Transcript Bài 3

Bài 3: Dụng cụ dùng trong lắp
đặt mạng điện
Bài 3: Dụng cụ dùng trong lắp đặt
mạng điện
I. Tìm hiểu về đồng hồ đo điện



1. Công dụng của đồng hồ đo điện
2. Phân loại đồng hồ đo điện
3. Kí hiệu của đồng hồ đo điện
II.Dụng cụ cơ khí
I. Tìm hiểu về đồng hồ đo điện
1.Công dụng của đồng hồ đo điện
Hãy kể tên một số đồng hồ đo điện mà em biết ?
Bài tập: hãy tìm trong bảng sau những đại
lượng do của đồng hồ đo điện và hãy đánh dấu x
vào ô trống.
- Cường độ dòng điện
- Cường độ sáng
- Điện trở mạch điện
- Điện năng tiêu thụ của đồ
dùng điện
- Đường kính dây dẫn
- Hiệu điện thế
- Công xuất tiêu thụ của
mạch điện
- Điện áp
Công dụng của đồng hồ đo điện là gì ?
Trả lời:

Nhờ có đồng hồ đo điện, chúng ta có thể
biết được tình trạng làm việc của các thiết bị
điện, phán đoán được nguyên nhân những hư
hỏng, sự cố kĩ thuật, hiện tượng làm việc
không bình thường của mạng điện và đồ
dùng điện.
Tại sao trên vỏ máy biến áp thường lắp ampe
kế và vôn kế ?
Trả lời: Trên vỏ máy biến áp thường lắp ampe
kế và vôn kế để kiểm tra chị số định mức
của các đại lượng điện của mạng điện.
Công tơ điện được lắp trong nhà nhằm mục
đích gì ?
Trả lời:
Mục đích: đo điện năng tiêu thụ.
2. Phân loại đồng hồ đo điện
Bài tập: Hãy điền những đại lượng đo và kí hiệu tương ứng
với đồng hồ đo điện vào bảng sau:
Đồng hồ đo điện
Đại lượng cần đo
Kí hiệu
Ampe kế
Cường độ dòng điện
A
Oát kế
Công suất
Vôn kế
Điện áp
W
V
Công tơ
Điện năng tiêu thụ
của mạch
kWh
Ôm kế
Điện trở mạch điện
Ω
Đồng hồ vạn
năng
Điện áp,
dòng điện, điện trở
Đọc và giải thích những kí hiệu ghi trên
mặt đồng hồ
Em hãy quan sát đồng hồ sau và giải
thích các kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ
và cấp chính xác của đồng hồ đó ?
Cấp chính xác thể hiện sai số của phép đo
VÝ dô :
V«n kÕ cã thang ®o 300V, cÊp chÝnh x¸c lµ 1
th× sai sè tuyÖt ®èi lµ :
300x1/100 = 3V
1
Ký
hiệu
Ý
nghĩa

2
Vôn
kế
Cơ
Cấp
Cơ
Đặt Điện áp
cấu chính cấu đo nằm thử cách
đo xác 1 kiểu từ ngan
điện
kiểu
điện
g
2kV
điện
từ
II.Dụng cụ cơ khí
Hãy nêu tên và công dụng của các
dụng cụ sau ?
1. Thước dây: dùng để đo
kích thước khoảng cách
cần lắp đặt.
3. Panme: Là loại dụng
cụ đo chính xác,có thể
đọc được sự chênh lệch
kích thước tới 1/100 mm.
Đôi khi phải dùng panme
để đo đường kính dây
điện.
2. Thước cặp: Dùng để đo
kích thước bao ngoài một
vật hình cầu, hình trụ, kích
thước các lỗ ( đường kính
lỗ, chiều rộng rãnh…),
chiều sâu của các lỗ,
bậc,đường kính dây dẫn…
4. Tuốc nơ vít: Dùng để
tháo lắp ốc vít bắt dây
dẫn, có 2 loại tuốc nơ vít:
Loại 2 cạnh và loại 4
cạnh.
5. Búa: Dùng để tạo đóng
tạo lực khi cần gá lắp các
thiết bị lên tường, trần
nhà… ngoài ra còn dùng
để nhổ đinh.
6. Cưa: Dùng để cưa các
loại ống nhựa, ống kim
loại… theo kích thước
yêu cầu.
7. Kìm: Dùng cắt dây dẫn
theo chiều dài đã định,
dùng để tuốt dây và giữ
dây khi cần nối.
8. Khoan máy: Dùng để
khoan lỗ trên gỗ hoặc
trên bêtông… để lắp đặt
dây dẫn điện, thiết bị
điện.
Chú ý:
+ Khi thực hành lắp các bảng điện, chúng ta tiến hành
khoan lỗ không xuyên qua bằng mũi khoan đường kính
2mm (lỗ bắt vít và các thiết bị) và lỗ khoan bằng các mũi
khoan đường kính 5mm.
+ Hạ mũi khoan xuống sát chi tiết để chỉnh tâm lỗ đúng
với đầu nhọn của mũi khoan và cho máy chạy. Điều
chỉnh để mũi khoan tiến đều và duy trì quá trình cắt liên
tục. Nếu lỗ khoan sâu, cần nâng mũi khoan lên thường
xuyên để phoi thoát ra.
+ Không khoan khi mũi khoan hoặc bảng gỗ chưa kẹp
chặt.
+ Khi dùng khoan chú ý phải giữ đúng vị trí máy để mũi
khoan không bị lệch, dễ gẫy. Lúc lỗ khoan sắp xuyên
thủng, cần tập trung chú ý để mũi khoan tiến từ từ.
Ghi nhớ:
-
-
Đồng hồ đo điện gồm có: vôn kế, Ampe kế,
Oát kế , công tơ, ôm kế, đồng hò vạn năng,
hiện tượng làm việc không bình thường của
mạch điện và đồ dùng điện.
Dụng cụ cơ khí gồm có: búa, kìm. Khoan,
tuốc nơ vit, thước cặp, panme, cưa… Hiệu
quả công việc phụ thuộc một phần váo việc
chọn và sử dụng các dụng cụ lao động.
Dặn dò:
+ Làm bài tập cuối bài
+ Đọc và chuẩn bị: Bài 4: thực hành sử dụng
đồng hồ đo điện.