q - WordPress.com
Download
Report
Transcript q - WordPress.com
Bài 6
Tối đa hoá lợi nhuận và
cung cạnh tranh
Nội dung thảo luận
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
Tối đa hoá lợi nhuận
Doanh thu biên, chi phí biên và tối đa hoá
lợi nhuận
Lựa chọn sản lượng trong ngắn hạn
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
2
Nội dung thảo luận
Đường cung ngắn hạn của DN cạnh tranh
hoàn hảo
Đường cung ngắn hạn của thị trường
Lựa chọn sản lượng trong dài hạn
Đường cung dài hạn của ngành
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
3
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
Mô hình cạnh tranh hoàn hảo được sử
dụng để nghiên cứu nhiều loại thị trường
Các giả định cơ bản của thị trường cạnh
tranh hoàn hảo:
1. Chấp nhận giá
2. Sản phẩm đồng nhất
3. Tự do gia nhập và tự do rút lui khỏi thị trường
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
4
Tối đa hoá lợi nhuận
Có phải các doanh nghiệp đều theo đuổi
mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận?
Nhiều nhà quản lý DN theo đuổi các mục
tiêu khác nhau:
Tối đa hoá doanh thu
Tăng trưởng doanh thu
Tối đa hoá cổ tức
Tối đa hoá lợi nhuận trong ngắn hạn
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
5
Tối đa hoá lợi nhuận
Nếu các nhà quản lý không theo đuổi mục tiêu
tối đa hoá lợi nhuận
Về lâu dài các nhà đầu tư sẽ không ủng hộ công ty
Nếu không có lợi nhuận các DN khó tồn tại trong ngành
cạnh tranh
Các nhà quản lý khó có thể bỏ qua mục tiêu tối
đa hoá lợi nhuận
Do vậy mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận của DN là
hợp lý
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
6
Doanh thu biên, chi phí biên và tối đa hoá
lợi nhuận
Chúng ta sẽ nghiên cứu quy tắc sản
lượng tối đa hoá lợi nhuận chung cho tất
cả các loại doanh nghiệp, cho dù nó có
phải là DN cạnh tranh hay không.
Lợi nhuận = Tổng doanh thu - tổng chi phí
LN = TR - TC
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
7
Doanh thu biên, chi phí biên và tối đa hoá
lợi nhuận
R = Pq
Tổng chi phí TC = C(q)
Lợi nhuận của DN là sự chênh lệch giữa tổng
doanh thu và tổng chi phí
( q ) R( q ) C ( q )
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
8
Doanh thu biên, chi phí biên và tối đa hoá
lợi nhuận
DN chọn mức sản lượng để tối đa hoá sự
chênh lệch giữa doanh thu và chi phí
Chúng ta vẽ đường tổng doanh thu và
tổng chi phí nhằm chỉ ra lợi nhuận của DN
Khoảng cách chênh lệch giữa tổng doanh
thu và chi phí chính là lợi nhuận
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
9
Doanh thu biên, chi phí biên và tối đa hoá
lợi nhuận
Độ dốc của đường doanh thu là doanh thu
biên (MR)
Độ dốc của đường chi phí là chi phí biên
(MC)
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
10
Tối đa hoá lợi nhuận trong ngắn hạn
Chi phí,
Doanh
thu,
Lợi
Lợi nhuận tối đa khi MR=MC tại
điểm A, B tại mức sản lượng q*
C(q)
nhuận
($/năm )
A
Lợi nhuận tối
đa khi R(q) –
C(q) lớn nhất
R(q)
B
0
4/13/2015
q0
q*
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
Sản lượng
(q)
11
Doanh thu biên, chi phí biên và lợi nhuận
tối đa
Lợi nhuận tối đa đạt được khi mức gia tăng
sản lượng không làm thay đổi lợi nhuận
R C
R C
0
q
q q
MR MC 0
MR MC
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
12
Doanh thu biên, chi phí biên và lợi nhuận
tối đa
Hãng cạnh tranh
Chấp nhận giá – giá thị trường và sản lượng
được quyết định bởi cầu thị trường và cung thị
trường
Sản lượng thị trường (Q), sản lượng hãng (q)
Cầu thị trường (D), cầu của hãng (d)
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
13
Doanh nghiệp cạnh tranh
Đường cầu của các doanh nghiệp riêng
lẽ là đường thẳng nằm ngang song song
với trục hoành
Cho dù DN bán sản phẩm bao nhiêu cũng
không làm ảnh hưởng tới giá thị trường
Đường cầu của toàn bộ thị trường là
đường có độ dốc âm.
