dứa được đưa vào lỗ hình trụ,
dưới tác dụng cắt của lưỡi dao, tạo ra khoanh dứa
phẳng và ít mảnh gãy vỡ nhất.
Thông số kỹ thuật
• Vật liệu thép không gỉ .
• Đường kính quả: 94,5; 83; 73 hoặc 65mm.
• Bề dày khoanh: 10; 10,5; 12 hoặc 12,5mm.
• Động cơ: 0,75kW.
• Năng suất: 1 tấn/h.
• Chiếu dài: 1.5m.
• Chiều rộng: 1m.
• Chiều cao: 2,8m.
• Lượng công nhân sử dụng : 3 người
Số lượng: 2 thiết bị.
Các bước thái khoanh
6.Phân loại
Phương pháp thực hiện: phân loại dứa
bằng thủ công.
Phân loại dứa bằng thủ công
Để phân loại các khoanh đạt tiêu chuẩn
đóng hộp, cách hiệu quả nhất là dựa trên
tính chất tự nhiên duy nhất của dứa là trái
chín từ dưới lên. Vì vậy các khoanh tốt nhất
thường là ở phần dưới trái.
6.Phân loại
Người ta kiểm tra bề mặt các khoanh dưới
của trái, bỏ qua các khoanh có lỗi cho đến
khi tìm được khoanh đầu tiên đạt tiêu
chuẩn loại thượng hạng (hình dạng đẹp,
tròn đều, màu sắc đồng nhất). Những
khoanh đạt tiêu chuẩn này sẽ được dùng
làm dứa khoanh. Các khoanh không đạt
được tiêu chuẩn trên được đem cắt nhỏ
làm thơm khúc hoặc rẻ quạt. Các khoanh
xấu hơn dùng làm đồ hộp thơm miếng nhỏ.
Dứa khoanh được di chuyển trên băng tải, công
nhân được bố trí hai bên băng tải để thực hiện quá
trình kiểm tra, loại bỏ những khoanh dứa chưa đạt
yêu cầu. Nguyên liệu phải dàn mỏng trên băng tải thì
kiểm tra đạt hiệu quả cao.
Thông số kỹ thuật
Định mức kỹ thuật một người kiểm tra 150 kg dứa
khoanh/h.
Vận tốc băng tải: 0,005 – 0,01m/s.
Chiều rộng băng tải: 0,8 – 0,9m.
Chiều dài băng tải: 10m.
Công suất động cơ: 2 – 2.5kW.
Lượng công nhân sử dụng: 6 người
Hệ thống phân loại dứa khoanh
bằng băng tải
7.Rửa sau sơ chế
Phương pháp thực hiện: rửa bằng hệ thống băng tải.
Các khoanh dứa được được vận chuyển bằng băng
tải, đi qua bể nước sạch.
Thông số kỹ thuật
- Nước rửa đảm bảo những chỉ tiêu về vệ sinh do Bộ
Y Tế qui định.
- Năng suất: 1.5 - 2 tấn/h .
- Công suất động cơ: 1.5kW.
- Vận tốc băng tải: 0,2 – 0,25m/s.
- Chiều dài: 5m.
- Chiều rộng: 0,8 – 0,9m.
- Thiết bị rửa: l = 2,5m; d = 1,2m; h = 1,2m.
8.Chần
Thiết bị: hệ thống chần băng tải.
Nguyên tắc hoạt động
Sau khi vào cửa nhập liệu, các khoanh dứa được gia
nhiệt sơ bộ bằng hơi nước 700C phun qua vòi từ trên
xuống.
Sau đó, dứa được chần bằng hơi nước với nhiệt độ
900C từ trên xuống. Sau khi chần, dứa qua giai đoạn
làm nguội.
Thông số kỹ thuật
o Quá trình chần được thực hiện trong thiết bị chần băng
tải qua 3 giai đoạn
Giai nhiệt sơ bộ ở 55 – 650C trong 30 giây.
Chần ở 900C trong 1 phút.
Làm nguội trong 30 giây.
o Lượng nước tiêu hao : 1 m3 / 2 tấn nguyên liệu
o Năng suất: 1.5-2 tấn/h.
o Công suất động cơ: 1.5 – 2 kW.
o Vận tốc băng tải: 0,04 – 0,042m/s.
o Chiều dài: 3m.
o Chiều rộng: 1,2m.
o Chiều cao: 2m.
lượng công nhân sử dụng : 3 người
Hình 4.21: Hệ thống chần bằng
băng tải.
9.Xếp hộp
Phương pháp thực hiện: xếp hộp bằng phương pháp
thủ công.
Chuẩn bị bao bì kim loại
Hộp trước khi sử dụng phải được kiểm tra phẩm chất
và rửa sạch. Đối với sản phẩm dứa, người ta thường
dùng hộp sắt có sơn vecni thực phẩm. Nếu dùng hộp
không sơn vecni, sản phẩm thường có vị kim loại.
Hộp đủ tiêu chuẩn được rửa sạch bằng nước,
nước nóng, khi cần thiết có thể dùng dung dịch
kiềm loãng hay nước xà phòng loãng, soda để làm
sạch tạp chất bụi cát, dầu, khoáng còn dính ở vỏ
hộp khi gia công, sau đó sấy khô.
Sau đó, hộp được đưa ra băng chuyền để cho
công nhân tiến hành xếp các khoanh dứa vào hộp.
Giai đoạn xếp hộp: các khoanh dứa sau khi đã qua
công đoạn phân loại và rửa, được xếp hộp thủ
công ngay trên băng chuyền.
Băng chuyền có chiều rộng và vận tốc thích hợp
để giai đoạn xếp hộp đạt yêu cầu.
• Những yêu cầu cần chú ý trong giai đoạn xếp
hộp là:
o Đảm bảo đúng số lượng khoanh và khối lượng
(khối lượng tịnh).
o Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
o Không được có tạp chất trong sản phẩm.
o Đảm bảo độ đồng nhất về kích thước, màu sắc
của sản phẩm.
o Trình bày đẹp
• Thông số kỹ thuật
o Hộp có kích thước với đường kính 100mm, chiều
cao 110mm.
o Định mức kỹ thuật một người xếp 15kg dứa
khoanh/h.
o Năng suất: 150kg/h.
o Vận tốc băng tải: 0,001 – 0,002m/s.
o Kích thước: chiều dài 10m; chiều rộng 0,8 –
0,9m.
o Công suất động cơ: 2 – 2,5kW.
o Số lượng công nhân sử dụng: 10 người.
Một số chỉ số khi xếp hộp
Dạng sản
phẩm
Khối lượng
tịnh ( g)
Khối lượng
quả khi xếp
hộp (g)
Nồng độ
nước đường
(%)
Thơm khoanh
650
450
14 – 15
Thơm rẻ quạt
650
450 – 500
14 – 15
Thơm miếng
nhỏ
650
450 – 550
14 – 15
Dây chuyền xếp dứa vào hộp
10.Rót dịch
Thiết bị: máy tự động rót.
