LOGO - Thế giới là một cuốn sách, người không du hành chỉ đọc

Download Report

Transcript LOGO - Thế giới là một cuốn sách, người không du hành chỉ đọc

LOGO
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LUẬT
Đề tài:
Quốc gia land-locked
Nepal
LOGO
Nhóm 20_K12406
Nguyễn Khoa Bảo Linh
Đoàn Hồng Minh
Tạ Văn Minh
Phạm Bích Ngọc
Đoàn Thị Kim Loan
www.themegallery.com
MỤC LỤC
KHÁI NIỆM LAND-LOCKED
NEPAL
1.KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
2. TÌNH HÌNH KINH TẾ, CHÍNH TRỊ
3. KINH TẾ
4. NGOẠI GIAO
5. VĂN HÓA- CON NGƯỜI-XÃ HÔI
TÀI LIỆU THAM KHẢO
LOGO
LAND-LOCKED
LOGO
KHÁI NIỆM
Một quốc gia không giáp biển là một đất nước hoàn
toàn kèm theo đất, hoặc bờ biển duy nhất mà nằm
trên biển đóng cửa.
LOGO
Quốc gia land-locked
Nepal
Land-locked
Nepal
LOGO
NEPAL
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ TÀI
NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
Quốc gia Nepal
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VỊ TRÍ ĐỊA LÝ LOGO
VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
- Tên nước:
Nước Cộng hòa Dân chủ Liên bang Nê-pan
-Thủ đô:Cát-man-đu(Kathmandu)
- Vị trí địa lý:
+Nepal nằm trên triền núi phía Nam dãy Himalaya.
Chiều dài trung bình là 885 km về phía đông sang tây
và chiều rộng trung bình là khoảng 193 km về phía
bắc tới nam.
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VỊ TRÍ ĐỊA LÝ
VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
LOGO
+Phía Bắc giáp Trung Quốc (1,236 km), phần còn lại
giáp Ấn Độ (1.690 km).Nepal là một quốc gia không
có đường bờ biển
+ Địa lí Nepal gần giống hình thang. Tổng diện tích đất
của đất nước là 147.181 km2. Địa hình, Nepal được
chia thành ba vùng sinh thái đặc thù là Mountains
(Núi), Hills (Đồi), và Terai (đồng bằng).
LOGO
BẢN ĐỒ NEPAL VỚI CÁC DÃY NÚI
- Điều kiện tự nhiên:
+ 5 vùng khí hậu (theo độ cao)
m
Cực trên
4.400
Cận cực
3.600
Lạnh
2.400
Ôn hòa
1.200
Khí hậu nhiệt đới + Khí hậu
cận nhiệt đới
LOGO
LOGO
+ 4 mùa
Mùa hè
Mùa thu
Mùa
Mùa xuân
Mùa đông
LOGO
EVEREST-TOP OF THE WORLD
Ảnh hưởng của vị trí địa lí
đối với Nepal
Thế giới
Ấn Độ &
Trung Quốc
+Nằm sâu trong đất
liền, không có
đường bờ biển =>
Giảm tăng trưởng
trung bình 0,5% /
năm.
+Gần khu vực bất
ổn Trung Đông
+Hạn chế lưu
thông ý tưởng: số
người sử dụng
Internet thấp, gặp
rào cản về ngôn
ngữ
+ Lợi thế: giáp ẤnTrung
+ Rào cản:
• Khoảng cách về
thời gian, chi phí
cho lưu thông hàng
hóa và dịch vụ.
• Khoảng cách về
cơ sở hạ tầng, giao
thông, địa hình
• Giáp vùng có mật
độ hoạt động kinh
tế thấp ( Bắc Ấn,
Tây Nam TQ)
LOGO
Trong nước
+ Địa hình:
đa dạng kinh ngạc
+ Khí hậu:
5 vùng theo độ cao
+ Chênh lệch thu
nhập và trình độ
phát triển (lạc hậu)
tỉ lệ thất nghiệp
(2004) là 42%, tỉ lệ
hộ nghèo là 31 %
+Nội chiến kéo dài
Đánh giá chung
Thuận lợi
+ Điều kiện sản xuất cây
nông nghiệp tốt.
+ Tài nguyên thiên
nhiên phong phú=>phát
triển lâm nghiệp du lịch,
xây dựng vườn quốc gia
+ Có 8 trong 10 đỉnh núi
cao nhất thế giới.
(Everest) => phát triển
du lịch
Khó khăn
+ Lãnh thổ bị chia cắt
mạnh=> sx nông
nghiệp hạn chế, giao
thông khó khăn.
+ Không giáp biển =>
khó khăn trong việc
giao thương vs các
nước trong khu vực và
TG =>kìm hãm phát
triển kinh tế.
