Transcript pps
ĐIỆN TIM ECG BSCK1:DI VAN DUA 1. CÁC TRẠNG THÁI ĐIỆN HỌC Dòng điện khử cực Dòng điện hồi cực +++++++++++++ _ _+ _+ _ _+ + _ _+ + _+ + _ _+ + _ + _+ + _ _+ _+ _+_+_+_+_ _+ _+ + _ + _ ______________ _ _+ + _ _+ +_ _+ + _ _+ _+ + _ +_ + _ +_ _+ _+ +_ _+ _+_ +_ _+_ +_ _+ + A B Chiều khử cực Trạng thái nghỉ Quá trình phân cực Trạng thái kích thích Quá trình khử cực A B Chiều hồi cực Trạng thái hồi cực Quá trình hồi cực Trạng thái nghỉ: Mặt ngoài tế bào cơ tim mang điện tích dương. Mặt trong tế bào cơ tim mang điện tích âm. Không có sự chênh lệch điện thế ở mặt ngoài màng tế bào. Không có dòng điện đi qua mặt ngoài màng tế bào • Trạng thái kích thích: Quá trình khử cực: Khi có kích thích, sự phân bố điện sẽ thay đổi: • Mặt ngoài tế bào cơ tim tại vị trí kích thích mang điện tích âm. • Mặt trong tế bào cơ tim tại vị trí kích thích mang điện tích dương. • Có sự chênh lệch điện thế ở mặt ngoài màng tế bào. • Tạo nên dòng điện đi qua mặt ngoài màng tế bào. Chiều dòng điện từ cực âm đến cực dương. • Quá trình hồi cực • Cơ tim sau khi khử cực hoàn toàn sẽ hồi cực nghĩa là trở về trạng thái ban đầu (trạng thái nghỉ). Quá trình này gọi là quá trình hồi cực. • Mặt ngoài tế bào cơ tim tại vị trí bắt đầu hồi cực mang điện tích dương. • Mặt trong tế bào cơ tim tại vị trí bắt đầu hồi cực mang điện tích âm. • Có sự chênh lệch điện thế ở mặt ngoài màng tế bào. • Tạo nên dòng điện đi qua mặt ngoài màng tế bào. Chiều dòng điện từ cực âm đến cực dương. 2. CÁC NGUYÊN LÝ GHI ECG 4 nguyên lý cơ bản: • Chiều dòng điện tiến về cực (+) của chiều chuyển đạo sẽ ghi được sóng (+) và càng song song nhau sóng (+) càng lớn. • Chiều dòng điện rời xa cực (+) của chiều chuyển đạo sẽ ghi được sóng (-) và càng song song nhau sóng (-) càng sâu. • Chiều dòng điện vuông góc chiều chuyển đạo sẽ không ghi được sóng. • Không có dòng điện, không ghi được sóng 3. CÁC CHUYỂN ĐẠO GIÁN TIẾP THÔNG DỤNG -150 -30 +90 Chuyển đạo song cực (chuyển đạo chuẩn) Chuyển đạo D1 D2 D3 Điện cực (-) Cổ tay (P) Cổ tay (P) Cổ tay (T) Điện cực (+) Cổ tay (T) Cổ chân (T) Cổ chân (T) Chuyển đạo đơn cực chi Chuyển đạo Điện cực trung tính aVR aVL aVF Cổ tay trái, cổ chân trái và điện trở 5000 Cổ tay phải, cổ chân trái và điện trở 5000 Cổ tay trái, cổ tay phải và điện trở 5000 Cổ tay phải Cổ tay trái Điện cực thăm dò Cổ chân trái • Điện cực trung tính nối với cổ tay phải, cổ tay trái, Chuyển đạo đơn cực trước tim cổ chân trái + điện trở. • Điện cực thăm dò: • V 1: Liên sườn IV bờ phải xương ức. • V2: Liên sườn IV bờ trái xương ức. • V3: Điểm giữa V2 và V4. • V4: Giao điểm liên sườn V và đường trung đòn trái. • V5 Giao