MÔN: MÔN:NGỮ NGỮVĂN VĂN96 Giáo Giáoviên: viên:Phạm PhạmThị ThịKim KimNhung Nhung Trường: Trường:THCS THCSYên YênĐức Đức Ở ĐÂY CÓ BÁN CÁ TƯƠI THẦY BÓI XEM VOI TREO BIỂN Đàn kêu tích tịch tình tang Ai mang công chúa dưới hang.

Download Report

Transcript MÔN: MÔN:NGỮ NGỮVĂN VĂN96 Giáo Giáoviên: viên:Phạm PhạmThị ThịKim KimNhung Nhung Trường: Trường:THCS THCSYên YênĐức Đức Ở ĐÂY CÓ BÁN CÁ TƯƠI THẦY BÓI XEM VOI TREO BIỂN Đàn kêu tích tịch tình tang Ai mang công chúa dưới hang.

MÔN:
MÔN:NGỮ
NGỮVĂN
VĂN96
Giáo
Giáoviên:
viên:Phạm
PhạmThị
ThịKim
KimNhung
Nhung
Trường:
Trường:THCS
THCSYên
YênĐức
Đức
Ở ĐÂY CÓ BÁN
CÁ TƯƠI
THẦY BÓI XEM VOI
TREO BIỂN
Đàn kêu tích tịch tình tang
Ai mang công chúa dưới hang trở về
THẠCH SANH
THÁNH GIÓNG
TIẾT 54,55: VĂN BẢN:
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
A. Lý thuyết:
I. Khái niệm các thể loại văn học dân gian đã học.
STT
THỂ LOẠI
NỘI DUNG
1
Truyền
thuyết
Loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời
quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và
cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.
Truyện
cổ tích
Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc.
Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của
nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái
xấu, sự công bằng đối với sự bất công.
3
Truyện
ngụ
ngôn
Loại truyện kể, bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc
về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ,
răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống.
4
Truyện
cười
2
Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra
tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội.
TIẾT 54,55: VĂN BẢN:
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
A. Lý thuyết:
I. Khái niệm các thể loại văn học dân gian đã học.
II. Các văn bản tương ứng thể loại đã học:
CON RỒNG, CHÁU TIÊN
THÁNH GIÓNG
BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY
SƠN TINH THUỶ TINH
SỰ TÍCH HỒ GƯƠM
TIẾT 54,55: VĂN BẢN:
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
A. Lý thuyết:
I. Khái niệm các thể loại văn học dân gian đã học.
II. Các văn bản tương ứng thể loại đã học:
STT
THỂ LOẠI
TÊN VĂN BẢN
1
Truyền
thuyết
Con Rồng cháu Tiên; Bánh chưng bánh giầy; Thánh Gióng; Sơn
Tinh Thuỷ Tinh; Sự tích Hồ Gươm
2
Truyện
cổ tích
3
Truyện
ngụ ngôn
4
Truyện
cười
THẠCH SANH
CÂY BÚT THẦN
EM BÉ THÔNG MINH
ÔNG LÃO ĐÁNH CÁ
VÀ CON CÁ VÀNG
TIẾT 54,55: VĂN BẢN:
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
A. Lý thuyết:
I. Khái niệm các thể loại văn học dân gian đã học.
II. Các văn bản tương ứng thể loại đã học:
STT
THỂ LOẠI
TÊN VĂN BẢN
1
Truyền
thuyết
Con Rồng cháu Tiên; Bánh chưng bánh giầy; Thánh Gióng; Sơn
