Tải tập tin đính kèm

Download Report

Transcript Tải tập tin đính kèm

HỌC VIỆN QUÂN Y TRẦN THANH TÚ KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TẠI KHOA TIM MẠCH (A2) VIỆN QUÂN Y 103 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS.HOÀNG KIM HUYỀN

Nội dung

Đặt vấn đề Phần 1: Tổng quan Phần 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu Phần 3: Kết quả nghiên cứu Phần 4: Bàn luận Phần 5: Kết luận và kiến nghị

-

Đặt vấn đề

Tăng huyết áp (THA) có ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ và tuổi thọ cộng đồng, đóng vai trò bệnh căn chính trong tổn thương cơ quan đích.

Việc điều trị THA có tác dụng lớn trong việc giảm tử vong và các biến chứng.

Việc lựa chọn thuốc điều trị THA đảm bảo hợp lý - an toàn - hiệu quả luôn là một thách thức không nhỏ.

Viện quân y 103 là một bệnh viện lớn, một cơ sở đào tạo Y dược hàng đầu.

Mục tiêu

1- Khảo sát việc sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp.

2 - Phân tích, đánh giá tính hợp lý và hiệu quả việc điều trị tăng huyết áp

Phần 1: Tổng quan 1.1. Bệnh tăng huyết áp

-

THA là tình trạng THA tâm thu 140mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương ≥ 90 mmHg.

Theo nguồn gốc bệnh sinh, THA được chia ra 2 loại: THA vô căn và THA thứ phát.

Dựa theo tổn thương cơ quan đích WHO (1993) phân làm 3 giai đoạn:

.

THA giai đoạn 1: không có tổn thương nội tạng THA giai đoạn 2: có ít nhất 1 tổn thương (ở tim, thận, mạch máu) phát hiện bằng cận lâm sàng.

THA giai đoạn 3: có đủ biểu hiện lâm sàng và cận lâm sàng do tổn thương nội tạng (ở tim, não, mắt, thận, mạch máu).

Mức độ tăng huyết áp (JNC6)

Phân loại Tối ưu Bình thường Bình thường cao THA độ 1 THA độ 2 THA độ 3 HAtâm thu mmHg <120 <130 130 - 139 140 - 159 160 - 179 ≥ 180 HA tâm trương mmHg và < 80 và < 85 hoặc 85 – 89 hoặc 90 – 99 hoặc 100 - 109 hoặc ≥ 110

Các nguy cơ

-

Hút thuốc lá

-

Rối loạn chuyển hoá mỡ

-

Tiểu đường

-

Trên 60 tuổi

-

Nam giới và nữ giới sau mãn kinh

-

Tiền sử gia đình có bệnh tim mạch: phụ nữ <65 tuổi hoặc nam giới trong gia đình < 55 tuổi

Tổn thương ở các cơ quan đích -

Bệnh lý ở tim Phì đại thất trái Đau thắt ngực/tiền sử nhồi máu cơ tim Tiền sử có điều trị thông tuần hoàn vành Suy tim - Đột quị hoặc cơn đột quỵ thoáng qua - Bệnh thận - Bệnh động mạch ngoại vi - Tổn thương võng mạc

Nguy cơ A

Phân tầng nguy cơ

Nguy cơ B Nguy cơ C

Không có yếu tố nguy cơ, không có tổn thương cơ quan đích/ bệnh tim trên lâm sàng Có ít nhất một yếu tố nguy cơ nhưng không có tiểu đường, không có tổn thương cơ quan đích/ bệnh tim trên lâm sàng Có tổn thương cơ quan đích/bệnh tim trên lâm sàng và/hoặc tiểu đường, có hoặc không có các yếu tố nguy cơ khác

1.2. Điều trị tăng huyết áp

Huyết áp mục tiêu : < 140/90 mmHg ; với bệnh nhân tiểu đường thì xuống thấp hơn ( <130/85 mmHg) Nguyên tắc điều trị : + Điều trị sớm và lâu dài + Đưa huyết áp về mức hợp lý + Điều trị các yếu tố nguy cơ + Điều trị tích cực các bệnh mắc kèm + Nếu không có tình huống cấp cứu thì hạ huyết áp từ từ để tránh những biến chứng thiếu máu cơ quan đích + Giáo dục bệnh nhân: triệu chứng không tương xứng với mức độ nặng nhẹ và cần tuân thủ điều trị.