Nguyên lý hoạt động
Dung dịch syrup từ bồn chứa trung gian sẽ được
bơm vào bộ phận rót dịch. Hộp từ băng chuyền đến
vị trí các bình đong, hộp được nâng lên lúc đó van
sẽ mở ra cho dịch syrup đường chảy vào. Quá trình
rót xảy ra rất nhanh, sau đó qua cơ cấu truyền động
được chuyển đến khâu ghép nắp.
Thông số kỹ thuật
o Năng suất: 2000 hộp/h.
o Lượng dịch syrup rót từ 85 – 95ml.
o Công suất động cơ: 2 – 3kW.
o Kích thước: chiều dài 3m; chiều rộng 1,5m; chiều
cao 3m.
Lượng công nhân sử dụng : 3 người
Thiết bị chiết rót chân không.
11.Ghép nắp
Thiết bị: máy ghép nắp tự động.
Nguyên lý hoạt động
Tại đây, hộp được hút chân không nhờ bơm hút
chân không, tạo ra chân không trong một khoảng
trung gian. Với cơ cấu đậy, nắp được hạ xuống,
quá trình ghép được thực hiện. Khi ghép xong nhờ
cơ cấu truyền động đưa hộp sang quá trình tiếp
theo.
Thông số kỹ thuật
o Áp suất chân không trong khoảng: 250 –
450mmHg.
o Năng suất: 2000 hộp/h.
o Công suất động cơ: 2,5kW.
o Chiều dài: 2,7m.
o Chiều rộng: 1,3m.
o Chiều cao: 2,5m.
Lượng công nhân sử dụng : 3
Máy tự động ghép nắp.
12.Thanh trùng
Thông số kĩ thuật
o Năng suất: 2000 hộp/h.
o Công suất động cơ: 1,5 – 2kW.
o Chiều dài: 10m.
o Chiều rộng: 1,2m.
o Chiều cao: 3m.
Lượng công nhân sử dụng : 3 người
Thiết bị thanh trùng tunnel
13.Dán nhãn và đóng gói
Hiện nay, để giảm nhẹ việc xếp các chồng đồ hộp
trong kho khi bảo ôn, và để cho việc xuất đồ hộp
được nhanh, ngay sau khi làm khô, người ta có thể
dán nhãn và xếp hòm liền rồi mới bảo ôn.
Việc dán nhãn có thể làm bằng tay hay bằng máy.
Thiết bị: máy dán nhãn model TB – 600.
Thông số kỹ thuật
o Năng suất: 2000 hộp/h.
o Công suất động cơ: 0,5kW.
o Chiều dài: 1,8m.
o Chiều rộng: 0,7m.
o Chiều cao: 1,6m.
Lượng công nhân sử dụng : 3 người
Các hộp do có kích thước nhỏ nên được xếp vào hòm
gỗ hay hòm carton. Ở mỗi lớp đồ hộp có một lớp giấy
lót. Với bao bì thủy tinh phải chèn, lót kỹ bằng bao
giấy bồi, ô ngăn, dăm bào, rơm… và chỉ dùng bao bì
gỗ hoặc hòm carton dày mới đảm bảo không bị nứt
vỡ.
14.Bảo ôn
Cách thực hiện: sản phẩm được bảo ôn
trong phòng bảo ôn với nhiệt độ thích hợp.
Bảo ôn toàn bộ sản phẩm trong 15 ngày ở
nhiệt độ thường với mục đích ổn định các thành
phần trong sản phẩm. Trong một số trường hợp
có thể bảo ôn 1% số lượng sản phẩm ở nhiệt độ
37 – 420C trong 36 – 48 giờ với mục đích phát
hiện sớm hư hỏng.
Giới thiệu
Sơ lược nhân sự của nhà máy
Giám
đốc
PGĐ. Kỹ
thuật
P. Kỹ
thuật
PGĐ. Kinh
doanh
P.
CIP
P. Kế
toán
P.
Kinh
doan
h
P. Tổ
chức
hành
chính
P. Kế
hoạc
h
Lượng nhân viên văn phòng
Bộ phận
stt
Số người
1
Giám đốc
1
2
Phó giám đốc
2
3
Phòng kỹ thuật
5
4
Phòng kinh doanh, marketing
6
5
Phòng kế hoạch
2
6
Phòng tổ chức hành chính
5
7
Phòng kế toán
3
8
Phòng y tế
2
Tổng
26
Lượng công nhân sản xuất
Công đoạn
Tổng nhân công làm việc / ngày (2
ca)
Rửa
3
Cắt cuống, lựa chọn dứa
16
Cắt đầu , gọt vỏ , đột lõi
3
Thái khoanh
3
Phân loại
6
Rửa sau sơ chế
2
Chần
3
Xếp hộp
10
Rót dịch
3
Thanh trùng
3
Dán nhãn
3
Công nhân vận chuyển
10
Tổng
65
Tổng cộng 1 ngày sản xuất có 65 công
nhân, cộng thêm:
- 2 nhân viên bảo vệ
- 6 nhân viên phục vụ nhà ăn
- 2 nhân viên xử lý nước thải
Mục lục
I.
Chọn diện tích xây dựng
1. Một số cơ sở để chọn diện tích xây dựng
2. Tính và chọn kho
2.1. Tính và chọn kho bảo quản nguyên liệu
chính
2.2. Tính và chọn kho bảo quản nguyên liệu phụ
2.3. Tính và chọn kho bảo quản thành phẩm
2.4. Phòng thay đồ
2.5. Phòng bảo ôn
3. Diện tích các phân xưởng trong khu vực
sản xuất
4. Diện tích các phân xưởng phục vụ sản
xuất
4.1 Diện tích các xưởng năng lượng
4.2 Diện tích khu vực xử lý nước
5. Diện tích các khu vực hành chính, quản
lý các công trình khác
5.1 Nhà hành chính
5.2 Nhà xe tải chở hàng
5.3 Nhà để xe công nhân
II. Bố trí mặt bằng nhà máy
I. Chọn diện tích xây dựng
1. Một số cơ cở để chọn diện tích xây dựng
Bố trí thiết bị và chọn diện tích xây dựng các
phân xưởng sản xuất:
 Dựa vào kích thước thiết bị, hệ thống
thiết bị.
 Dựa vào khoảng cách giữa các thiết bị:
thông thường 1,5m.
 Thiết bị cách tường: thường tối thiểu
1,5m.
I. Chọn diện tích xây dựng
1. Một số cơ cở để chọn diện tích xây
dựng
 Các thiết bị có tính năng tương tự nên đặt
thành nhóm.
 Bề rộng các lối đi trong phân xưởng : 1,5m.
Chọn diện tích các kho nguyên liệu phụ, kho
thành phẩm:
 Dựa vào khối lượng nguyên liệu, khối
lượng thành phẩn tối đa trong thời gian bảo
quản.
I. Chọn diện tích xây dựng
1. Một số cơ cở để chọn diện tích xây
dựng
 Dựa vào kích thước các giá đỡ, các
pallet.