Tinh Thuỷ Tinh; Sự tích Hồ Gươm
2
Truyện
cổ tích
Thạch Sanh; Em bé thông minh; Cây bút thần; Ông lão
đánh cá và con cá vàng.
3
Truyện
ngụ ngôn
4
Truyện
cười
Ếch ngồi đáy giếng
Thầy bói xem voi
Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
TIẾT 54,55: VĂN BẢN:
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
A. Lý thuyết:
I. Khái niệm các thể loại văn học dân gian đã học.
II. Các văn bản tương ứng thể loại đã học:
STT
THỂ LOẠI
TÊN VĂN BẢN
1
Truyền
thuyết
Con Rồng cháu Tiên; Bánh chưng bánh giầy; Thánh Gióng; Sơn
Tinh Thuỷ Tinh; Sự tích Hồ Gươm
2
Truyện
cổ tích
Thạch Sanh; Em bé thông minh; Cây bút thần; Ông lão
đánh cá và con cá vàng.
3
Truyện Ếch ngồi đáy giếng; Thầy bói xem voi; Chân, Tay, Tai,
ngụ ngôn Mắt, Miệng.
4
Truyện
cười
Ở ĐÂY CÓ BÁN
CÁ TƯƠI
TREO BIỂN
LỢN CƯỚI, ÁO MỚI
TIẾT 54,55: VĂN BẢN:
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
A. Lý thuyết:
I. Khái niệm các thể loại văn học dân gian đã học.
II. Các văn bản tương ứng thể loại đã học:
STT
THỂ LOẠI
TÊN VĂN BẢN
1
Truyền
thuyết
Con Rồng cháu Tiên; Bánh chưng bánh giầy; Thánh Gióng; Sơn
Tinh Thuỷ Tinh; Sự tích Hồ Gươm
2
Truyện
cổ tích
Thạch Sanh; Em bé thông minh; Cây bút thần; Ông lão
đánh cá và con cá vàng.
3
Truyện Ếch ngồi đáy giếng; Thầy bói xem voi; Chân, Tay, Tai,
ngụ ngôn Mắt, Miệng.
4
Truyện
cười
Treo biển; Lợn cưới, Áo mới
TIẾT 54,55: VĂN BẢN:
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
A. Lý thuyết:
I. Khái niệm các thể loại văn học dân gian đã học.
II. Các văn bản tương ứng thể loại đã học:
III. Đặc điểm tiêu biểu của các thể loại:
III. Đặc điểm tiêu biểu của các thể loại:
Thể
loại
Văn bản
Truyền
thuyết
Con Rồng cháu Tiên
Bánh chưng bánh
Sơn Tinh Thuỷ Tinh
Thánh Gióng
Sự tích Hồ Gươm
Cổ tích
Thạch Sanh
Em bé thông minh
Cây bút thần
Ông lão đánh cá và
con cá vàng
Ngụ
ngôn
Ếch ngồi đáy giếng
Thầy bói xem voi
Chân, Tay, Tai, Mắt,
Miệng
Truyện
cười
Treo biển
Lợn cưới, Áo mới
Nhân
vật
Yếu tố
nghệ thuật
Thần
Người
Thần
Thánh
Người
Hoang
đường.
Li kì
người
Yêú tố
gây cười
Cốt
truyện
Đơn
giản,
hứng
thú
Ngắn gọn,
bất ngờ
Nội dung- ý nghĩa
Giải thích nguồn gốc dân
tộc, phong tục tập quán,
hiện tượng thiên nhiên.
- Ước mơ chinh phục thiên
nhiên, chiến thắng giặc
ngoại xâm.
Chế giễu, phê phán,
châm biếm thói hư, tật
xấu
Bài tập củng cố:
Dựa vào các hình ảnh, hãy kể lại câu chuyện?
1
4
2
5
3
6
7
Hướng dẫn về nhà:
-Hoàn thiện các bảng phân loại.
- Ôn lại các thể loại, so sánh sự giống và khác của
truyền thuyết- cổ tích; ngụ ngôn- truyện cười.
- Đọc kĩ các văn bản, tóm tắt các truyện đã học.
- Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về một
truyện, một nhân vật, một chi tiết nghệ thuật trong số
các truyện dân gian đã học.