LOGO
2. TÌNH HÌNH KINH TẾ,
CHÍNH TRỊ
LOGO
2.1 TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ
-Trước năm 1990, Nepal là một quốc gia quân chủ chuyên chế
-2008, Quốc hội tuyên bố Nepal trở thành nước cộng hòa liên bang,
xóa bỏ chế độ quân chủ lập hiến thông qua việc phế truất Quốc
vương
-2011 Thủ tướng Nepal, Jhala Nath Khanal tuyên bố từ chức vào hôm
14/8/2011 và đây là chính phủ thứ ba sụp đổ trong vòng ba năm qua
=> khủng hoảng chính trị
 2.2 THỂ CHẾ CHÍNH TRỊ
- Nepal theo thể chế Dân chủ đại nghị, chia ra thành 14 khu vực hành
chính. Đứng đầu nhà nước là thủ tướng
-Một số đảng chính tại Nepal: Đảng Cộng sản Nepal Maoit(NCP-M),
Đảng Quốc Đại Nepal (National Congress Party), Đảng Cộng Sản
Nepal Macxit Leninnit Thống nhất (NCP-UML).
3.KINH TẾ
LOGO
-Nghèo, lạc hậu, chậm phát triển => thực hiện cải cách kinh tế
nhưng hiệu quả bị hạn chế
-Nằm kín trong lục địa và tình trạng lạc hậu về kỹ thuật cùng
nội chiến kéo dài cũng đã ngăn cản khả năng phát triển kinh tế
-Tăng trưởng GDP trung bình giai doạn 1999-2001 đạt 5,3%.
Gần đây, mức tăng trưởng GDP giảm đần
-Thu ngân sách của Nepal luôn thấp hơn chi rất nhiều. Tình trạng
lạm phát và nợ nước ngoài, nợ công của Nepal luôn ở mức cao
và không có nguồn dự trữ vàng và ngoại tệ
-Nepal là nước nhận được viện trợ nước ngoài từ Ấn Độ,
Nhật Bản, Anh Quốc, Hoa Kỳ,…
3.1 NÔNG NGHIỆP
LOGO
-Nông
nghiệp là phương tiện mưu
sinh của 76% dân số, giữ vai trò
chủ yếu trong nền kinh tế của
Nepal
-Các sản phẩm nông nghiệp chủ
yếu tập trung tại vùng Terrai giáp
biên giới với Ấn Độ. Các loại cây
trồng chủ yếu là ngô, lúa mì, kê và
lúa mạch.
Canh tác nông nghiệp tại vùng
đồi Hymala
LOGO
Phát triển nông nghiệp ở Nepal vẫn còn gặp khó khăn.
3.2.CÔNG NGHIỆP
LOGO
Công nghiệp giữ vai trò nhỏ bé trong nền kinh tế Nepal, mức
tăng trưởng chậm, công nghệ lạc hậu, phụ thuộc nhiều vào
nguồn năng lượng, nguyên liệu từ bên ngoài và có xu hướng
giảm tỉ trong GDP
- Các
ngành công nghiệp chủ yếu là thảm len, hàng may mặc,
dệt may, sản phẩm da, giấy và xi măng. Các sản phẩm khác
được thực hiện ở Nepal là những đồ dùng thép, thuốc lá, đồ
uống và đường.
-Về công nghiệp sản xuất điện, Nepal chủ yếu phát triển
các nhà máy thủy điện và nhiệt điện chạy bằng than. Sản
lượng điện của Nepal rất thấp,hệ thống các trạm biến áp và
đường dây tải điện lạc hậu và còn thiếu,ở các khu vực
nông thôn hầu như không có điện
LOGO
3.3.DỊCH VỤ
-So với các nước đang phát triển trong khu vực và trên thế giới, vai trò
ngành dịch vụ của Nepal còn hạn chế, tuy nhiên trong những năm gần
đây giá trị đóng góp của ngành dịch vụ trong GDP đã tăng lên đáng kể.
*Ngoại thương:
7
6
5,715
5
3.844
4
3
2
2.398
1.871
Nhập Khẩu
Thặng Dư
0.83
0.822
1
Xuất Khẩu
2
0
2004
2005
2007
-1
-2
-1.78
-1.568
-3
Hình 1: Biểu đồ thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu của
Nepal( tỷ USD)
LOGO
*Giao thông vận tải và thông tin liên lạc:
+ Cơ sở hạ tầng GTVT vs TTLL của Nepal còn nghèo nàn, chất lượng
thấp, không đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất và phục vụ đời sống
của nhân dân, ít người sử dụng phương tiện thông tin hiện đại.