 Kích thước các lối đi trong kho, thao tác
vận chuyển.
Bố trí mặt bằng nhà máy, chọn diện tích các
phân xưởng phụ, các công trình phục vụ
sản xuất và sinh hoạt trong nhà máy :
 Dựa vào kích thước, số lượng các phân
xưởng sản xuất chính – phụ, các công
trình phục vụ sản xuất, sinh hoạt.
I. Chọn diện tích xây dựng
1. Một số cơ cở để chọn diện tích xây
dựng
 Diện tích đất dự trữ : khoảng 30 – 100%
diện tích các phân xưởng sản xuất chính.
 Diện tích cây xanh : khoảng 10 – 20%
diện tích nhà các phân xưởng, công trình,
kho.
 Các công trình chính hướng ra đường
giao thông chính( cổng chính).
 Phân luồng giao thông giữa các dãy nhà
và chọn khoảng cách phù hợp( thông
thường : lòng đường giao thông chính 6 –
I. Chọn diện tích xây dựng
1. Một số cơ cở để chọn diện tích xây
dựng
 Các công trình vệ sinh công cộng đặt
cuối hướng gió.
 Vùng sản xuất : là vùng quan trọng
nhất, thường được bố trí giữa nhà máy,
các vùng khác đặt xung quanh.
 Các công trình năng lượng(cấp điện, lò
hơi, khí nén,…) thường được bố trí phía
sau xí ngiệp, cuối hướng gió, gần nguồn
cung cấp nước.
I. Chọn diện tích xây dựng
1. Một số cơ cở để chọn diện tích xây dựng
 Các kho chứa thường đặt cạnh đường
giao thông chính, phía sau nhà máy hoặc
cạnh rìa nhà máy.
 Nhà hành chính, quản trị : bố trí trước
hoặc bên cạnh nhà máy, về phía giao
thông chính, nhiều người đi lại.
I. Chọn diện tích xây dựng
2. Tính và chọn kho
2.1.Tính và chọn kho bảo quản nguyên liệu
chính
 Kho bảo quản nguyên liệu được sử dụng
để chứa nguyên liệu phục vụ 2 ngày sản
xuất của nhà máy.
 Đối với dứa, thùng dùng để chứa 1 tấn
nguyên liệu có kích thước : chiều dài * chiều
rộng * chiều cao = 2m * 2m * 1,5m.
I. Chọn diện tích xây dựng
2. Tính và chọn kho
2.1.Tính và chọn kho bảo quản nguyên liệu
chính
Nguyên
liệu
Lượng sừ
dụng trong 1
ngày(tấn)
Lượng sử
dụng trong 2
ngày(tấn)
Số thùng
chứa
Dứa
1,7919
3,5838
4
I. Chọn diện tích xây dựng
2. Tính và chọn kho
2.1.Tính và chọn kho bảo quản nguyên liệu
chính
 Chọn các giá đỡ :
• Các thùng chứa đặt trên các giá đỡ cố
định. Hai giá đỡ được xếp thành 1 cặp, các
cặp giá đỡ còn lại 1,5m, cách tường 1,5m.
Mỗi giá đỡ xếp được 2 thùng chứa. Giá đỡ
cách mặt sàn 0.5m.
• Chọn giá đỡ có kích thước : chiều dài *
chiều rộng * chiều cao = 4.2m * 2m
Với 3 cặp giá đỡ, theo tính toán kích thước kho:
chiều dài * chiều rộng * chiều cao = 5m* 7m *
6m.
2.2.Tính và chọn kho bảo quản nguyên
liệu phụ
hao trung
Tiêu hao trpng 3
Số bao 25kg
Nguyên liệu Tiêu
phụ
:
đường,
acid
citric
bảo
quản
bình trong 1 ngày( tháng( kg)
kg/ngày) quá 3 tháng.
trong kho không
Nguyên liệu
Đường
127,18
9538.5
382
Acid citric
0.956
71.7
3
Tổng
385
2.2.Tính và chọn kho bảo quản nguyên liệu
phụ
Giả sử 1m3 không gian xếp được 10 bao, chiều
cao xếp bao là 4,5m.
• Diện tích xếp bao là 385/(10*3)=12.83m2
• Lấy diện tích dành cho lối đi và khoảng
cách giữa các loại nguyên liệu bằng 30% diện
tích xếp bao.
• Vậy diện tích kho bảo quản :
1,3 * 12.83 = 16.683m2
Chọn diện tích xây dựng : 6m * 3m= 18m2
• Theo tính toán kích thước : chiều dài *
chiều rộng * chiều cao= 6m * 3m * 6m.
2.3 Tính và chọn kho thành phẩm
Kho thành phẩm dùng để chứa sản phẩm trong 3 ngày sản
xuất của nhà máy.
Sản phẩm đựng trong thùng carton có kích thước : chiều
dài * chiều rộng * chiều cao= 0.8m*0.7m*0.25m, thì có
thể chứa 100 hộp.
Số hộp cần trong 1 ngày : 1200000/265=4528.3
Sản phẩm
Lượng sản
phẩm trong 1
ngày
Lượng sản
phẩm trong 3
ngày
Số thùng carton
Đồ hộp dứa
ngâm đường
4529
13587
136
2.3 Tính và chọn kho thành phẩm
Các thùng carton được xếp thành 1 khối
có kích thước : chiều dài * chiều rộng *
chiều cao= 2m*2m*1.5m, có thể chứa
khoảng 36 thùng carton.
Số khối các thùng carton có thể xếp :
136/36=3,778
• Các khối đặt trên các giá đỡ cố định.Một
giá đỡ được xếp cách tường 1.2m.Giá đỡ
có 2 tầng.Mỗi tầng được xếp thành 2 khối.
• Chọn giá đỡ có kích thước : chiều dài x chiều
rộng x chiều cao =4.2m x 2m
• Theo tính toán kích thước kho: chiều dài x chiều
rộng x chiều cao =7m x 4.5m x 6m
2.4 Phòng thay đồ
- Phòng thay đồ 1 dành cho công nhân từ
khâu rửa – chần: gồm 5 phòng
mỗi phòng: 0.6 x 0.6
Diện tích: S = 9 x 1.5
- Phòng thay đồ 2 dành cho công nhân từ
khâu xếp hộp – thanh trùng: gồm 10 phòng
mỗi phòng: 0.6 x 0.6
Diện tích: S= 6 x 1.5
2.5 Phòng bảo ôn
• Thành phẩm sau khi hoàn thành sẽ được bảo
ôn trong vòng 15 ngày
• Mỗi ngày sản xuất được 4529 hộp
• Các hộp đặt trên giá đỡ : 3 x 2. mỗi tầng xếp 2
chồng, xếp hết 1 giá đủ cho 1 ngày sản xuất.
• Mỗi giá đỡ có 4 tầng, cách mặt đất 0.5m.
• Mỗi cặp giá đỡ cách nhau 0.5m.
• Để chứa thành phẩm trong 15 ngày ta cần 15
giá.