Chỉ ra số lượng hàng hoá mà mọi người tiêu
dùng sẽ mua tại các mức giá khác nhau
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
14
Doanh nghiệp cạnh tranh
Doanh nghiệp
P
Thị trường
P
S
$4
d
$4
D
100
4/13/2015
200
Q
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
100
Q
15
Doanh nghiệp cạnh tranh
Đối với DN cạnh tranh hoàn hảo tối đa hoá
lợi nhuận khi:
MC(q) MR P AR
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
16
Lựa chọn sản lượng trong ngắn hạn
Chúng ta kết hợp doanh thu, chi phí và
cầu để quyết định mức sản lượng tối đa
hoá lợi nhuận.
Trong ngắn hạn do vốn cố định nên DN
phải lựa chọn các đầu vào biến đổi để tối
đa hoá lợi nhuận.
Chúng ta sẽ vẽ các đường MR, MC, ATC,
AVC trên cùng một đồ thị để quyết định lợi
nhuận.
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
17
Lựa chọn sản lượng - ngắn hạn
Điểm tại đó MR = MC là điểm quyết định
sản lượng tối đa hoá lợi nhuận.
MR = MC tại q* = 8
Nếu q*<8, MR>MC lợi nhuận sẽ tăng khi tăng
sản lượng.
Nếu q*>8, MC>MR lợi nhuận sẽ giảm khi tăng
sản lượng.
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
18
Doanh nghiệp cạnh tranh
MC
P
LN giảm
khi q2>q*
LN giảm
khi q1<q*
50
A
40
AR=MR=P
ATC
AVC
30
q1 : MR > MC
q2: MC > MR
q*: MC = MR
20
10
0
1
2
3
4
5
6
7
q1
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
8
q*
9
q2
10
11
q
19
DN cạnh tranh – Lợi nhuận dương
P
50
40
MC
Tổng LN
= ABCD
A
D
AR=MR=P
ATC
Lợi nhuận
30 C
AVC
B
LN = (P-ATC)q*
đơn vị sản
phẩm = P-
AC(q) = A
to B
20
10
0
1
2
3
4
5
6
7
q1
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
8
q*
9
q2
10
11
Q
20
DN cạnh tranh
DN có thể bị lỗ khi P<AC
LN = (P-AC)q*
Lợi nhuận đơn vị âm (P - AC < 0)
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
21
DN cạnh tranh – Thua lỗ
MC
P
ATC
Lỗ
B
C
D
P < ATC
nhưng
AVC do
vậy DN vẫn
tiếp tục sản
xuất trong
ngắn hạn
4/13/2015
A
P = MR
AVC
F
E
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
q*
Qt
22
Một số cân nhắc về chi phí đối với nhà
quản lý
Ba chỉ dẫn khi tính toán chi phí biên
1. Chi phí biến đổi bình quân không được dùng
để thay thế chi phí cận biên
2. Một hạng mục đơn lẽ trong sổ cái của DN có
thể có hai thành phần, nhưng chỉ có một
thành phần trong đó có liên quan đến chi phí
biên
3. Tất cả các chi phí cơ hội đều phải được đưa
vào để tính chi phí biên
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
23
DN cạnh tranh - đường cung ngắn hạn
Đường cung cho biết bao nhiêu sản lượng
sẽ được sản xuất tại các mức giá khác
nhau.
DN cạnh tranh quyết định sản lượng khi P
= MC
DN đóng cửa khi P < AVC
Đường cung của DN cạnh tranh là vị trí
của đường MC ở phía trên đường AVC.
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
24
Đường cung ngắn hạn của DN cạnh
tranh
Đường cung là
đường MC phía
trên đường
AVC
P
($) DN chọn mức sản lượng tại P = MR = MC,
khi P > AVC.
MC
S
P2
ATC
P1
AVC
P = AVC
q1
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
q2 Q
25
Đường cung ngắn hạn của DN cạnh
tranh
Đường cung có độ dốc dương do hiệu
suất giảm
Giá cao hơn sẽ bù đắp cho DN chi phí
tăng thêm do sản xuất thêm sản phẩm và
làm tăng lợi nhuận do giá đó được áp
dụng cho tất cả sản lượng.
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
26
Đường cung ngắn hạn của DN cạnh
tranh
Qua thời gian, giá hàng hoá và giá đầu
vào có thể thay đổi
Sản lượng của DN sẽ thay đổi như thế
nào khi giá đầu vào thay đổi?