1.3. Các thuốc điều trị tăng huyết áp

Thuốc lợi tiểu Thiazid và giống thiazid Lợi tiểu quoai Kháng Aldosteron Thuốc tác động lên thần kinh giao cảm Đồng vận giao cảm α Chẹn β giao cảm trung ương Thuốc giãn mạch Nhóm thuốc giãn mạch trực tiếp Chẹn dòng Calci Ức chế men chuyển dạng Angiotensin Ức chế thụ thể AT1 của Angiotensin II

Phần 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu

2.1. Đối tượng nghiên cứu: hoạch tổng hợp.

những bệnh nhân (BN) điều trị nội trú bệnh THA tại khoa tim mạch từ 1/5/2009 đến 1/5/2010, bệnh án được lưu trữ tại phòng kế Tiêu chuẩn lựa chọn: - BN người lớn và nhập viện từ phòng khám bệnh vào thẳng khoa tim mạch.

BN khám lần đầu có huyết áp ≥ 140/90 mmHg hoặc đã điều trị và hiện đang dùng thuốc hạ huyết áp

Tiêu chuẩn loại trừ: Thời gian điều trị tại khoa tim mạch bị gián đoạn - BN chuyển từ khoa khác sang.

2.2. Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu hồi cứu 2.2.1.Chọn mẫu và thu thập số liệu: - Ước lượng cỡ mẫu: chọn 171 bệnh án theo tiêu chuẩn lựa chọn và loại trừ đã nêu trên.

- Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu ngẫu nhiên đơn - Thu thập dữ liệu: lập phiếu khảo sát cho mỗi BN

2.2.2. Tiêu chuẩn đánh giá: Dựa theo JNC6 (1997), đã được Hội tim mạch học Việt Nam (2003,2008) khuyến cáo áp dụng.

2.2.3.Quy ước dùng trong nghiên cứu -

Huyết áp đã được kiểm soát

: chỉ số huyết áp đã ổn định và đạt huyết áp mục tiêu. -

Liệu pháp điều trị khởi đầu

: liệu pháp dùng thuốc điều trị THA khi BN bắt đầu nhập viện.

-

Liệu pháp điều trị cuối cùng

: liệu pháp dùng thuốc điều trị THA trước khi BN ra viện.

Thay đổi liệu pháp điều trị

: BN được coi là có thay đổi liệu pháp trong quá trình điều trị khi liệu pháp khởi đầu bị thay đổi.

-

Chỉ định dùng thuốc hợp lý:

khi đạt được đồng thời các chỉ tiêu + Phối hợp thuốc hạ áp đúng +Nhịp đưa thuốc đúng + Dùng thuốc theo chỉ định bắt buộc và các bệnh mắc kèm + Tuân thủ chống chỉ định. + Không có tương tác thuốc bất lợi.

- Chỉ định không hợp lý

: sai một trong các chỉ tiêu của điều trị hợp lý nêu trên .

- Phối hợp thuốc sai:

phối hợp thuốc hạ áp cùng nhóm.

- Phối hợp thuốc đúng:

phối hợp thuốc phù hợp với khuyến cáo của JNC6, không phối hợp thuốc hạ áp cùng nhóm.

- Chống chỉ định:

dùng thuốc cho BN mà tình trạng bệnh không cho phép dùng.

-Tương tác thuốc:

chỉ tính những tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng, bao gồm: + Tương tác làm giảm tác dụng của thuốc.

+ Tương tác có thể gây ra các biến cố có hại

.

-

Điều trị thành công

: BN khi ra viện: đạt huyết áp mục tiêu, được đánh giá tình trạng bệnh ổn định, tiến triển tốt.

Tình trạng bệnh nhân khi ra viện

: được đánh giá là nặng; tiên lượng dè dặt; ổn định/ tiến triển tốt dựa theo tổng kết bệnh án khi ra viện của bác sĩ điều trị.

2.3. Xử lý kết quả nghiên cứu - Kiểm soát tương tác thuốc: dùng phần mềm online: http://www.drug.com

Chỉ tính các tương tác có ý nghĩa lâm sàng ở mức độ nặng và vừa.