điểm liên sườn V và đường nách trước trái. • V6: Giao điểm liên sườn V và đường nách giữa trái. • Mặt phẳng Các chuyển đạo ngoại vi: D1, D2, D3, Xét trán: trong các mặt phẳng aVR, aVL, aVF. • Mặt phẳng ngang: Các chuyển đạo trước tim: V1, V2, V3, V4, V5, V6. • Mặt phẳng đứng dọc: Chuyển đạo thực quản (E20, E30, E54…) • Qui ước màu sắc khi mắc điện cực: • Ngoại vi: Cổ tay phải màu đỏ, cổ tay trái màu vàng, cổ chân trái màu xanh lá cây, cổ chân phải màu đen. • Trước tim: V1 màu đỏ, V2 màu vàng, V3 màu xanh, V4 màu nâu, V5 màu đen, V6 màu tím. Chuyển đạo • Thất trái: I, aVL, V5, V6 • Thất phải: III, V1, V2, V3 Các nhóm hình ảnh ECG giống nhau • • • • • Nhóm 1: D1, aVL, V5, V6. Nhóm 2: D2, D3, aVF. Nhóm 3: V1, V2. Nhóm 4: V3, V4. Nhóm 5: aVR. Ghi ECG sai • Mắc lộn dây: Bình thường PD1>0, PaVR<0 nếu mắc lộn dây tay phải-tay trái sẽ ngược lại. • Nhầm chuyển đạo: Bình thường: • Định luật Einthoven: D1 + D3 = D2 • Tính chất liên tục của chuyển đạo trước tim. • Tính chất giống nhau của một số chuyển đạo. • Máy không chính xác: Bình thường test milivolt có các góc vuông vắn. • Nhiễu: cần chú ý dây đất, kim loại, cách điện, nguồn điện xung quanh, run cơ Mô tả một ĐTĐ bình thường Các thành phần của ĐTĐ ĐĐĐ Test milivolt - Cho dòng điện 1 mV chạy qua máy • + N 1mV 10mm • + N/2 Khi đọc phải nhân 2 - Vận tốc máy: 1mm = 0,04s Vận tốc: 25mm/s Các sóng Thời gian và biên độ Hình dạng Dương Âm 2 pha Qui ước tên các sóng Q: sóng (-) đầu tiên R: sóng (+) đầu tiên S: sóng (-) sau sóng (+) đầu tiên Dấu định chuẩn Đường đẳng điện đ/v P Đường đẳng điện đ/v QRS - ST-T 1. Nhịp tim (DII) Nhịp đều: RR dài nhất–RR ngắn nhất < 0.16s RR Nhịp tim: • - Nhịp xoang: • + Luôn có sóng P đi trước QRS. • + P không thay đổi trên cùng một chuyển đạo. • + P(+): DI, DII, aVF, V5, V6; âm ở aVR • + PR bình thường. • - Nhịp không xoang: Có nhiều kiểu loạn nhịp Nhịp đều không? Các khoảng PR bằng nhau (Nếu chênh lệch không quá 0,16s do thở). Nhịp xoang • Tần số tim: • Tính nhịp tim trong 1 phút. • - Nhịp đều: (Khoảng RR đều nhau, nếu chênh lệch không quá 0,16s do thở) • 300 60 • Nhịp tim = ------------------- = -------------------------• RR (Số ô lớn) RR (tính bằng giây) - Nhịp không đều: • + Nhĩ thất còn liên hệ: Ghi một đoạn ECG. Đếm số sóng R/10s x 6 • + Nhĩ thất không liên hệ (Ví dụ block A-V): Xác định tần số nhĩ, tần số thất riêng Các sóng • Sóng P: • - Ý nghĩa: Khử cực hai tâm nhĩ. • - Vectơ khử cực nhĩ: Trên Dưới, Phải Trái, Sau Trước • - Trục: Bình thường # +490 • - Hình dạng: Sóng tròn, đôi khi có móc hay hai pha. • - Thời gian: =< 0,11s (phải đo trong chuyển đạo chuẩn có sóng P biên độ lớn nhất, thường