Chúng ta có thể thấy việc tăng chi phí cận biên
và việc thay đổi quyết định sản lượng của DN.
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
27
Phản ứng của DN đối với sự thay đổi
giá đầu vào
Giá đầu vào tăng làm MC chuyển lên MC
2
Khi đó q giảm tới q2.
P($)
MC2
Tiết kiệm cho DN khi
giảm sản lượng
MC1
$5
q2
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
q1
Q
28
Đường cung thị trường trong ngắn hạn
Cho biết số lượng sản phẩm của toàn bộ
thị trường tại các mức giá
Bằng tổng của tất cả các nhà sản xuất
đơn lẽ trong thị trường.
Sẽ xem xét bằng đồ thị:
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
29
Đường cung của ngành trong ngắn hạn
Đường cung của toàn ngành trong
ngắn hạn là tổng theo chiều ngang
các đường cung của các DN đơn lẽ.S
$ per
unit
P3
P2
P1
Q
2
4/13/2015
4
5
7 8
10
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
15
21
30
Đường cung thị trường trong ngắn hạn
Khi giá tăng, DN sẽ mở rộng sản xuất.
Tăng sản xuất sẽ làm tăng cầu đầu vào dẫn đến
tăng giá của các đầu vào.
Tăng giá đầu vào làm cho chi phí biên tăng lên.
Điều này sẽ làm giảm mức sản lượng lựa chọn
của các DN.
Do vậy, đường cung của ngành ít co giảm đối
với thay đổi giá hơn là đường cung của các
doanh nghiệp
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
31
Co giãn của cung thị trường
Co giãn của cung thị trường
Đo sự nhạy cảm của sản lượng đối với sự thay đổi giá
thị trường.
Phần trăm thay đổi sản lượng Q đối với 1 phần trăm
thay đổi giá.
Es (Q / Q) /(P / P)
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
32
Co giãn của cung thị trường
Khi chi phí biên tăng nhanh tác động đến
sản lượng tăng, co giãn thấp
Khi MC tăng chậm, cung thị trường tương
đối co giãn
Hoàn toàn không co giãn: khi nhà máy và
thiết bị được huy động hết, đòi hỏi phải
xây dựng thêm nhà máy mới.
Hoàn toàn co giãn: khi chi phí biên cố định
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
33
Thặng dư sản xuất trong ngắn hạn
Giá cao hơn chi phí biên đối với tất cả các
sản phẩm ngoại trừ sản phẩm cuối cùng.
Do vậy, thăng dư thu được cho các sản
phẩm ngoại trừ sản phẩm cuối cùng.
Thặng dư sản xuất là tổng chênh lệch
giữa giá cả và chi phí biên của tất cả các
đơn vị sản phẩm.
Là diện tích nằm trên đường cung so với
giá thị trường
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
34
Thặng dư sản xuất của DN
P
PS - Thặng dư SX
MC
AVC
B
A
P
Tại
q* MC = MR.
giữa 0 and q,
MR > MC với mọi sản lượng.
PS là phần diện tích
nằm trên đường chi
phí biên và dưới
đường giá.
q*
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
Q
35
Thặng dư sản xuất
Tổng của MC từ 0 đến q* chính là tổng
của chi phí biến đổi để sản xuất q*
Thặng dư sản xuất có thể hiểu là sự
chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng
chi phí biến đổi.
Trên hình vẽ chính là diện tích của hình
ABCD
Tổng doanh thu (0ABq*) trừ tổng chi phí biến
đỏi (0DCq*)
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
36
Thặng dư sản xuất của DN
P
PS - Thặng dư SX
MC
AVC
B
A
P
Tại
q* MC = MR.
giữa 0 and q,
MR > MC với mọi sản lượng.
D
C
0
4/13/2015
q*
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
PS là phần diện tích
nằm trên đường chi
phí biên và dưới
đường giá.
Q
37
Thặng dư sản xuất và lợi nhuận
Lợi nhuận = TR – TC = TR – FC - VC
Khi chi phí cố định dương thì thặng dư
sản xuất lớn hơn lợi nhuận
PS = TR - VC
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
38
Thặng dư sản xuất so với lợi nhuận
Chi phí sản xuất quyết định thặng dư sản
xuất:
Chi phí sản xuất lớn thì thặng dư SX nhỏ
Chi phí thấp thì thặng dư sản xuất lớn
Cộng tất cả thặng dư SX của các DN trên thị
trường là thặng dư sản xuất của thị trường
Chính là diện tích nằm dưới đường giá và nằm
trên đường cung.