Hàng không: chỉ có một sân bay quốc tế tại thủ đô Kathmandu
Đường sắt: có 59km, khổ đường rộng 0,762m
Đường bộ: có 17.280 km trong đó có 9.829 km được trải nhựa
+Thông tin liên lạc:Do vị trí gặp nhiều khó khăn trong việc lưu thông,
nên Nepak chỉ có đường cáp quang trên lục địa nối với Ấn Độ, một
trạm vệ tinh Intelsat ở Ấn Độ Dương. Số trạm phát sóng radio AM:
6, FM:5 và một trạm phát sóng ngắn.
LOGO
3.4 DU LỊCH
-Là quốc gia giàu có về tài nguyên du lịch cả tài nguyên và nhân văn. Nguồn tài
nguyên du lịch của Nepal có mức độ tập trung và đặc sắc.
-Ở Nepal đang tiến hành thúc đẩy du lịch, với mục tiêu trở thành “thiên đường
du lịch” dành cho giới tính thứ 3.
+Nepal hấp dẫn khách du lịch bởi những địa điểm leo núi tốt nhất trên thế giới
cùng với đó là những lễ hội kéo dài quanh năm.
+Nepal hy vọng, khách du lịch ‘gay’ sẽ hào phóng hơn những vị khách “ba lô”
+Người đứng đằng sau chính sách thúc đẩy ‘du lịch gay’ này là Sunil Pant .
“Những dãy núi cao nhất thế giới của Nepal, ẩm thực và văn hóa là những
đặc điểm thu hút khách du lịch.”
+ Nepal cũng có một lợi thế lớn để phát triển mảng thị trường du lịch này so
với các nước láng giềng ở khu vực Nam Á. Kết luận: “Rõ ràng là Nepal
không có đối thủ cạnh tranh trong mảng thị trường này.”
Nepal
– Annapurna (8078 m)
-Chính phủ Nepal cũng thực thi chính sách đơn giản thuận lợi hoá thủ tục xuất
nhập cảnh, du khách có thể làm Visa vào Nepal tại sân bay và các cửa khẩu.
Gokyo lakes and
Hoàng
hôn
trên
đỉnh
núi
NEPAL
Nepal-Gosainkund_sho
Nepal
north
HilloverThorun
annapurn
Thành
phố
Pokhara
Ngôi
nhà
ở
Terai
Amadablam_khumbu
Nepal
– Annapurna (8078 m)
3.4. DU LỊCH
LOGO
600
526.7
500
400
385.3 383.4
375.3
338.1
300
316.2
Nghìn lượt người
Mức tăng(%)
275.5
200
100
0
2000
11.93 7.92
2002
9.6
2004
13.5
9.1
10.02 11.9
2006
2008
Hình 2: Biểu đồ thể hiện lượng khách du lịch quốc tế đến Nepal
Năm 2007, có 498.612
người Nepal đi du lịch
nước ngoài; khách du
lịch nội địa có 351,870;
thu nhập từ du lịch đạt
230,6 triệu USD. Năm
2007, Nepal có 619
khách sạn, với 12,482
phòng
4. Ngoại giao
LOGO
Nepal thực hiện chính sách đối ngoại
hữu nghị,hòa bình và không liên kết.
Nepal hiện đang có quan hệ ngoại giao với hơn 100
2 thành viên tích cực của Liên Hợp Quốc.
nước,là
Nepal tập
3 trung vào việc giữ quan hệ hữu nghị, gần gũi
với hai nước lớn là Trung Quốc và Ân Độ,giữ vững độc
lập và an ninh quốc gia.
4
Nepal chủ trương phát triển quan hệ hữu nghị và hợp tác
với các nước ở Đông Nam Á và các khu vực khác ,ủng hộ
liên minh chống khủng bố do Mỹ lãnh đạo, kêu gọi Mỹ lãnh
đạo một liên minh khác chống đói nghèo vào thế kỷ 21.
LOGO
 Quan hệ ngoại giao Việt Nam – Nepal
*Chínhtrị:
+ Nhân dân Nepal có cảm tình sâu sắc và ủng hộ
cuộc đấu tranh giành độc lập và thống nhất của
nhân dân ta.
+ Kể từ khi ta tiến hành đổi mới, nhất là với việc
Việt Nam đang đạt nhiều thành tựu trong phát triển kinh tế, vai trò được
nâng cao ở khu vực và trên trường quốc tế, Nepal càng mong muốn
phát triển quan hệ hữu nghị và hợp tác cùng có lợi với ta.
+ Việt Nam và Nepal tiếp tục phối hợp với nhau trên các diễn đàn
quốc tế và khu vực.
LOGO
*Thương mại:
Tuy nhiên về thương mại quan hệ kinh tế thương mại Việt Nam –
Nepal còn nhỏ bé.