→ Drug Interaction checker. - Số liệu thu thập được thống kê và xử lý nhờ Excel 2003 Số trung bình thực nghiệm: Phương sai hiệu chỉnh:

S

2 

n

1

X

 1

n

  

X i

1

n

n

 1

X

 2 1

X i

Sai số chuẩn:

SD

S

2

Kiểm định giả thiết thống kê Dùng test χ 2 để so sánh tỷ lệ và test T để so sánh các giá trị trung bình. Sự khác biệt được coi là có ý nghĩa thống kê khi P < 0,05.

Tính chi phí điều trị : dựa theo số liệu do khoa Dược cung cấp

Phần 3: Kết quả nghiên cứu

3.1. Đặc điểm của bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu 3.2. Khảo sát việc sử dụng thuốc điều trị THA 3.3. Các liệu pháp điều trị theo mức độ THA 3.4. Những sai sót trong điều trị 3.5. Đánh giá chung

3.1. Đặc điểm của bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu

Phân bố theo giới tính và tuổi Nam Tuổi n % ≤ 50 31 - 40 41 - 50 51-60 12 4 8 16 7,0 2,3 4,7 9,4 n 16 5 11 20 61-70 32 18,7 22 Nữ % 9,3 2,9 6,4 11,7 12,9 n 28 9 19 36 54 Tổng % 16,3 5,2 11,1 21,1

31,6

71-90 71-80 81-90 Tổng Tuổi TB Test T 26 21 5 15,2 12,3 2,9 86 53

63,5

±

11,9

27 17 10 85

62,6

± 15,8 9,9 5,9 49,7

13,8

T quan sát = 0,68 < T 1- p/2 = 1,96 53 38 15

31

22,2 8,8 171 100 63,1 ± 12,9

35 30 25 20 15 10 5 0

Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi

5.2

11.1

21.1

31.6

22.2

8.8

31- 40 41- 50 51 - 60 61 - 70

Độ tuổi (năm)

71 - 80 81 - 90 Tỷ lệ bệnh nhân có và không có bảo hiểm y tế Không có BHYT 30% Có BHYT 70%

M

Phân loại bệnh nhân theo mức độ tăng huyết áp

ức độ Nam N ữ THA độ 1 n 24 % 14 n 22 % 12,9 To àn NC n % 46 26,9 THA độ 2 THA độ 3 THA tâm thu đơn độc Tổng 41 20 1 86 24 11,7 0,6 50,3 43 17 3 85 25,1 9,9 1,8 84 37 4

49,1

21,6 2,4 49,7 171 100

Phân bố về tiền sử bệnh

Không rõ tiền sử THA, 7.60% Không có tiền sử THA, 9.90% Có tiền sử THA, 82.50%

Các bệnh và các yếu tố nguy cơ đi kèm với THA có liên quan tới việc chọn thuốc

Nhóm bệnh Bệnh tổn thương cơ quan đích Bệnh đi kèm -Bệnh lý ở tim

.

Phì đại thất trái.

.

Đau thắt ngực/tiền sử nhồi máu cơ tim.

.

Tiền sử có thông tuần hoàn vành.

.

Suy tim -Đột quị hoặc cơn đột quị thoảng qua -Bệnh thận -Bệnh động mạch ngoại vi - Tổn thương võng mạc n 69 25 17 6 21 19 20 12 1 % 40,3 14,6 9,9 3,5 12,3 11,1 11,7 7,0 0,6

Các bệnh và các yếu tố nguy cơ đi kèm với THA có liên quan tới việc chọn thuốc

Nhóm bệnh Yếu tố nguy cơ Bệnh đi kèm

Tiểu đường Rối loạn Lipid máu Hút thuốc lá Trên 60 tuổi Tiền sử gia đình có bệnh tim mạch:

n

21 68 15 107 5

Các bệnh khác

Block tim Rung nhĩ Thiếu máu cơ tim cục bộ Gout Bệnh gan Thoái hoá xương, khớp Basedow 21 4 10 14 17 17 1

%

12,3 39,8 8,8 62,6 2,9 12,2 2,3 5,8 8,2 9,9 9,9 0,6

3.2.Khảo sát việc sử dụng thuốc điều trị THA

Nhóm thuốc Thuốc lợi tiểu Kháng Aldosteron Ức chế men chuyển Đồng vận giao cảm α trung ương Chẹn β giao cảm Ức chế thụ thể AT1 của AngiotensinII Chẹn dòng Calci Chế phẩm phối hợp n 84 24 144 2 51 22 99 24 % 49,1 14 84,2 1,2 29,8 12,9 57,9 14

