ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY) ThS. Hồ Kim Thi Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM Email: [email protected] Blog: www.thidlkt.wordpress.com CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN (Conceptual.

Download Report

Transcript ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY) ThS. Hồ Kim Thi Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM Email: [email protected] Blog: www.thidlkt.wordpress.com CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN (Conceptual.

Slide 1

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 2

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 3

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 4

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 5

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 6

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 7

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 8

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 9

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 10

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 11

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 12

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 13

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 14

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 15

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 16

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 17

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 18

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 19

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 20

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 21

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 22

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 23

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 24

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 25

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 26

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 27

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 28

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 29

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 30

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 31

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 32

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 33

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 34

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 35

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 36

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 37

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 38

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 39

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 40

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 41

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 42

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 43

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 44

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 45

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 46

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 47

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 48

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 49

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 50

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 51

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 52

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 53

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 54

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 55

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 56

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 57

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 58

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 59

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 60

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 61

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 62

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?


Slide 63

ĐỊA LÝ KINH TẾ
(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản
• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian
(Spatial Interaction)

• Kích thước - Size
• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale
• Địa bàn - Place

• Tiếp cận và kết nối
(accessibility and
connectivity)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

• Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
- Là vị trí duy nhất trên bề mặt
trái đất.
- Một cách xác định vị trí tuyệt
đối phổ biến – tọa độ địa lý: là
hệ thống toán học xác định
chính xác vị trí trên bề mặt trái
đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh
độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location
• Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)
 Vị trí pháp lý được mô tả
Ví dụ:
 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Q1, TPHCM
 University of Oxford: University Offices,
Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street,
Suite 120, Stanford, CA 94305-6032
723-4291 USA

Vị trí - Location
• Vị trí tương đối (Relative Location)
- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị trí
của nơi chốn khác

- Nó giải thích mối liên kết và mối
tương quan với nơi chốn hay vị trí
khác
Vd: Việt nam nằm trong vùng Đông Nam
Á, thuộc bán đảo Đông Dương, và gần
ngã tư đường hàng hải quốc tế.

Hướng - Direction
• Hướng tuyệt đối (Absolute Direction)
• Được xác định theo các hướng
chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở
hướng Tây

Hướng - Direction
• Hướng tương đối (Relative Direction)
– VD trái, phải, trước, sau, lên, xuống =>
dựa trên nhận thức của con người dân
về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang tính
địa phương

VD:
• ra bắc, vào nam,
• Viễn Đông, Viễn Tây…
• Các nước Bắc – các nước Nam

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Distance)
- Là khoảng cách giữa 2 điểm trên
bề mặt trái đất được đo các đơn
vị đo lường như mile, kilometer,
feet, meters...
VD: Cần Thơ cách TPHCM
169km…

Khoảng cách - Distance
• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)
- Được tính bằng các đơn vị khác mang
tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền
tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/
không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)
VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình 2h15p
bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2
















Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2
15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh
thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)
• Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)
• Hình Ống (Elongated)
• Hình Phểu (Proprute-Protruded)
• Mãnh rời (Fragmented)
• Bánh nhân (Perforated)

• Land-locked
• Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)
• Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.
• Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked
"If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked,
you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí vận
chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các
nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ là 3:1).

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye
Russia

Exclave

Landlocked
En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE








Quy mô toàn cầu
Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)
Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)
Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)
Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau
 shape & scale là vấn đề quan trọng.
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi
theo thời gian.
• Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều
nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy,
cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực
hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác
nhau
(ví
dụ
như

London

Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn
 Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.
 Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên
 Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

 Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

 Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn
 Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

 Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực
vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có tính
cấp bậc.
• Các loại:
• Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự
nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…
• Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết
nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…
• Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực
tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space
• Hình dạng quốc gia (ống,
phểu, mảnh rời…)
• Dòng chảy thương mại giữa
các quốc gia
• Các khái niệm về không gian
không đồng đều như một điều
kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
(Spatial Interaction)
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông
tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có
hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của
con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Tương tác theo nhiều cách
• Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’
Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Thể hiện khả năng tiếp cận địa
lý/khả năng đến
vùng/khu vực.

gần

giữa

các

• Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để khắc
phục rào cản không gian để đến
được với vùng/khu vực khác?
– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông
nội vùng …

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy
bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe
lửa), v.v..

Tương tác giữa các vùng/khu vực
• Kết nối - connectivity: liên quan đến
khoảng cách
• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết
nối giữa các vùng/khu vực, thể hiện
qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình
– Hữu hình: đường điện thoại, đường giao
thông, đường cấp – thoát nước, ...
– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình
(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM
1. Thư quảng cáo và GIS:
2. Topophobla: Nơi sợ hãi
3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI
• ĐỊA LÝ HÀNH VI
• Nơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm
• Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định
kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin
không chính xác.
• Nơi bị tấn công tình dục ở trường học
• Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho
rằng nguy hiểm.
• SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều
người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng
và các cơ sở KD của người Hoa . =>
kinh tế, chính trị?