Bai 15 - tiet 8 - hoa 8 - Dinh luat bao toan khoi luong.odp
Download
Report
Transcript Bai 15 - tiet 8 - hoa 8 - Dinh luat bao toan khoi luong.odp
GV: NGUYỄN THỊ HỒNG QUÂN
Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. THÍ NGHIỆM:
Cho dung dịch bari clorua BaCl2 tác dụng với
dung dịch natri sunfat Na2SO4
TRƯỚC PHẢN ỨNG
Khối lượng của các chất là:
SAU PHẢN ỨNG
Khối lượng của các chất là:
Dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng hóa
học xảy ra ?
Em có nhận xét gì về khối lượng của các
chất trước và sau phản ứng ?.
Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1- Thí nghiệm:
Cho dung dịch bari clorua BaCl2 tác dụng với
dung dịch natri sunfat Na2SO4 , biết hai chất mới
sinh ra là bari sunfat BaSO4 và natri clorua NaCl.
Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1- Thí nghiệm:
2- Định luật:
- Khối lượng của các chất trước và sau phản
ứng không thay đổi chứng tỏ điều gì ?
- Qua thí nghiệm em thử rút ra nội dung định
luật ?
Khối lượng của các chất trước và sau phản ứng
không thay đổi chứng tỏ khối lượng các chất sản phẩm
bằng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
Định luật : “ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối
lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của
các chất tham gia phản ứng”.
Bài 15 : ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1- Thí nghiệm:
Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
2- Định luật :
a- Định luật:
“ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng
của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của
các chất tham gia phản ứng”
2- Định luật :
b- Giải thích : ( Trang 53 SGK )
HCl
Trước phản ứng
Zn
Trong quá trình phản ứng
ZnCl2
H2
Sau phản ứng
Hãy quan sát mô hình phản ứng giữa kẽm và axit clohidric
Nhà khoa học Lomonosov
(1711 - 1765)
Các nghiên cứu khoa học thuộc nhiều lĩnh vực toán học, vật lí, hoá học, các khoa
học Trái đất, thiên văn học, các kết quả nghiên cứu đó đặt nền móng cho khoa
học tự nhiên hiện đại. Ông lưu ý đến ý nghĩa nền tảng của định luật bảo toàn khối
lượng chất trong phản ứng hoá học. Năm 1741 -1750 ông đặt cơ sở cho học
thuyết nguyên tử và phân tử, đề xướng thuyết động nhiệt học, năm 1744 – 1748
đặt cơ sở cho các nhà vật lí giải thích hiện tượng hoá học,… Trước năm 1748 các
nghiên cứu của Lomonosov chủ yêú nằm trong lĩnh vực vật lí còn trong thời kì
1748 – 1757 chuyên nghiên cứu các vấn đề lý thuyết và thực nghiệm của hoá học
Nhà khoa học Lavoadie
(1743 - 1794)
Lavoadie (26 tháng 8 năm 1743 - 8
tháng 5 năm 1794) là một trong
những nhà hóa học vĩ đại nhất trong
lịch sử. Ông đã có những đóng góp
vô cùng to lớn cho lịch sử hóa học
như việc tìm ra định luật bảo toàn
khối lượng, việc đề ra lý thuyết về
sự ôxi hóa các chất năm 1777 ….
Với những đóng góp đó, ông trở nên
bất tử trong ngành hóa học, được
xem là cha đẻ của ngành hóa học
hiện đại
3- Áp dụng:
Giả sử : A và B là hai chất phản ứng. C và D
là hai chất sản phẩm.
Gọi m lần lượt là khối lượng của A, B, C, D.
Công thức về khối lượng:
A + mB
m
=
m
C + mD
Công thức khối lượng của phản ứng trong thí
nghiệm trên:
m
BaCl2 +
m
Na2SO4 =
m
BaSO4 +
m
NaCl
- Gọi a, b, c là khối lượng đã biết của 3 chất d là khối
lượng của chất chưa biết ta có :
a+b=c+d
- Hãy tìm d ?
d = ( a + b ) – c.
Tóm lại :
Trong một phản ứng có ( n ) chất, kể cả
chất phản ứng và sản phẩm nếu biết ( n – 1 )
chất thì tính được khối lượng của chất còn
lại.
m
A
+ m
B
=
m
C
+ m
D
Bài tập thảo luận: 4 phút
1. Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, Biết
khối lượng của Natri sunfat Na2SO4 là 14,2 gam, Khối
lượng của các sản phẩm Bari sunfat BaSO4 là 23,3
gam, Natri Clorua NaCl là 11,7 gam.
Hãy tính khối lượng của Bariclorua đã phản ứng ?
Giải :
Ta có :
m
BaCl2 + mNa2SO4
?g
m
BaCl2
= m
14,2 g
= (m
BaSO4
BaSO4 + mNaCl
23,3 g
+ m
) -m
NaCl
11,7 g
Na2SO4
= ( 23,3 + 11,7 ) – 14,2 = 20,8 g
Bài tập:
2. Đốt cháy hết 9 gam kim loại magiê Mg trong không
khí thu được 15 gam hợp chất magiê oxit MgO. Biết
rằng magiê cháy là xảy ra phản ứng với khí Oxi O 2 có
trong không khí.
a. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng .
Đáp án :
a.
m
Mg + mO2 = m MgO.
b. Khối lượng của khí oxi là:
mO2 = m MgO- mMg
= 15 – 9 = 6 gam
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài theo nội dung đã ghi.
Làm bài tập 1 sgk trang 54, sách bài
tập.
Xem lại kiến thức về lập công thức hoá
học, hoá trị của một số nguyên tố.
Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. THÍ NGHIỆM:
Dung dịch
Bari clorua
Dung dịch natri sunfat : Na2SO4
BaCl2
0
A
B
TRƯỚC PHẢN ỨNG
Tiết 21 :
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1- THÍ NGHIỆM:
Dung dịch natri sunfat :
Na2SO4
0
SAU PHẢN ỨNG