• Diện tích: S = 14 x 12 x 4
3.Diện tích các phân xưởng trong
khu vực sản xuất
• Chọn diện tích dựa vào cách bố trí thiết bị
trên mb mỗi phân xưởng, diện tích lắp đặt
thiết bị, lối đi giữa các khu vực, chiều dài
và chiều rộng phân xưởng theo bước cột
6m
• Chọn mái dốc với độ dốc 1/8 – 1/12, có
cửa mái để thông gió..
KHU VỰC SẢN XUẤT
DÀI X RỘNG(m)
DIỆN
TÍCH(m2)
54x30
1620
khu vực nấu syrup
9x6
54
Khu vực bao bì
6x6
36
Phòng CIP
6x3
18
Phòng kỷ thuật
6x3
18
Kho bảo quản nguyên liệu chính
7x5
35
Kho bảo quản nguyên liệu phụ
6x3
18
P.Bảo ôn
14x12
168
Kho thành phẩm
7x4.5
31.5
Khu vực sản xuất
Phân xưởng sản xuất đồ hộp dứa
Các kho
4.Diện tích các phân xưởng phục vụ sản
xuất
• 4.1 Diện tích các xưởng năng lượng
CÁC XƯỞNG
DÀI X RỘNG(m)
DIỆN TÍCH(m2)
Xưởng cấp điện
6x3
18
Xưởng cấp hơi
6x6
36
Phòng bảo trì
6x6
36
• 4.2 Diện tích khu vực xử lý nước
KHU VỰC
DÀI X RỘNG(m)
DIỆN
TÍCH(m2)
Khu vực cấp và xử lý
nước cấp
9x6
54
Khu vực xử lý nước thải
9x6
54
5.Diện tích khu vực hành chính,
quản lý, và công trình khác.
5.1 Nhà hành chính
Gồm 2 tầng:
• Tầng 1 :
- Nhà ăn : tính cho số công nhân của toàn nhà
máy ( trừ nhân viên phục vụ nhà ăn và bảo
vệ)
Trung bình gần 1m2/ng
93 x 1 = 93m2
93 + lối đi + bếp + kv. rửa chén
20 x 7 = 140m2
- Nhà vệ sinh cho nhân viên văn phòng:
gồm 5 phòng, mỗi phòng:
1.2x1.2x5 + lối đi + bồn rửa tay
S = 3.5 X 3.5 = 12.25
• Tầng 2: gồm
- Phòng giám đốc
- Phòng phó giám đốc
- phòng làm việc của các nhân viên khác
- Hội trường
Diện tích bằng tầng 1
5.2 Nhà xe tải chở hàng
• Gara ô tô để chứa:
•
+ 2 xe ca đưa đón công nhân.
•
+ 1 xe con cho ban giám đốc.
•
+ 5 xe chở hàng.
• Giả sử diện tích trung bình mỗi xe: 15
m2/xe . Diện tích cần thiết:
•
8 ×15 = 120 (m2)
• Kích thước (D×R) (m): 18 x 7
5.3 Nhà để xe công nhân
• Tính cho lượng công nhân đông nhất
trong 1 ngày là 101 ng
• Nhà máy nằm trong KCN ngoại thành nên
lượng xe máy nhiều hơn
• Giả sử tất cả đều đi xe máy:
101 x 0.6 x 2 = 121.2 m2
• Trừ thêm diện tích lối đi
• Diện tích xây dựng: S = 12 x15
CÁC KHU VỰC ,CÔNG
TRÌNH
DÀI X RỘNG(m)
DIỆN TÍCH(m2)
Nhà hành chính hội
trường (2 tầng)
25x7
175
Nhà xe gắn máy, xe đạp
15x12
180
Nhà xe tải
18x7
126
Phòng bảo vệ (I)
3x3
9
Phòng bảo vệ (II)
3x3
9
Khu vực khuôn viên,
thảm cỏ
1176
Dài x rộng(m)
Diện tích(m2)
Nhà vệ sinh 1
5x2.5
12.5
Nhà vệ sinh 2
3.5x2.5
8.75
Khu vực vệ sinh
• Nhà vệ sinh 1 dành cho công nhân san xuất các
khâu : rửa, cắt cuống, cắt gọt, chích mắt, thái
khoanh, phân loại, chần và vận chuyển.
• Nhà vệ sinh 2 dành cho công nhân sản xuát các
khâu : xếp hộp , rót dịch, ghép nắp, thanh trùng.
II. Bố trí mặt bằng nhà máy
• Kích thước nhà máy: chiều dài 100m,
chiều rộng 60m
• Tổng diện tích nhà máy 6000m2
• Hệ số sử dụng đất
• Ksd = diện tích xây dựng các xưởng, công
trình kho/diện tích nhà
máy=(3498*100)/6000=58.3%
Bố trí mặt tổng thể như sau
Chú thích
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
1.Khu vực sản xuất chính
2.Nhà hành chính, hội trường
3.Nhà để xe công nhân
4.Nhà xe tải chở hàng
5.Phòng bảo trì
6.Nhà vệ sinh 1
8.Xưởng cấp hơi
9.Khu vực xử lý cấp điện
10.Nhà vệ sinh 2
12.Khu vực cấp và xử lý cấp nước
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
13.Khu vực xử lý nước thải
14.Phòng bảo vệ
15.Kho nguyên liệu chính
16.Kho nguyên liệu phụ
17.Phòng kỹ thuật
18.Phòng CIP
19.Phòng nấu syrup
20.Phòng bao bì
21.Phòng bảo ôn
22.Khi chứa thành phẩm
23.Phòng thay đồ 1
24.Phòng thay đồ 2
KHU SẢN XUẤT CHÍNH
Ký hiệu
Công đoạn
Số lượng
Dài x rộng(m)
1n
Rửa xối
3
3x0.8
1a
Cắt cuống
1
5x0.8
1b
Gọt vỏ, đột lõi
1
3.3x2
1c
Nhíp mắt
1
5x0.8
1d
Thái khoanh
2
1x1
1e
Phân loại
2
5x0.8
1f
Rửa sau sơ chế
2
2.5x0.8
1g
Chần
2
3x1.2
1h
Xếp hộp
1
10x0.8
1i
Rót dịch
3
3x1.5
1k
Ghép nắp
3
2.7x1.3
1l
Thanh trùng
3
10x1.2
1m
Dán nhãn
3
1.8x0.7
•
•
•
•
•
Phân xưởng sản xuất chính có kích thước
Dài × rộng × cao: 54 × 30 × 10 (m)
Diện tích: S = 54*30 = 1620 (m2)
Nhịp nhà
: L = 30 (m)
+ Bước cột
: B = 6 (m), mở rộng B
= 9 (m)
• + Chiều cao nhà : H = 10 (m)
• + Chiều dài nhà : D = 54 (m)
KHU SẢN XUẤT CHÍNH
Đặc điểm nhà:
- Nhà bằng bê tông cốt thép:
+ Cột 400 × 600 và 400 × 400 (mm)
+ Tường bao che dày 300 (mm).