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
39
Thặng dư sản xuất của thị trường
P
S
Thặng dư SX thị trường
là chênh lệch giữa P*
and S từ 0 to Q*.
P*
PS
D
0
4/13/2015
Q*
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
Q
40
Lựa chọn sản lượng trong dài hạn
Trong ngắn hạn có một hoặc nhiều đầu vào cố
định
Phụ thuộc vào thời gian, DN có thay đổi dễ dàng không.
Trong dài hạn, DN thay đổi tất cả các đầu vào
kể cả quy mô nhà máy.
Chúng ta giả thiết có sự tự do gia nhập và tự do
rút lui
Không có quy định của pháp luật và chi phí bên ngoài
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
41
Lựa chọn sản lượng trong dài hạn
Trong ngắn hạn, DN gặp phải đường cầu nằm
ngang
Chấp nhận giá thị trường
Trong ngắn hạn đường chi phí bình quân (SAC)
và chi phí cận biên (SMC) thấp vừa đủ để DN có
lợi nhuận dương (ABCD)
Trong dài hạn đường chi phí bình quân (LRAC)
Đạt được kinh tế theo quy mô đến q2
Phi kinh tế theo quy mô sau q2
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
42
Lựa chọn sản lượng trong dài hạn
P
LMC
LAC
SMC
SAC
$40
D
A
P = MR
C
B
$30
Trong ngắn hạn, DN
Có chi phí cố định. P = $40 > ATC.
LN là ABCD.
q1
4/13/2015
q2
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
q3
Q
43
Lựa chọn sản lượng trong dài hạn
P
Trong dài hạn quy mô nhà máy tăng và
SL lượng đến q3.
Lợi nhuận dài hạn, EFGD > LN ngắn hạn ABCD.
LMC
LAC
SMC
SAC
$40
D
A
P = MR
C
B
G
$30
F
q1
4/13/2015
q2
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
q3
Q
44
Cân bằng cạnh tranh dài hạn
Trong dài hạn, các DN không muốn gia
nhập hay rút lui khỏi ngành
Lợi nhuận kinh tế là động lực để các DN
tham gia hay rút lui khỏi ngành
Cần thiết so sánh lợi nhuận kế toán và lợi
nhuận kinh tế
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
45
Cân bằng cạnh tranh dài hạn
Lợi nhuận kế toán
Sự chênh lệch giữa tổng doanh thu và chi phí
trực tiếp (kế toán)
Lợi nhuận kinh tế
Sự chênh lệch giữa tổng doanh thu và chi phí
trực tiếp cộng chi phí gián tiếp (chi phí ẩn)
Bao gồm các chi phí cơ hội
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
46
Cân bằng cạnh tranh dài hạn
DN sử dụng lao động (L) và vốn (K) mua
trên thị trường
Lợi nhuận kế toán và lợi nhuận kinh tế
Lợi nhuận kế toán: = R - wL
Lợi nhuận kinh tế: = R - wL - rK
wl = chi phí lao động
rk = chi phí cơ hội của vốn
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
47
Cân bằng cạnh tranh dài hạn
Lợi nhuận bằng 0
DN có thể kiếm được lợi tức bình thường từ
đầu tư
Tương tự như đầu tư tiền vào các lĩnh vực
khác
Lợi tức bình thường là chi phí cơ hội của DN
sử dụng tiền để thuê vốn thay vì đầu tư vào các
lĩnh vực khác
Nói đến cân bằng dài hạn của thị trường cạnh
tranh
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
48
Cân bằng cạnh tranh dài hạn
Lợi nhuận kinh tế bằng 0
Nếu R > wL + rk, LN kinh tế dương
Nếu R = wL + rk, LN kinh tế bằng 0, nhưng DN
kiếm được tỷ suất đầu tư bình thường, đây là
ngành cạnh tranh
Nếu R < wl + rk, xem xét để rời khỏi ngành
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
49
Cân bằng cạnh tranh dài hạn
Gia nhập và rút lui
Phản ứng lợi nhuận dài hạn so với ngắn hạn là
tăng sản lượng và lợi nhuận
Lợi nhuận sẽ thu hút các nhà sản xuất
Nhiều nhà sản xuất hơn sẽ tăng cung thị
trường, làm cho gía thị trường giảm
Quá trình này tiếp diễn đến khi không còn thu
được lợi nhuận trên thị trường – lợi nhuận kinh
tế bằng 0
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
50
Cân bằng cạnh tranh dài hạn – Lợi
nhuận
•Lợi nhuận hấp dẫn DN
