QUẢN LÝ TÀI SẢN TRÍ TUỆ VÀ IP PANORAMA HÀ NỘI, 3.

Download Report

Transcript QUẢN LÝ TÀI SẢN TRÍ TUỆ VÀ IP PANORAMA HÀ NỘI, 3.

QUẢN LÝ TÀI SẢN TRÍ TUỆ VÀ IP PANORAMA
HÀ NỘI, 3. 2008
TRIỂN KHAI
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA
NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO CÁC DOANH NGHIỆP
NHẰM SỬ DỤNG CÓ HIỆU QUẢ
HỆ THỐNG SỞ HỮU TRÍ TUỆ:
Vietnam
Nguyễn Thị Thanh Hà
Cục Sở hữu trí tuệ
NỘI DUNG
 Xuất phát điểm
 Chương trình quốc gia
Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển tài sản
trí tuệ
 Triển khai thực hiện Chương trình
 Đào tạo về SHTT
Xuất phát điểm
 Nhận thức của Chính phủ
về tầm quan trọng của SHTT
đ/v năng lực cạnh tranh của DN
 Quyết định của Thủ tướng
N0 68/2005/QĐ-TTg 4/4/2005
Chương trình quốc gia
Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển tài sản trí tuệ
Tổng quan về Chương trình 68
 Mục tiêu của Chương trình
 Nâng cao năng lực cạnh tranh của DN
 trên thị trường nội địa và quốc tế
 các s/p chiến lược và s/p có tiềm năng XK
 Thúc đẩy việc sử dụng hệ thống SHTT
 nâng cao nhận thức của doanh nhân
 khuyến khích DN chủ động …
 Hỗ trợ DN …
Tổng quan về Chương trình 68
 Nội dung (các hoạt động) của Chương trình
 Tuyên truyền và đào tạo về SHTT
 Hỗ trợ DN tổ chức các hoạt động SHTT
 Hỗ trợ DN xác lập, bảo hộ và phát triển
tài sản trí tuệ ở trong và ngoài nước
 Hỗ trợ DN khai thác thông tin SHTT
Tổng quan về Chương trình 68
 Thời gian
 2005-2010
 Pha 1 (2005-2006) :
Thực hiện các Dự án điểm
 Pha 2 (2007-2010):
Phổ biến và nhân rộng
các Dự án điểm đã hoàn thành
Tổng quan về Chương trình 68
 Ngân sách
 Ngân sách của Nhà nước
 Chính phủ
 Chính quyền địa phương
 Các nguồn tài trợ
 Việt nam
 Nước ngoài
Triển khai Chương trình 68
 Các Dự án của Chương trình
 Điều kiện
 Phù hợp với nội dung Chương trình
 Đáp ứng các mục tiêu Chương trình
 Lựa chọn và ký kết hợp đồng
 Mời đăng ký tham gia
 Tuyển chọn các Dự án được đăng ký
 Người ký kết hợp đồng nhận uỷ quyền
của Tổ chức quản lý Dự án
 Người ký hợp đồng thực hiện dự án thứ cấp
Triển khai Chương trình 68
 Chủ thể quản lý các Dự án
 Trung ương:
Cục Sở hữu trí tuệ
 Địa phương:
Sở Khoa học và Công nghệ
Triển khai Chương trình 68
 Chủ thể tham gia Chương trình
 Thành phần
 DN, Hiệp hội, các tổ chức của DN
 Bộ, Các cơ quan của Chính phủ (ví dụ
Cục Phát triển DH vừa và nhỏ)
 Vai trò
 Người ký kết hợp đồng thực hiện dự án
 Người hưởng lợi từ các Dự án
Các dự án của Chương trình 68
 Các dự án đã được mời thầu (1)
 Tuyên truyền và đào tạo về SHTT
 Phổ biến kiến thức về SHTT,
phổ biến thành tựu công nghệ liên
quan đến SHTT
 Phổ biến kiến thức về SHTT ở các
địa phương
 Đào tạo và giáo dục về SHTT
Các dự án của Chương trình 68
 Các dự án đã được mời thầu (2)
 Hỗ trợ việc xây dựng, khai thác, bảo hộ
và phát triển tài sản trí tuệ
 CDĐL:
Các loại s/p tiêu biểu
 NH tập thể: Làng nghề truyền thống,
Tổng Công ty,
Hiệp hội nghề nghiệp
 NH tập thể: S/p có tiềm năng XK
 Sáng chế
 Phần mềm máy tính
Các dự án của Chương trình 68
 Các dự án đã được lựa chọn 2007-2008
 2 Dự án tuyên truyền về SHTT;
 4 Hỗ trợ việc xây dựng, khai thác, bảo hộ
và phát triển tài sản trí tuệ
 Mô hình hoạt động SHTT trong DN
 NH đ/v DN
 CDĐL
Đào tạo về SHTT
 Các dự án đã được mời thầu (slide 11):
Xây dựng các khoá đào tạo về SHTT:
 Nội dung toàn diện: cơ bản, chuyên sâu…
 Đáp ứng các nhu cầu khác nhau –
các nhóm đối tượng khác nhau
 Mục tiêu:
 Các chương trình đào tạo (Nội dung, Phương
tiện cung cấp dịch vụ, Tài liệu giảng dạy…)
 Thực hiện chương trình thử nghiệm cho
khoảng 500-600 học viên
Đào tạo về SHTT
 Tình trạng: Chưa có dự án nào được chọn
 Lý do: Các Hồ sơ đăng ký không đáp ứng
mục tiêu
 Khó khăn (trong đào tạo SHTT nói chung):
 Nhân lực
 Phương pháp luận & kinh nghiệm thực tiễn
về cách xác định các nhóm đối tượng mục tiêu
với các nhu cầu khác nhau và nội dung, biện
pháp, hình thức đào tạo tương ứng
 Học giả về SHTT,  tài liệu giảng dạy
Đào tạo về SHTT
 Tình trạng: (2)
 Không có chương trình giáo dục và đào
tạo về SHTT thiết kế riêng cho DN
 Các chương trình đào tạo hiện có chỉ chú
trọng các khía cạnh pháp lý, mà không đề
cập đến khía cạnh kinh tế và các khía cạnh
khác mà DN quan tâm hoặc cần phải biết
Đào tạo về SHTT
 Kỳ vọng vào IP PANORAMA
 là phương tiện để cung cấp rộng rãi
dịch vụ đào tạo cho DN
 nguyên bản
 phiên bản cho DN Việt nam
 là hình mẫu để xây dựng các chương trình
đào tạo trực tuyến cho DN và các giới khác
của Việt Nam
Đào tạo về SHTT
 Điều kiện để khai thác IP PANORAMA
Phiên bản dùng cho DN Việt Nam (dịch, lồng
tiếng)
 Các nguồn lực cần thiết để cung cấp dịch vụ:
nhân lực (thầy hướng dẫn), kỹ thuật (thiết bị, mạng,
CD…), tài chính) ?
 Huy động các nguồn lực sẵn có: các tổ chức có
chuyêm môn (Cục SHTT, Viện KH SHTT, Sở
KHCN, Hội SHTT), các cơ sở đào tạo (Các trường
đại học), Các tổ chức hỗ trợ DN (Phòng TMCN VN,
Cục Phát triển DN vừa và nhỏ…)
Xin cảm ơn !