+ Cửa sổ (C × R) (mm): 2000 × 3000
+ Cửa chính: chọn loại cửa đẩy ngang
Kích thước : (C × R) (mm):
4000 ×3000
+ Cửa phụ: (C × R) (mm): 3000 × 3000,
2500 × 3000
Khu hành chính
• Tầng 1(trệt):
- 2a: nhà ăn
- 2c: nhà vệ sinh cho
nhân viên văn phòng.
• Tầng 2:
- 2d: phòng nhân viên
khác.
- 2e: phòng phó giám
đốc.
- 2f: phòng giám đốc.
- 2g: hội trường
tính hơi cho qui trình sản xuất dứa
cắt khoang ngâm đường đóng hộp
Chần :
Khối lượng khoanh dứa cần gia nhiệt trong 1 ngày là :
m= 1200 kg
Thời gian chần là 1 giờ
Nhiệt dung riêng của khoanh dứa là : c = 1.37 kJ/kg
Nhiệt độ ban đầu của khoanh dứa : t1 = 300 C
Nhiệt độ cao nhất của khoanh dứa khi cần chần : t2 = 950 C
Nhiệt lượng cần cung cấp là :
Q1= m.c.(t2 – t1 ) =106860 ( kJ/ ngày )
Thanh trùng
Khối lượng dứa ngâm đường cần gia nhiệt trong 1 ngày :
m= 1800kg
Nhiệt dung riêng của dứa ngâm đường : c = 2.6 kJ/kg
Nhiệt độ ban đầu của dứa ngâm đường : t11=450C
Nhiệt độ cao nhất của dứa ngâm dường khi tiến hành thanh trùng :
t12 = 1150C
Nhiệt lượng cần để đun nóng dứa ngâm đường :
Q1 = m * c * (t12 – t11) =327600 (kJ/ngay)
Nhiệt lượng cần cung cấp để đun nóng nước ( nhiệt lượng nước tổn
thất 30 % so với nhiệt lượng cung cấp cho quá trình thanh trùng)
Q2 = 1,3 * Q1 = 425880(kJ/ngay)
Đặc tính hơi gia nhiệt
Áp suất
: 2at.
Nhiệt hóa hơi: r (hh) = 2208kJ/kg.
Giả sử hơi ngưng tụ 90%.
Lượng hơi cần cung cấp để đun nóng nước (tổn thất nhiệt ra môi
trường ngoài 5% )
H2=1.05*(Q2/0.9*r)=225.017 ( kg/ ngày )
Nấu dịch syrup
Khối lượng đường saccharose cần đun nóng trong 1 ngày: m1 =
108.17kg.
Khối lượng nước cần đun nóng trong 1ngày: m2 = 664.20kg.
Thời gian nấu đường là 3 giờ.
Nhiệt dung riêng của đường: c1 = 1,36kJ/kgK.
Nhiệt dung riêng của nước: c2 = 4,18kJ/kgK.
Nhiệt độ ban đầu của đường, nước: t11 =300C
Nhiệt độ cao nhất của đường, nước khi thủy phân: t12 =900C
Nhiệt lượng cần cung cấp đun nóng đường :
Q1 = m1 * c1 * (t12 – t11) = 8826.672 (kJ/ngay)
Nhiệt lượng cần cung cấp đun nóng nước
Q2 = m2 * c2 * (t12 – t11) = 166581.36 (kJ/ngày)
Tổng lượng nhiệt của quá trình nấu syrup
Q = Q1 + Q2 = 175408.03 (kJ/ngày)
Đặc tính hơi gia nhiệt
Áp suất: 2at.
Nhiệt hóa hơi: rhh= 2208kJ/kg.
Giả sử hơi ngưng tụ 90%.
Lượng hơi cần cung cấp (tổn thất nhiệt ra môi trường ngoài 5%)
H3=1,05 * ( Q/ 0,9 * r ) = 92.6823 ( kg/ngày)
Tổng lượng hơi 3bar cần dùng trong quy trình sản xuất đồ hộp
dứa
H=H1 +H2 +H3 =391.441 (KG/NGÀY)
Nhiệt lượng cần cung cấp để đun nóng nước ( nhiệt lượng nước
tổn thất 30 % so với nhiệt lượng cung cấp để chần khoanh dứa )
Q2 = 1,3 * Q2 = 138918 ( kJ/ ngày )
Đặc tính hơi gia nhiệt :
Áp suất
: 2at
Nhiệt hóa hơi : r (hh) =2208 ( kJ/ kg)
Giả sử hơi ngưng tu 90 %
Lượng hơi cần cung cấp để đun nóng nước ( tổn thất nhiệt ra môi
trường ngoài 5%) :
H1 =1,05 * ( Q2 / 0,9 * r ) =73.4017 ( kg/ ngày)
Tính nồi hơi
Lượng hơi cần dùng trong 1 ngày
H = H1+ H2 + H3 = 391.441 (kg/ngày)
Lượng hơi cần thiết nấu syrup đường của đồ hộp dứa: Hđ =
92.6823kg.
Thời gian nấu đường: tđ = 3 giờ.
Lượng hơi cần thiết thanh trùng: Ht = 225.017kg.
Thời gian thanh trùng: tt = 8 giờ.
Lượng hơi trung bình cần
Htb =(Hđ/tđ )+(Ht /tt)=59.021 kg
Tính lạnh và chọn máy nén lạnh
Tính lạnh và chọn máy nén lạnh
Tính lạnh
.Tính lạnh cho kho bảo quản nguyên liệu
Kích thước kho bảo quản lạnh nguyên liệu
Chiều dài (d): 18m.
Chiều rộng (r): 12m.
Chiều cao (c): 6m.
Thể tích kho lạnh
V1 = d * r * c = 648 (m3)
Nhiệt độ trong kho lạnh:150C
Năng suất lạnh cần cung cấp
Q1 = V1 * p * a * ( ing – itr) = 68855,12 (kJ)
Trong đó
V1 = 648m3: thể tích kho lạnh.
p = 1,453kg/m3: khối lượng riêng của không khí ở 15oC.
a = 1: hệ số tuần hoàn không khí.
ing = 123kJ/kg: entanpy không khí bên ngoài kho (thời điểm
nóng nhất có độ ẩm 80% và nhiệt độ 37oC)
itr = 49,87kJ/kg: entanpy không khí bên trong phòng lạnh (độ ẩm
90%, nhiệt độ 150C)
Tổn thất lạnh qua tường, sàn, trần và chiếu sáng là 20%.
Vậy năng suất lạnh cần
Q1, = 1,2 * Q1 = 82626,14 (kJ)
1. TÍNH LƯỢNG ĐIỆN SỬ DỤNG
Trong nhà máy điện chủ yếu sử dụng vào các mục đích:
Điện cho chiếu sáng
Điện cho sản xuất
• Các yêu cầu đối với các loại điện trong phân xưởng sản xuất:
Đảm bảo chiếu sáng cần thiết để công nhân làm việc tốt.
Ánh sáng phải phân bố đều không có bóng mờ hay bị che khuất.