là DII). • - Biên độ:=< 2mm. • Sóng P luôn luôn (+) ở DI, DII, aVF. • (-) ở aVR • (+) hoặc (-) ở DIII, aVL. Sóng P Các sóng • Khoảng PR: • - Tính từ đầu sóng P đến bắt đầu phức bộ QRS. • - Ý nghĩa: Thời gian dẫn truyền xung động từ nhĩ đến thất. Tức là gồm: • + Thời gian khử cực nhĩ. • + Thời gian xung động nghỉ tại nút nhĩ thất (0,07s). • - Thời gian: 0,18s, thay đổi từ 0,12 - 0,20s tùy nhịp tim; Nhịp tim nhanh PR ngắn lại, nhịp tim chậm PR dài ra. • Ví dụ: Nhịp tim 150 CK/phút, PR = 0,20s bệnh lý. • Nhịp tim 60 CK/phút, PR = 0,20s bình thường. Khoảng PR Các sóng • • • • • Phức bộ QRS: - Ý nghĩa: Khử cực thất. - Vectơ khử cực thất: Gồm 4 giai đoạn + Giai đoạn 1: Khử cực vách liên thất: Trái Phải + Giai đoạn 2: Khử cực trước vách liên thất: Sau Trước • + Giai đoạn 3: Khử cực cơ thất phải và trái: Nội mạc Ngoại mạc. • + Giai đoạn 4: Khử cực phần còn lại: Phần trên vách liên thất và phần sau trên thất trái. Phức bộ QRS Các sóng • • • • • • • • • • • Phức bộ QRS: Qui ước gọi tên: + Sóng Q: Sóng (-) đầu tiên trước sóng (+) đầu tiên. + Sóng R: Sóng (+) đầu tiên. Các sóng dương sau đó: R’, R’’, R’’’... + Sóng S: Sóng (-) sau sóng (+). + Sóng dạng QS: Không có sóng (+) chỉ có sóng (-). + Biên độ: <5mm: q,r,s ≥5mm: Q, R, S. - Trục QRS = Trục ECG. - Thời gian: 0,06 - 0,1s (thường 0,07s). - Biên độ: < 20mm và <5mm trong chuyển đạo chuẩn Các sóng • Phức bộ QRS: • Sóng Q bình thường: • + Thời gian: < 0,04s • + Biên độ: 1 - 2mm (<1/4R). • + Thấy ở các chuyển đạo trước tim trái, aVF, DIII (đặc biệt ở DIII, khi hít vào sâu sẽ nông lại hay thay đổi do thở) Các sóng • Nhánh nội điện = Thời gian hoạt hóa thất (V.A.T): • - Tính từ đầu phức bộ QRS đến đỉnh sóng (+) cuối cùng. • - Ý nghĩa: Thời gian dẫn truyền xung động từ nội mạc ra ngoại mạc. • - Giá trị bình thường: • + V.A.T (P): 0,035s (V1, V2) • + V.A.T (T): 0,045s (V5, V6) Các sóng • Điểm J: • Là điểm gặp giữa phần cuối của sóng QRS và đường đẳng điện. Bình thường điểm này nằm trên đường đẳng điện hoặc hơi chênh về cùng phía với sóng T, nhưng không được quá 1mm so với đoạn PR trước đó. Điểm J là điểm bắt đầu của đoạn ST Các sóng • Đoạn ST: • - Tính từ điểm J đến bắt đầu sóng T. • - Tiếp xúc với sóng T thoai thoải, không tạp góc. • - Nằm trên đường đẳng điện hoặc: • + Chênh lên: <1mm ở chuyển đạo ngoại biên. • <2mm ở chuyển đạo trước tim. • + Chênh xuống: <0,5mm ở tất cả các chuyển đạo Đoạn ST Các sóng • • • • Sóng T: - Ý nghĩa: Tái cực hai thất. - Trục: bình thường +400. - Hình dạng: Sóng tù đầu, rộng, không cân xứng, chiều lên thoai thoải, chiều xuống dốc. • - Biên độ: Biên độ yếu, tỷ lệ với QRS, thay đổi từ 1 - 4mm và cùng