Tên thuốc (INN) Thuốc lợi tiểu Furocemid Indapamide Hydroclothiazid Kháng Aldosteron Spironolacton Perindopril Biệt dược Lasix Furocemid Natrilix Hypothiazid Aldacton Verospiron Ức chế men chuyển Captopril Enalapril Captopril Ednyd Coversyl Dạng bào chế Viên nén 40 mg Ống tiêm 20mg Viên nén 40mg Viên nén SR 1,5mg Viên nén 25 mg Viên nén 25mg Viên nén 25mg Viên ngậm dưới lưỡi Viên nén 5mg Viên nén 10mg Viên nén 5mg Nơi SX Ý Ý V.Nam

Pháp Canada Thái Lan Hung Đức Hung Hung Pháp n 84 23 17 1 34 9 24 22 2 144 18 16 37 20 % 49,1 13,5 9,9 0,6 19,9 5,3 14 12,9 1,2 84,2 10,5 9,3 21,6 11,7

Tên thuốc (INN) Lisinopril Chẹn β giao cảm Metoprolol Bisoprolol Propranolol Biệt dược Zestril Imidapril Đồng vận giao cảm α α trung ương α Methyldopa Tanatril Aldomet Betaloc Concor Propranolol Dạng bào chế Viên nén 10mg Viên nén 5mg Viên nén 40 mg Viên nén 5mg Viên nén 250 mg Viên nén 50mg Viên nén 25 mg Viên nén 5mg Viên nén 40 mg Nơi SX Pháp Pháp Pháp Nhật n 39 6 1 7 % 22,8 3,5 0,6 4,1 Mỹ 2 2 Philippin Philippin Đức Việt Nam 51 42 4 4 1 1,2 1,2 29,8 24,6 2,3 2,3 0,6

Tên thuốc (INN) Biệt dược Chẹn dòng calci Amlodipin Amlodipin Amlor Lacidipin Nifedipin Normodipin Lacipin Andalat Andalat Ức chế thụ thể AT1 Telmisartan Micardis Dạng bào chế Viên nén 5mg Viên nén 5mg Viên nén 5mg Viên nén 2mg Dung dịch nhỏ giọt Viên nén SR 25mg Viên nén 40 mg Nơi SX Việt nam Pháp Hung Anh Đức n 99 4 73 18 2 1 1 Đức 22 22 12,9 12,9

.

% 57,9 2,3 42,7 10,5 1,2 0,6 0,6

3.3.Các liệu pháp điều trị theo mức độ THA

Liên quan giữa liệu pháp khởi đầu và mức độ THA Liệu pháp khởi đầu THA độ 1 THA độ 2 THA độ 3 n % n % n % Đơn độc Kết hợp Tổng Test χ 2 28 21 57,1 42,9 22 61 26,5 73,5 3 36 7,7 92,3 Toàn NC n 53 118 % 31 69 49 100 83 100 39 100 171 100 Với THA độ 2&3: χ 2 qsát = 5,764> χ 2 (1) 0,05 = 3,841 Với THA độ 2&1: χ 2 qsát = 12,29> χ 2 (1) 0,05 = 3,841

Mối liên quan giữa chỉ số huyết áp với liệu pháp khởi đầu

Liệu pháp Đơn độc Kết hợp Toàn nghiên cứu Huyết áp Huyết áp tâm thu (mmHg) Huyết áp tâm trương (mmHg) 150,4 ± 10,6 165,3 ± 17,3 160,3 ± 16,9 88,3 ± 9,3 95,54 ± 11,1 93,1 ± 11,0 Test T Tqs át = 5,85 > T 1- p/2 = 1,96 Tqs át = 4,14 > T 1- p/2 = 1,96