•Các yêu cầu đối với điện sản xuất:
•Công xuất động cơ của phân xưởng phải phù hợp với tổng thiết
bị trong dây truyền sản xuất.
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Tính điện chiếu sáng
a. Phân xưởng sản xuất chính
Sử dụng bóng đèn huỳnh quang 40W – 220V dài 1,2m
Số bóng điện cần dùng:
Với: Pd: công suất của bóng đèn: Pd=40W.
P: công suất riêng: P=Ptc*S.
S: diện tích chiếu sáng: S=2376.6m2.
Ptc: công suất chiếu sáng tiêu chuẩn.
Ptc=8W/m2
n: số bóng đen cần n=P/Pd
P=8x2376.6=19012.8 (w)
P: Công suất đèn trong phân xưởng chính trong 1h
Số bóng điện cần dùng:
n=19012.8/40=475.3
Lấy n = 476 bóng.
Mắc điện theo kiểu đối xứng, chiều cao của đèn là 6m.
Công suất đèn trong một ngày là:
A = (476*8)*16 = 60928 (W)
Tính điện
Điện dùng trong nhà máy có 2 loại:
Điện động lực (điện vận hành thiết bị).
Điện dân dụng (điện thắp sáng và sinh hoạt).
STT Tên thiết bị
1 Máy ngâm rửa xối tưới
2 Dây chuyền cắt cuống
3 Máy cắt gọt
4 Máy thái khoanh
5 Dây chuyền phân loại
6 Hệ thống rửa
Công suất
3,75
2,5
4,5
0,75
2,5
1,5
SL
1
1
1
2
1
1
Tổng
3,75
2,5
4,5
1,5
2,5
1,5
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
Thiết bị chần
Hệ thống vệ sinh
Dây chuyền xếp hộp
Thiết bị rót dịch
Thiết bị ghép nắp
Thiết bị thanh trùng
Thiết bị dán nhãn
Bơm
Thiết bị nấu syrup
Thiết bị lọc khung bản
Hệ thống CIP
2
4
2,5
3
2,5
2
0,5
0,5
1,5
10
6
1
1
1
1
1
1
1
6
1
1
1
2
4
2,5
3
2,5
2
0,5
3
1,5
10
6
Tổng công suất điện của các thiết bị chính trong nhà máy
P =53.25 (kW)
Công suất của hệ thống cấp nước, xử lý nước thải, hệ
thống máy – thiết bị lạnh… lấy bằng 15% tổng công suất
thiết bị chính.
Công suất điện động lực của nhà máy
Pđl = 1,15 * P = 61.2375 (kW)
Công suất tính toán
Pttđl = k * Pđl = 48.9913 (kW)
Điện dân dụng
Lấy bằng 15% điện động lực
Pdd = 0,15 * Pđl = 10.085 (kW)
Công suất tính toán
Pptdd = k * Pdd = 8.065 (kW)
Trong đó k = 0,8 là hệ số sử dụng không đồng thời.
Xác định hệ số công suất và dung
lượng bù
Đối với các thiết bị, thông thường cosϕ = 0,55 – 0,65
• Chương 6 Tính định mức tiêu hao năng lượng
• Chọn cosϕđl = 0,63 ⇒ tgϕđl = 1,23
• Qđl = Pttdl * tgϕđl = 60.2592 (kVAr)
• Đối với hệ thống điện dân dụng, thông thường cosϕdd =
0,8 ⇒ tgϕdd = 0,75
• Qdd = Pttdl * tgϕdd = 36.7434 (kVAr)
• ⇒ Qtt =Qđl + Qdd = 97.0026 (kVAr)
• Dung lượng cần bù
• Qbù = Pttdl (tgϕđl – tgϕ2) + Pttdl (tgϕdd – tgϕ2)
• = 48.9913 * (1,23 – 0,3287) + 8.065 * (0,75 – 0,3287) =
47.5527 (kVAr)
• Trong đó tgϕ2 = 0,3287 ứng với hệ số công suất cần bù cosϕ =
0,95.
• Chọn 2 tụ bù DLE – 3H75K6T của hãng DAEYEONG Dung
lượng bù: Q = 75kVAr.
Điện dung: C = 1377,7ìF.
Iđm = 114A, Uđm = 380V.
Chọn máy biến áp
• Chọn máy biến áp sao cho phụ tải làm việc có công suất
bằng 80% công suất định mức. Vậy công suất thực tế của
máy biến áp (Stt): Stt =0.8*Sdm ≥= Ptt /cos ϕ
• Công suất thực tế của máy biến áp:
Stt =Ptt /cos ϕ ≈ 227(kVA)
• Vậy công suất định mức của máy biến áp: Sdm≥Stt
/0.8=227/0.8≥284 (kVA)
• Chọn máy biến áp 3 pha của LiOA
• Công suất: 320kWA.
• Điện áp vào: 380V.
• Điện áp ra: 200V/220V.
• Tần số: 49 – 62Hz.
Tính lượng điện tiêu thụ hàng
năm
• Điện động lực
Ađl = Pttdl * T = 117579.12 (kWh)
Trong đó
Pttdl = 48.9913kW.
T = T1 * T2 *T3 = 2400 giờ.
T1 = 8 giờ làm việc trong ngày.
T2= 25 là số ngày làm việc trong tháng.
T3= 12 là số tháng làm việc trong năm.
Do có hai tháng tăng ca sản xuất nên điện động lực của nhà máy
A’đl = 1,17 * Ađl = 137567.57 (kWh)
• Điện dân dụng
Add = Pttdd * T = 24195 (kWh)
Trong đó
Pttdd =8.065 kW.
T = T1 * T2 *T+3 = 3000 giờ.
T1 = 10 giờ là số giờ thắp sáng trong ngày.
T2 = 25 giờ là số ngày làm việc trong tháng
T3 = 12 giờ là số tháng làm việc trong năm.
Do có hai tháng tăng ca sản xuất nên điện động lực của
nhà máy
A’dd = 1,17 * Add= 28308.15 (kWh)
• Tổng lượng điện tiêu thụ của nhà máy trong 1 năm
A = 1,05* (A’đl + A’dd) =174169.51 (kWh)
Trong đó 1,05 là hệ số tổn thất điện trên mạng hạ áp.
Tính nước
• Tính nước
Nước sử dụng trong nhà máy gồm 2 phần chính:
Nước dùng cho công nghệ.
Nước phục vụ cho nồi hơi, vệ sinh thiết bị, nhà xưởng
và phục vụ cho sinh hoạt của công nhân.
Nước công nghệ
Nước công nghệ (nước đi vào sản phẩm):
N1 =3,8m3/ngày.