•Cung tăng đên khi LN = 0
P($)
P ($)
DN
Ngành
S1
LMC
$40
LAC
P1
S2
P2
$30
D
q2
4/13/2015
Q
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
Q1
Q2
Q
51
Cân bằng cạnh tranh dài hạn – Lỗ
•Lỗ làm cho các DN rời ngành
•Cung giảm đến khi LN = 0
P($)
P($)
DN
LMC
Ngành
S2
LAC
$30
P2
S1
P1
$20
D
q2
4/13/2015
Q
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
Q2
Q1
Q
52
Cân bằng cạnh tranh dài hạn
1. Tất cả các DN trong ngành đều tối đa
hoá lợi nhuận
MR = MC
2. Không có DN nào có động cơ muốn gia
nhập hay rút lui khỏi ngành
Khi có lợi nhuận kinh tế bằng không
3. Thị trường cân bằng
QD = QS
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
53
Lựa chọn sản lượng trong dài hạn
Tô kinh tế
Là sự chênh lệch giữa mức mà DN sẵn sàng
trả cho một đầu vào sản xuất và mức tối thiểu
cần thiết để mua đầu vào đó
Khi một số DN có lợi nhuận kế toán lớn hơn
một số DN khác, họ có thể cũng nhận được lợi
nhuận kinh tế bằng không, bởi vì sự sẵn sàng
trả giá của các DN để sử dụng các yếu tố sản
xuất có cung khan hiếm.
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
54
Lựa chọn sản lượng trong dài hạn
Ví dụ
Hai hãng A&B đều có đất sở hữu
Hãng A ở gần sông nên chi phí vận chuyển
thấp hơn B $10.000
Cầu đối với đất của hãng A ở gần sông sẽ tăng
giá đất của A lên bằng $10.000 = tô kinh tế
Khi tô kinh tế tăng, lợi nhuận kinh tế của hãng
A bằng 0
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
55
Hãng có lợi nhuận bằng không trong
dài hạn
Đội bóng chày ở TP trung bình bán
vé tại mức giá bằng LAC và MC
Giá vé
(LN = 0).
LMC
LAC
$7
Q vé theo mùa
1.0
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
(tr.)
56
Hãng có lợi nhuận bằng không trong
dài hạn
Giá vé
$
Tô kinh tế
LMC
LAC
$10
$7.20
Đội ở TP lớn có chi phí tương tự
bán với giá $10/vé.
1.3
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
Q vé
(tr.)
theo mùa
57
Hãng có lợi nhuận bằng không trong
dài hạn
Với đầu vào cố định như vị trí đắc địa, sự
khác biệt giữa chi phí (LAC=7) và giá
vé(&10) là giá trị hay là chi phí cơ hội của
đầu vào (vị trí), đó chính là tô kinh tế của
đầu vào.
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
58
Hãng có lợi nhuận bằng không trong
dài hạn
Nếu chi phí cơ hội của đầu vào (tô) không
đưa vào xem xét, nó làm cho lợi nhuận
kinh tế có thể tồn tại trong dài hạn.
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
59
Đường cung dài hạn của ngành
Dạng đường cung dài hạn phụ thuộc vào
mức độ thay đổi sản lượng ngành ảnh
hưởng đến giá mà DN phải trả cho các
đầu vào.
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
60
Đường cung dài hạn của ngành
Giả định
Tất cả các DN có thể tiếp cận với công nghệ có
sẵn
Tăng sản lượng bằng cách sử dụng nhiều đầu
vào hơn chứ không phải bằng phát minh mới
Thị trường đầu vào không đổi khi có sự tăng
hay giảm số lượng DN trong ngành
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
61
Đường cung dài hạn của ngành
Để hiểu đường cung dài hạn của ngành
cần thiết phải phân biệt 3 loại ngành
khác nhau có đặc điểm:
1. Chi phí cố đinh
2. Chi phí tăng
3. Chi phí giảm
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
62
Ngành chi phí không đổi
Đường cung dài hạn là đường nằm ngang
Giả định lúc đầu DN ở điểm cân bằng
Cầu giảm dẫn đến giá tăng
Các Dn tăng cung
Các DN có lợi nhuận trong ngắn hạn
Cung tăng làm cho giá giảm
Trong dài hạn lợi nhuận kinh tế bằng 0
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
63
Ngành chi phí không đổi
$
Tăng cung làm tăng gía và sản
lượng của DN.