Mối liên quan giữa liệu pháp khởi đầu và mức độ nguy cơ

Các liệu pháp điều trị khởi đầu Liệu pháp đơn độc n 7 Nguy cơ A Nguy cơ B Nguy cơ C % 4,2 n 23 % 13,4 n 23 % 13,4 n 53 Tổng % 31 Liệu pháp kết hợp Kết hợp 2 thuốc Kết hợp 3 thuốc Kết hợp 4 thuốc 3 3 1,8 1,8 43 39 3 1 25,1 22,7 1,8 0,6 72 41 26 5 42,1 24,0 15,2 2,9 118 83 29 6 69 48,5 17,0 3,5

Mối liên quan giữa liệu pháp khởi đầu và liệu pháp cuối

Liệu pháp THA độ 1 THA độ 2 THA độ 3 Toàn NC LPKhởi đầu Đơn độc 27 2 thuốc 13 ≥ 3 thuốc 9 n LP cuối Đơn độc 25 % 55,1 26,5 18,4 51,0 Test 2 thuốc 10 ≥ 3 thuốc 14 Tổng cộng χ 2 49 20,4 28,6 100

χ 2 qsát = 1,6 < χ 2 (2) 0,05 =5,99

23 46 14 n % 27,7 55,4 16,9 3 24 12 n % 7,7 61,5 30,8 53 83 35 n % 31 48,5 20,5 17 42 20,5 50,1 24 28,9 83 100

χ 2 qsát = 3,7 < χ 2 (2) 0,05 =5,99

3 17 7,7 43,6 19 48,7 39 100

χ 2 qsát = 2,8 < χ 2 (2) 0,05 =5,99

45 69 26,3 40,4 57 33,3 171 100

χ 2 qsát = 7,2> χ 2 (2) 0,05 =5,99

Mối liên quan giữa liệu pháp cuối với sự giảm chỉ số HA

Liệu pháp điều trị cuối Đơn độc HATTH 1 – HATTH 2 (mmHg) 11,2 ± 6,6 HATTR 1 – HATTR 2 (mmHg) 6,1 ± 4,8 Kết hợp 16,3 ± 8,8 9,6 ± 6,6 Test T Tqs = 3,8 > T 1- p/2 = 1,96 Tqs = 3,49 >T 1- p/2 = 1,96 Toàn mẫu 14,9 ± 8,6 8,7 ± 6,4 HATTH 1 – HATTH 2 : mức độ giảm huyết áp tâm thu sau khi điều trị HATTR 1 – HATTR 2 : mức độ giảm huyết áp tâm trương sau khi điều trị

Mối liên quan giữa tỷ lệ bệnh nhân đạt huyết áp mục tiêu và sự thay đổi liệu pháp điều trị

Thay đổi liệu pháp Trước khi thay đổi Sau khi thay đổi Huyết áp n % n % Đạt HA mục tiêu 31 40,8 65 85,5 Không đạt HA mục tiêu 45 59,2 11 14,5 Tổng cộng 76 * 100 76 * 100 Test χ 2

χ 2 qsát = 32,68 > χ 2 (1) 0,05 =3,841

* Có 76 bệnh nhân được thay đổi liệu pháp điều trị (44,4%)

3.4.Những sai sót trong điều trị Tương tác thuốc gặp trong mẫu nghiên cứu

Các phối hợp thuốc có tương tác n Ức chế men chuyển + Spironolacton Antacid + ức chế men chuyển Chẹn β giao cảm + Glyclazid Ức chế men chuyển + NSAIDs Chẹn β giao cảm + NSAIDs Lợi tiểu + NSAIDs Chẹn β giao cảm + Diazepam Tổng 4 1 3 19 2 1 5 35 % 2,3 0,6 1,7 11,1 1,2 0,6 2,9 20,5 Mức độ Nặng Vừa Vừa Vừa Vừa Vừa Vừa

Sai sót về phối hợp thuốc hạ áp

Các phối hợp thuốc sai Phối hợp thuốc hạ áp cùng nhóm Chẹn dòng Calci + Chẹn dòng Calci: Amlodipin* + Nifedipin * Lợi tiểu + Lợi tiểu: Indapamid * + Furocemid * Furocemid * + Hypothiazid * Tổng n 1 2 1 5 % 0,6 1,2 0,6 3,0 * tất cả cá thuốc đều ở dạng viên nén và được dùng theo đường uống