Năm 2004 Việt Nam xuất khẩu sang Nepal đạt 1.150.460 USD, chủ yếu
các mặt hàng: hạt điều, ti vi, linh kiện. Việt Nam nhập khẩu từ Nepal
thủy tinh thể nhân tạo, hàng tiêu dùng đạt 213.265 USD. Năm 2005,
Việt Nam xuất khẩu các mặt hàng như dệt may, giày dép, tiêu, điều,
rau quả, sản phẩm linh kiện điện tử, máy tính đạt 1.575.712 USD,
nhập máy móc thiết bị, phụ tùng,.. đạt 172.601 USD.
LOGO
5. Văn Hóa- Con Người- Xã Hội:
5.1 Văn hóa:
*Do vị trí không giáp biển, giao lưu với các nước khó khăn nên
nhiều tộc người vẫn bảo tồn được các giá trị văn hóa đặc sắc.
*Nền văn hóa Nepal có ảnh hưởng nhiều của văn hóa Ấn Độ, Tây
Tạng và Trung Quốc, nên đã tạo nên sự đa dạng, đặc sắc của nền
văn hóa này.
*Nepal là 1 quốc gia đa0.90%
tôn giáo
4.20%
3.60% 0
10.70%
hindu giáo
đạo phật
hồi giáo
80.60%
kirant
tôn giáo khác
Hình 3: Biểu đồ thể hiện tôn giáo của Nepal
LOGO
Lâm
Tì Niđường
(Lumbini)
nơiđài
sinh
Tất Đạt
Thiên
của đền
vàcủa
vănthái
hóatử
Nepal
Đa(Siaddhartha)
5.1 Văn hóa:
LOGO
*Nepal cũng có rất nhiều các phong tục như
Hỏa Thiêu người chết
Tuyển chọn vị thần trinh nữ
Thủ tục ăn bốc
*Nepal là một trong số quốc gia có nhiều lễ hội nhất thế giới: Có tới 120
lễ hội trong một năm, phần lớn là lễ hội tôn giáo.
+Lễ hội Ánh sáng Tihar kết hợp các ghi lễ tôn giáo đa dạng, phức tạp
*Các các thể loại âm nhạc từ Tây Tạng và Ấn Độ có ảnh hưởng mạnh
trên âm nhạc truyền thống Nepal
LOGO
Biểu diễn múa tại lễ hội Teej ở Nuwakot Arghakhanchi
5.2. XÃ HỘI-CON NGƯỜI:
* Nepal có chỉ số HPI (2009) : 51,9 đứng thứ 37
*Nepal là quốc gia nghèo nhất ở Nam Á
*Đầu tư cho giáo dục thấp
*Quá trình đô thị hóa của Nepal còn rất chậm
*Nepal tồn tại hai mươi ngôn ngữ chính, kết hợp với chế độ đẳng
cấp xã hội
*Ở Nepal tồn tại kết hôn đồng tính. Hiện nay Nepal cũng có một
tổ chức của giới đồng tính có tới 120.000 thành viên
LOGO
5.2. XÃ HỘI-CON NGƯỜI:
LOGO
Chế độ xã hội gia trưởng ở Nepal đã gây ra sự phân biệt đối
xử rộng lớn trên toàn đất nước đối với phụ nữ:
Người phụ nữ phải chăm sóc trông coi nhà cửa, gia đình và
có ít cơ hội để tham gia vào các hoạt động cuộc sống xã hội
1
2
3
Số lượng nam giới đăng kí vào học tại các trường cũng
như tỷ lệ biết chữ ở phái nam cao hơn một cách đáng kể
so với nữ giới
.Tỷ lệ sự hiện diện của những người phụ nữ trên
trường chính trị cũng chỉ ở mức 5%, một trong những
tỷ lệ thấp nhất ở các quốc gia châu Á.
=>dẫn đến sự hạn chế đối với những người phụ nữ trong việc tiếp cận
và tìm kiếm những công việc chuyên môn và được trả lương cao
TÀI LIỆU THAM KHẢO
LOGO
1.Giáo trình Địa lí kinh tế- xã hôi Châu Á ( Nhà xuất bản
giáo dục VN)-Bùi Thị hải Yến(chủ biên), Phạm Thị Ngọc
Diệp, Nguyễn Yến Ngọc
2. http://vi.wikipedia.org/wiki/Nepal
3.
http://www.manang.com/nepal/general_information_about_n
epal/economy_of_nepal.php
4.
http://www.searo.who.int/en/Section1243/Section1374/Secti
on1426_5832.htm
5. http://www.fao.org/docrep/007/ae154e/AE154E05.htm
LOGO