LN kinh tế dương làm tăng cung
dẫn đến giảm giál.
MC
$
Q1 increases to Q2.
Long-run supply = SL = LRAC.
Change in output has no impact on
input cost.
S1
AC
P2
P2
P1
P1
S2
SL
D1
q1 q2
4/13/2015
Output
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
Q1
Q2
D2
Output
64
Đường cung dài hạn trong ngành chi
phí không đổi
Giá đầu vào không đổi
Đường chi phí DN không đổi
Trong ngành có chi phí không đổi, đường
cung dài hạn là đường nằm ngang tại mức
giá tại đó bằng chi phí bình quân tối thiểu
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
65
Ngành chi phí tăng
Giá của một số hay tất cả các đầu vào
tăng khi sản xuất mở rộng làm tăng cầu
đầu vào
Khi cầu tăng làm tăng giá, và làm tăng sản
lượng sản xuất
DN tham gia thị trường làm tăng cầu đầu vào
Chi phí tăng làm cho đường cung có độ dốc
dương
Đường cung thị trường tăng, nhưng không
nhiều
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
66
Đường cung dài hạn trong ngành có
chi phí tăng
Do giá đầu vào tăng, cân bằng dài hạn tại
điểm giá cao hơn.
SMC2
$
$
SMC1
S1 S2
LAC2
LAC1
P2
Đường cung dài hạn có độ
dốc dương
P2
P3
P3
P1
P1
D1
q1
4/13/2015
q2
SL
Q
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
Q1 Q2 Q3
D2
Q
67
Đường cung dài hạn trong ngành có
chi phí tăng
Trong ngành có chi phí tăng, đường cung
dài hạn có độ dốc dương
Sản xuất nhiều hơn khi giá cao hơn để
cạnh tranh với chi phí cao hơn
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
68
Ngành có chi phí giảm
Trong ngành có chi phí giảm đường cung
dài hạn có độ dốc âm
Tăng cầu dẫn đến tăng sản lượng
Tăng quy mô DN để đạt lợi thế chi phí thấp
Tăng sản lượng để đạt hiệu quả
Chi phí giảm làm giá thị trường giảm
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
69
Đường cung dài hạn trong ngành chi
phí giảm
Do chi phí giảm dẫn đến điểm
cân bằng tại mức giá thấp.
Đường cung dài hạn
có độ dốc âm
$
$
SMC1
S1
SMCLAC
2
1
LAC2 P2
P2
P1
P1
P3
P3
SL
D1
q1 q2
4/13/2015
S2
Q
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
Q1 Q2 Q3
D2
Q
70
Đường cung dài hạn của ngành
Tác động của thuế
Chúng ta đã khảo sát sự phản ứng của DN khi
có thuế đánh vào đầu vào
Bây giờ chúng ta khảo sát phản ứng của DN
khi có thuế đánh vào sản lượng
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
71
Ảnh hưởng của thuế đến sản lượng
đầu ra của DN cạnh tranh
P
($)
MC2 = MC1 + tax
MC1
DN giảm sản lượng đến
Khi thuế cộng MC bằng giá
Thuế làm tăng chi phí biên.
t
P1
AVC2
AVC1
q2
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
q1
Q
72
Ảnh hưởng của thuế đánh vào sản
lượng đối với sản lượng của ngành
P
S2 = S1 + t
S1
t
P2
Thuế làm dịch chuyển
S1 to S2 và sản lượng giảm đến
Q2, giá tăng đến P2.
P1
D
Q2
4/13/2015
Q1
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
Q
73
Co giãn dài hạn của cung
1. Ngành có chi phí không đổi
Đường cung dài hạn là đường nằm ngang
Một sự thay đổi nhỏ của giá sẽ làm thay đổi
sản lượng rất lớn
Co giãn cung dài hạn bằng vô cùng
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
74
Co giãn của cung dài hạn
2. Ngành có chi phí tăng
Đường cung dài hạn có độ dốc dương, và co
giãn dương
Độ dốc (độ co giãn) phụ thuộc vào tỷ lệ tăng
chi phí đầu vào
Co giãn cung dài hạn nhìn chung lớn hơn co
giãn cung ngắn hạn.
4/13/2015
© TS. Trần Văn Hoà, HCE
75