Transcript a b
Chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
Chứng minh hai đường thẳng vuông góc với nhau.
KIỂM TRA BÀI CŨ:
CÂU 1: Nêu cách chứng minh đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng (α)?
Cách 1: Chứng minh đường thẳng a vuông góc với 2 đường thẳng cắt nhau nằm trong mp(α).
a a b, a c b, c (α), b cắt c a (α) c b α
Cách 2: Chứng minh a song song với đường thẳng b, b vuông góc với mp(α).
a // b b (α) a (α) α a b
CÂU 2: Nêu cách chứng minh 2 đường thẳng a v à b vuông góc với nhau?
Cách 1:
Chứng minh đường thẳng này vuông góc với mặt phẳng chứa đường thẳng kia.
a (α) a b b (α) α
Cách 2: Dùng định lí 3 đường vuông góc.
Cho đt a (α), b ( ), b không vuông góc với (α) và b’ là hình chiếu của b trên (α). Khi đó:
a
b
a
b’ Cách 3:
Dựa vào tính chất:
a // c
a
b c
b
* Nếu 2 đường thẳng a và b cắt nhau thì có thể áp dụng các phương pháp chứng minh vuông góc đã học trong hình học phẳng.
α b b a a a c b b’
BÀI 2: Cho tứ diện ABCD có 2 mặt ABC và BCD là 2 tam giác cân có chung đáy BC. I là trung điểm của cạnh BC.
a) Chứng minh: BC
mp(ADI).
b) Gọi AH là đường cao của tam giác ADI. CM: AH
mp(BCD) Giải: a) Chứng minh BC
mp(ADI):
ABC và DBC cân và I là trung điểm BC nên: BC AI BC DI BC (ADI)
b) Chứng minh AH
mp(BCD):
Ta có: * ID AH(gt) (1) * BC (ADI) (cmt) AH (ADI) Từ (1) và (2) AH BC mp(BCD) AH B (2) I C A H D
BÀI 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi và có SA = SB =SC = SD Chứng minh rằng: a) SO
mp(ABCD), với O là giao điểm của AC và BD.
b) AC
mp(SBD) và BD
mp(SAC).
c) Gọi I và J lần lượt là trung điểm của các cạnh BA, BC. CM: IJ
(SBD).
Giải: a) CM: SO
mp(ABCD):
Ta có: SAC và SBD cân tại S (gt) SO SO AC BD SO
b) *CM: AC
mp(SBD)
: mp(ABCD) Ta có: AC AC AC BD (2 đường chéo của hình thoi) SO (cmt) mp(SBD)
c) IJ
(SBD):
Ta có: IJ // AC (IJ là đ. trung bình ABC) Mà: AC mp(SBD) ( cmt) IJ mp(SBD) A D I S O B J C
BÀI 4: Cho tứ diện OABC có 3 cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc.
H là chân đường vuông góc hạ từ O tới mp(ABC). C/minh: a) H là trực tâm tam giác ABC.
b)
1
OH
2 1
OA
2 1
OB
2 1
OC
2
Giải: a) CM: H là trực tâm
ABC:
Ta có: OA OA OH Từ (1) OB OC (2) mp(ABC) BC BC OA (OBC) OH (AOH) AH C/m tương tự ta được: AB Suy ra: H là trực tâm ABC.
BC (2) CH OA
b) CM:
1
OH
2 1
OA
2 1
OB
2 1
OC
2 Gọi I là giao điểm của AH và BC.
Ta có: OA mp(OBC) OA OI AOI vuông tại O, có OH là đường cao nên: BC (AOH) BC OI 1
OH
2 BC (1) A 1
OA
2 1
OI
2 1
OH
OA
OB
OC
1
OI
2 1
OB
2 1
OC
2 (3) (4) B O H I A C B H 1
AH
2 1
AB
2 1
AC
2 C
Bài 6:
Cho hình chóp S.ABCD, có đáy là hình thoi ABCD và có cạnh SA vuông góc với mp(ABCD). Gọi I và K là 2 điểm lấy trên 2 cạnh SB và SD sao cho
SI SB
SK SD
.
Chứng minh: S a) BD SC b) IK mp(SAC)
Chứng minh: a) BD
SC:
I K A D BD AC (2 đường chéo hình thoi) BD SA (SA (ABCD) BD (SAC) B BD SC
b) IK
(SAC):
Mà: BD (SAC) Ta có:
SI SB
SK SD
IK (SAC) IK // BD C
Ra thêm 1) Cho tứ diện ABCD. CMR nếu AB
CD, AC
BD thì BC
AD.
Giải:
Gọi H là hình chiếu của A trên mặt phẳng (BCD).
Suy ra BH và CH lần lượt là hình chiếu của AB và AC trên mp(BCD).
Ta có: *CD AB CD BH (Đlí 3 đường vuông góc) *BD AC BD CH (Đlí 3 đường vuông góc) Vậy H là trực tâm tam giác BCD.
Suy ra: BC DH Mà DH là hình chiếu của AD trên mp(BCD) nên BC AD B C A H D
BÀI 2:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a, mặt bên (SAB) là tam giác đều và SC = a 2 Gọi H và K lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và AD.
a) Chứng minh rằng: SH
(
ABCD).
b) Chứng minh: AC SK và CK
Hướng dẫn:
SD.
a) CM: SH
(ABCD):
Dùng đl đảo đl Pitago cm: BC SB BC AB (ABCD là hình vuông) BC (SAB) BC SH Mặt khác: Từ (1) và (2) AB SH SH (ABCD) (1) (2) K
b) CM AC
SK và CK
SD:
A D S H a a 2 B a C
BÀI 5:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a, mặt bên (SAB) là tam giác đều và SC = a 2 Gọi H và K lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và AD.
a) Chứng minh rằng: SH
(
ABCD).
b) Chứng minh: AC SK và CK
Hướng dẫn: b) CM AC
SK và CK
SD:
CM AC
SK
: SD.
Ta có: HK // DB AC DB HK AC SH (ABCD) AC (ABCD) SH Từ (1) & (2) AC (SHK) AC SK AC (1) (2) A K D S H a a 2 B a C
BÀI 5:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a, mặt bên (SAB) là tam giác đều và SC = a 2 Gọi H và K lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và AD.
a) Chứng minh rằng: SH
(
ABCD).
b) Chứng minh: AC SK và CK
Hướng dẫn: b) CM AC
SK và CK
SD:
D
CM AC
SK
:
CM CK
SD
: K SD.
C S a 2 Ta cm được: CK DH (1) A H B a SH (ABCD) CK (ABCD) CK SH (2) K D Từ (1) & (2) CK SD a A B H C
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình vuông. Mặt bên SAB là tam giác đều; SCD là tam giác vuông cân đỉnh S. Gọi I và J lần lượt là trung điểm của AB và CD.
a) Tính các cạnh của tam giác SIJ.
b) Chứng minh SI (SCD) và SJ (SAB).
c) Gọi H là hình chiếu vuông góc của S trên IJ. Chứng minh: SH AC.