Nước sử dụng :
• Vệ sinh thiết bị trong phân xưởng sản xuất đồ hộp dứa
Máy ngâm rửa xối tưới
Dây chuyền cắt cuống
Máy cắt gọt
Máy thái khoanh
Dây chuyền phân loại
Hệ thống rửa bằng băng tải
Thiết bị chần
Dây chuyền xếp hộp
Thiết bị rót dịch
Thiết bị ghép nắp
Thiết bị thanh trùng
Thiết bị dán nhãn
0,5
0,3
2
1
0,3
0,3
1
0,3
1,5
0,3
2
0,3
Vệ sinh dùng chung
Thiết bị nấu syrup
Thiết bị lọc khung bản
Hệ thống vệ sinh bao bì
Thùng chứa
Nước cấp cho nồi hơi
Lượng nước nồi hơi cần sử dụng
Nước dùng vệ sinh nhà xưởng
Lượng nước vệ sinh các phân xưởng
Nước dùng cho sinh hoạt (25lít/người)
Lượng nước sinh hoạt
Nước dùng để tưới cây (0,8 – 1lít/m2 ngày)
Nước dể tưới cây và các công trình trang trí
Tổng lượng nước phục vụ dùng trong ngày
1
1,5
15
2
5
4
5,5
1,5
57.3
Chọn bể nước
• Tổng lượng nước sử dụng trong 1 ngày: Q = 57.3 m3.
Chọn thể tích bể nước đủ dùng cho 1 ngày sản xuất (trong đó
lượng nước nhà máy dự trữ phục vụ công tác phòng hỏa là
40m3).
Vậy lượng nước bể cần chứa: Q’ = 97.3 m3.
Chọn hệ thống cung cấp nước có năng suất
Q’’ = k * Q = 126.49 (m3)
Trong đó k là hệ số dữ trữ của hệ thống cung cấp nước (k = 1,3).
Chọn bể nước có kích thước
• Chiều dài: 6m.
• Chiều rộng: 4,5m.
• Chiều cao: 5.5m.
Thể tích tối đa: 150m3.
Chọn đài nước
• Đài nước được đặt trên cao để tạo áp lực nước trên
đường ống.
Chọn đài nước đủ dùng trong 2 giờ.
Lượng nước dùng trong 2 giờ 20 m3.
Chọn đài nước
Thể tích tối đa: 50m3.
Đặt ở độ cao: 8m (do chiều cao của nhà máy là khoảng
5m).
Kích thước: đường kính 3500mm, chiều cao 2000mm.
TÍNH TỔ CHỨC – KINH TẾ
1. Cơ cấu tổ chức, phân công lao động
1.1. Tổ chức quản lý
Ban giám đốc
Phòng tài chính, kế toán,Phòng tổ chức
nhân sự Phòng kinh doanh,Phòng tổ chức
sản xuất ,Phân xưởng sản xuất đồ hộp dứa
1.2. Phân công lao động
Phụ trách thiết bị
Thiết bị rửa
Dây chuyền sơ chế
Thiết bị cắt gọt
Thiết bị thái khoanh
Dây chuyền phân loại
Dây chuyền xếp hộp
Hệ thống thanh trùng
Hệ thống nấu syrup
Hệ thống bao bì
Phòng kỹ thuật
Thiết bị CIP
Tổng
Số công nhân
3
4
3
3
6
10
3
3
3
5
2
46
Các khu vực khác
Phụ trách kho
Kho bảo quản nguyên liệu chính
Kho bảo quản nguyên liệu phụ
Kho thành phẩm
Tổng
Phân xưởng, bộ phận khác
Xử lý nước cấp
Xử lý nước thải
Phòng bảo trì
Phòng KCS
Phòng thí nghiệm
Tổng
Số công nhân
3
1
2
6
Số công nhân
1
2
2
2
3
10
Tính toán
Tổng số công nhân trực tiếp sản xuất :
46 + 10 + 6 = 62 (công nhân)
Số công nhân phụ (bao gồm vận chuyển, bốc dỡ, lái xe..): 10
công nhân.
Số công nhân dự trữ (lấy khoảng 15% số công nhân trực tiếp
sản xuất)
0,15 * 62 ≈ 9.3 (công nhân)
Tổng số công nhân
62 + 10 + 10 = 82 (công nhân)
Nhân viên gián tiếp (bao gồm nhân viên kỹ thuật, quản lý hành
chính, y tế, tạp vụ, vệ sinh, bảo vệ... lấy bằng 15% tổng số công
nhân)
0,15 * 82 ≈ 12.3 (nhân viên)
Tổng số công nhân viên trong nhà máy
82 + 13 = 95 (người)
1.3. Tính tiền lương
Lương chính phụ của công nhân sản xuất
Lương bình quân của 1 người/1 ngày: 120000đồng.
Các khoản phụ cấp bằng 25% lương bình quân. Lương của
công nhân 1 tháng = Lương bình quân 1 ngày * số ngày +
khoản phụ cấp
S1 = 1,25 * (120000 * 30) = 4.5 (triệu đồng)
Tổng lương của công nhân 1 tháng = Lương 1 công nhân x số
công nhân
S2 = 4.5 * 95 = 427.5 (triệu đồng)
Tính lương
Lương chính phụ của nhân viên giáp tiếp
Lương bình quân của 1 người/1 ngày: 100.000đồng.
Các khoản phụ cấp bằng 25% lương bình quân.
Lương của nhân viên 1 tháng = lương bình quân 1 ngày * số
ngày + khoản phụ cấp
S3= 1,25 * (100000 * 30) = 3,75 (triệu đồng)
Tổng lương của nhân viên 1 tháng = Lương 1 nhân viên * số
nhân viên
S4 = 3,75 * 13 = 48,75 (triệu đồng)
Tổng quỹ lương 1 tháng
Sql= S2 + S4 = 427.5+ 48,75 = 476.25(triệu đồng)
Bảo hiểm xã hội (chiếm khoảng 3% quỹ lương)
Sbh = 3% Sql = 0,03 * 476.25 = 14.2875(triệu đồng)
Phụ cấp ngoài lương
Phu cấp ngoài lương
Spc = 1% ( Sql – Sbh) = 0,01 * (476.25 –14.2875) =
4.6196(triệu đồng)
Tổng chi phí trả lương 1 tháng
S1th = Sql + Sbh + Spc = 476.25 + 14.2875 + 4.6196=
495.1571 (triệu đồng)
Tổng chi phí trả lương 1 năm
S1year = 12 * S1th = 12 *495.1571 = 5941.8852(triệu
đồng)
2. Tính vốn đầu tư
Vốn đầu tư xây dựng
Công trình
Khu vực sản
xuất.
Khu vực xử lý
nước cấp,
nước thải.
Xưởng điện,
lò hơi, khí
nén, bảo trì.
Đơn giá
Diện tích xây
(triệu đồng
dựng
/ m2
( m2 )
1,5
1674
1,2
90
Đặc điểm
Tòan khối
bê tông, chịu
rung, chống
ăn mòn acid
Toàn khối bê
tông
Thành tiền
(triệu đồng
)
2511
108
Nhà hành chính,
hội trường.
Phòng gửi đồ.
Khu vệ sinh.
Nhà xe.
Phòng bảo vệ.