Tình hình chỉ định dùng thuốc hợp lý trong mẫu NC

Các chỉ tiêu Số trường hợp Tỷ lệ (%) Số trường hợp không đạt HA mục tiêu Số trường hợp đạt HA mục tiêu Tỷ lệ (%) đạt được huyết áp mục tiêu Số ngày nằm viện trung bình Test T Test χ 2 Không hợp lý 46 26,9 9 Hợp lý 125 73,1 15 37 110 80,4 88,0 11,4 ± 5,0 11,3 ± 5,7 T qs = 0,104 < T 1-p/2 χ 2 qs = 1,59 < χ 2(1) 0,05

3.5. Đánh giá chung

Tỷ lệ đạt huyết áp mục tiêu (HAMT) khi ra viện

Nhóm Nam Nữ THA độ 1 THA độ 2 THA độ 3 THA tâm thu đơn độc Tổng Nguy cơ A Nguy cơ B Nguy cơ C Tổng 46 84 37 4 171 10 65 96 Tổng số 86 85 171 Số BN đạt HAMT 77 70 Tỷ lê(%) đạt HAMT 89,5 82,3 44 71 29 3 147 8 60 79 95,6 84,5 78,4 75 85,9 80 92,3 82,3 Test χ 2 χ 2 qs = 1,827 < χ 2 (1) 0,05 = 3,841 χ 2 qs = 5,565 < χ 2 (2) 0,05 = 5,991 χ 2 qs = 3,296 < χ 3,841 2 (1) 0,05 = 147 85,9

Tình trạng ra viện

Tỷ lệ bệnh nhân có tiên lượng dè dặt, 18.20% Tỷ lệ bệnh nhân nặng, 6.40% Tỷ lệ bệnh nhân được đánh giá là ổn đinh, tiến triển tốt, 75.40%

Chi phí điều trị

Chi ph í một ngày (VNĐ) Bệnh nhân có bảo hiểm Bệnh nhân không có bảo hiểm 10.531,1 ± 5.273

12.138,7 ± 5.903,4

Test T: Tquan sát = 1,182 < T 1-p/2 =1,96

Phần 5: Kết luận và kiến nghị

5.1. Kết luận

: - Về sử dụng thuốc:  Thuốc ức chế men chuyển và chẹn dòng calci là hai nhóm thuốc được dùng rất phổ biến, trong khi lợi tiểu và chẹn beta giao cảm đã được dùng khá hạn chế.   Liệu pháp kết hợp thuốc hạ áp đã được coi trọng để kiểm soát huyết áp đặc biệt với tăng huyết áp độ 2 và 3.

Tỷ lệ bệnh nhân thay đổi phác đồ điều trị khá cao (44,4%), liệu pháp điều trị được thay đổi đã góp phần làm tăng tỷ lệ bệnh nhân đạt huyết áp mục tiêu.

- Tính hợp lý trong điều trị Tỷ lệ bệnh nhân được chỉ định hợp lý cao (73,1%).

Tỷ lệ được chỉ định không hợp lý là 26,9% gặp trong các trường hợp dùng thuốc sai chỉ định bắt buộc, kết hợp thuốc sai, có tương tác thuốc bất lợi.

- Hiệu quả điều trị: Huyết áp mục tiêu được coi trọng và tỷ lệ đạt huyết áp mục tiêu cao (85,9%). Tình trạng bệnh nhân khi ra viện được đánh giá ổn định, tiến triển tốt là 75,4%.

5.2.Kiến nghị

   Hội đồng thuốc và điều trị của Bệnh viện Quân y 103 cần nghiên cứu

xem xét, hoàn chỉnh, cân đối danh mục thuốc điều trị THA dùng trong bệnh viện

, trong đó thuốc lợi tiểu, đặc biệt là

lợi tiểu thiazid

hiệu quả đã được khẳng định, nên được khuyến khích sử dụng hợp lý hơn.

với giá thành rẻ và Bệnh viện Quân y 103 cần

tăng cường công tác thông tin thuốc và dược lâm sàng

để cung cấp các kiến thức liên quan đến lựa chọn, chỉ định và cách dùng thuốc, góp phần nâng cao chất lượng điều trị ngày càng tốt hơn.

Bộ Y tế nên khuyến khích kiểm soát tương tác thuốc

các bác sỹ

sử dụng phần mềm

trong kê đơn nhằm, tránh những sai sót có thể gặp phải như trong nghiên cứu này.