hướng với QRS. • - Quan hệ: Từ V1 V6 sóng T chuyển từ (-) sang (+) Sóng T Các sóng • Khoảng QT: • - Tính từ đầu phức bộ QRS đến hết sóng T. • - Ý nghĩa: Thời gian tâm thu điện học. • - QT thay đổi tỷ lệ nghịch với tần số tim. QT còn phụ thuộc vào giới tính. • Ví dụ: Ở tần số tim là 80CK/phút, QT= 0,34s ±0,04s Sóng T Sóng U Biên độ 1 mm (10% biên độ sóng T) Hình dạng: tròn (V2-V3) • Tính và vẽ trục điện tim: • - Các lực điện học của tim là những vectơ có độ lớn, phương và hướng riêng. Người ta biểu diễn chúng bằng những mũi tên gọi là vectơ. • + Chiều dài biểu hiện sự khác biệt về điện thế. • + Phương biểu hiện phương của đường thẳng mà trên đó hiện ra độ sai biệt điện thế lớn nhất. • + Hướng là hướng lan truyền sóng kích thích. • - Trục điện trung bình của các lực điện tim khác nhau trong lúc khử cực và tái cực có thể được tính dựa trên các chuyển đạo ở chi và tam giác Einthoven. • - Trục điện tim bình thường: -300 +1100 • (Góc là góc tạo bởi đường thẳng nằm ngang và trục điện tim trong mặt phẳng trán) aVF • Trục điện tim bất thường: • + Trục ECG lệch trái: -900 -300. • + Trục ECG lệch phải: +1100 + 1800. • + Phần còn lại: Trục vô định. Sokolov-Lyon: R(V5) hay R(V6) + S(V1) bình thường phải 35mm Nhận xét: • Hình ảnh giống nhau • Hình ảnh trực tiếp và gián tiếp • Hình ảnh liên tục 4. ĐỌC ECG 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. Hành chánh. Kỹ thuật ghi ECG. Nhịp. Tần số. Trục ECG. Tư thế điện học của tim Phân tích sóng. Kết luận. 4.1. Hành chánh Trả lời: • Tên, tuổi, giới tính, thể trạng. • Chẩn đoán lâm sàng. • Điều trị. • Xét nghiệm. 4.2. Nhịp Trả lời: • Nhịp xoang – P - QRS. – PQ. – P (+) và (-) • Nhịp không xoang 4.3. Tần số Trả lời: • Đều-không đều • Số lần/phút – Đều: 60 300 = RR(s) RR (ô lớn) – Không đều: Ghi một đoạn dài 4.4. Trục ECG Trả lời: • Tính góc : – Dựa vào độ lớn – Dựa vào đường vuông góc – Dựa vào đường phân giác • Kết luận trục: – Trục trung gian – Trục lệch trái – Trục lệch phải – Trục vô định aVF Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4 Bài 5 Bài 6 Bài 7 Trả lời: • Sóng P: hình dạng, thời gian, biên độ. • Khoảng PQ (hay PR): thời gian. • Phức bộ QRS: gọi tên dạng sóng, hình dạng, thời gian, biên độ. • Đoạn ST: đẳng điện hay chênh, hình dạng. • Sóng T: hình dạng, thời gian, biên độ. • QRS – Gọi tên – Hình dạng – Thời gian: • QRS • Q • VAT (P) và (T) – Biên độ: • Tỷ số R/S • Sokolov-Lyon • Q 4.5. Kết luận Trả lời: • Nhịp, tần số. • Trục ECG, tư thế điện học của tim. • Các hội chứng ECG nếu có dấu hiệu bệnh lý: – Hội chứng về rối loạn hình dạng sóng. – Hội chứng về rối loạn dẫn truyền. – Hội chứng về rối loạn nhịp.