1
350
Toàn
khối bê
tông
350
0.5
324
Nền xi
măng
162
Tổng chi phí xây dựng nhà và xưởng:
X1 = 3131 (triệu đồng)
Chi phí xây dựng đường (chiếm khoảng 10% chi phí xây dựng
nhà, xưởng)
X2 = 0,1 * X1 = 0,1 * 3131 = 313.1 (triệu đồng)
Chi phí mua trang thiết bị công nghiệp (thông gió, chiếu
sáng... chiếm 1% chi phí xây dựng)
X3 = 0,01 * X1 = 0,01 * 3131 = 31.31 (triệu đồng)
Tổng vốn đầu tư xây dựng nhà xưởng, trang thiết bị
công nghiệp :
X = X1 + X2 + X3 = 3131+313.1+31.31= 3475.41
(triệu đồng)
Chi phí thuê đất với thời gian thuê 50 năm (với đơn
giá 500000 đồng/m2)
Y = 500000 * 6000 = 3000(triệu đồng)
Tổng vốn đầu tư xây dựng
X’ = X + Y = 3475.41 + 3000= 6475.41 (triệu đồng)
2.2. Vốn đầu tư thiết bị
Thiết bị
Đơn giá
( triệu đồng
/ thiết bị)
Sớ lượng
Thành tiền
( triệu đồng )
Thiết bị rửa
100
1
100
Dây chuyền sơ
chế
10
1
10
Thiết bị cắt gọt
250
1
250
Thiết bị thái
khoanh
150
2
300
Dây chuyền phân
loại
10
1
10
Thiết bị rửa sau
phân loại
50
1
50
Thiết bị chần
100
Hệ thống vệ sinh
bao bì
75
100
1
75
Dây chuyền
xếp hộp
10
1
10
Thiết bị rót
dịch
200
1
200
Hệ thống
thanh trùn
500
1
500
Thiết bị
đóng nắp
150
1
150
Thiết bị dán
nhãn
50
1
50
Các thiết bị khác
Thiết bị
Đơn giá
Số lượng
Thành tiền
Thiết bị nấu cyrup
30
1
30
Thiết bị lọc
30
1
30
Hệ thống CIP
100
1
100
Máy lạnh
400
1
400
Nồi hơi
100
1
100
Máy biến áp
200
1
200
Máy phát điện
150
1
150
Hệ thống xử lý nước
cấp
150
1
150
Hệ thống xử lý nước
thải
150
1
150
Xe vận chuyển
250
1
250
Thành tiền
bơm
3
Tổng
34
102
3267
Tổng chi phí thiết bị, máy móc:
T1 = 3267 (triệu đồng)
Chi phí mua thiết bị phụ tùng và các vật dụng khác phục vụ
sản xuất (thùng chứa, giá đỡ, giá vận chuyển, xe đẩy… chiếm
10% chi phí thiết bị, máy móc)
T2 = 0,1 * T1 = 0,1 * 3267 = 326,7(triệu đồng)
Tiền công thiết kế, lắp đặt thiết bị, vận chuyển, bốc dỡ (chiếm
1% chi phí thiết bị, máy móc)
T3 = 0,01 * T1 = 0,01 * 3267 = 32.67 (triệu đồng)
Tổng vốn đầu tư thiết bị
T = T1 + T2 + T3 = 3267 + 326.7 + 32.67 = 3226.37 (triệu
đồng)
2.3. Tổng vốn đầu tư
Tổng vốn đầu tư tài sản cố định
V = X’ + T = 6475.41 + 3226,37= 9701.78 (triệu
đồng)
Tính khấu hao hàng năm về tài sản cố định bao gồm
khấu hao thiết bị (chiếm 10% chi phí thiết bị, máy
móc) và khấu hao nhà, xưởng (chiếm 5% chi phí nhà,
xưởng)
A = 0,05 * X + 0,1 * T = 0,05 * 6475.41 + 0,1 *
3226,37 = 646.4075(triệu đồng)
3. Tính giá thành cho một đơn
vị sản phẩm
3.1. Chi phí trực tiếp :
Bao gồm các chi phí cho nguyên vật liệu, năng lượng cho sản
xuất, tiền lương của công nhân.
Nguyên vật
liệu
Đon giá
Lượng tiêu hao
Nguyên liệu
dứa
900 đồng /kg
537.57
tấn
483813
Đường
5000 đồng / kg
38154
kg
190,77
Acid citric
50000 đồng /kg
286,830 kg
14,3415
Than hoạt
tính
10000 đồng/kg
267,210 kg
2,67
Thùng carton
2000 đồng/thùng
27600
55.2
Hộp
2000 đồng/hộp
552000
1104
Thành tiền
( triệu đồng / năm )
Điện
1000 đồng/kWh
Tổng SNG
174169,51
174,16
2024.9545
Tổng chi phí trực tiếp gồm chi phí nguyên vật
liệu và chi phí tiền lương hàng năm
ST = Sng + S1year = 2024,9545+5941.8852 =
7966.8397 (triệu đồng)
3.2. Chi phí gián tiếp
Chi phí gián tiếp bao gồm:
Khấu hao nhà xưởng, máy móc, trang thiết bị:
SG = A = 646.4075 (triệu đồng)
Khấu hao tiền thuê đất (5% chi phí thuê đất)
SD = 0,05 * Y = 0,05 * 3000 = 150(triệu đồng)
Chi phí ngoài sản xuất bằng 3% giá thành toàn bộ.
Các khoản khác bằng 4% giá thành toàn bộ.
3.3. Chi phí sản xuất hàng
năm
Chi phí toàn bộ cho sản xuất hàng năm (bao gồm cả chi phí trực
tiếp và gián tiếp ):
Sgt =(SG +SD +ST )/0.93
=(646.4075+150+7966.8397)/0.93=8763.2472( triệu
đồng)
Giá thành sản phẩm
• Một lon sản phẩm có khối lượng tịnh là
500gam
• Một ngày sản xuất được 1,2 tấn 
1,2/0,5=2400 lon/ ngày
•  1 năm sản xuất được: 2400*305=732000
lon/năm
Giá thành 1 sản phẩm.
• Giá thành của một sản phẩm bằng Tổng
chi phí / số lượng sản phẩm.
• 8,763,247,200/732000= 11,971 (vnđ)
• Giá thành bán ra thị trường là :20,000
(vnđ)
Tính lãi suất hằng năm củ nhà máy và
thời gian thu hồi vốn
Lãi hằng năm:
L= K(B-G)
B: là giá thành bán một đơn vị sản phẩm
G: giá thành toàn bộ cho một đơn vị sản phẩm
K: khối lượng sản phẩm 1 năm
L= K(B-G)
L = 1200*305*(20000 – 11971) = 2.93861 Tỉ vnđ
Tỉ suất lãi = L*100/(K*G) :
= 2.93861*10^9*100/(1200*305*11971)= 67%
3. Thời gian thu hồi vốn
Thời gian thu hồi vốn = tổng vốn đầu tư/(tổng
khấu hao+ lãi hằng năm)
= 8,763,247,200/(646.4075+2.93861*10^9)
= 2.98 năm
Vậy sau 3 năm, nhà máy sẽ thu hồi vốn.