bai 6 – thi truong otc

Download Report

Transcript bai 6 – thi truong otc

BÀI 6
THỊ TRƯỜNG OTC
1
Theo quốc tế là thị trường xám, “grey
market”, là thị trường tự do - nơi mua bán
cổ phiếu trao tay.
 Đúng nghĩa của thị trường OTC (over the
counter), tức thị trường giao dịch phi tập
trung
 Là thị trường giao dịch mua bán cổ phiếu
chưa đủ điều kiện niêm yết trên thị trường
giao dịch tập trung hiện nay nhưng vẫn
được tổ chức quy củ, có sự giám sát, quản
lý của các cơ quan chức năng.

2
1
MỤC
TIÊU
2
CHUNG
CỦA TT
OTC
• Tạo điều kiện cho NĐT tiếp cận thị trường
thuận tiện, rẻ tiền, nhanh chóng qua hệ thống
giao dịch máy tính điện tử.
• Tạo điều kiện cho NĐT thực hiện giao dịch
với thông tin thị trường tối đa
3
• Tạo điều kiện cho NĐT có thể mua bán
chứng khoán bất kỳ lúc nào, ở đâu với bất kỳ
ai trên TTCK TG.
4
•Tạo điều kiện cho nhà quản lý thị trường có thể
giám sát tốt thị trường và các nhà môi giới, giao
dịch CK có thể hoạt động thuận tiện.
3
CƠ CHẾ XÁC LẬP GIÁ TRÊN TT OTC



Là thương lượng giữa bên mua và bên bán
khác với cơ chế đấu giá tập trung như TT sở
giao dịch.
Được thực hiện giữa nhà kinh doanh CK và
khách hàng và giữa nhà kinh doanh CK với
nhau.
Giá được hình thành qua thương lượng riêng
nên phụ thuộc vào từng nhà kinh doanh CK
và tại 1 thời điểm có nhiều mức giá được hình
thành khác với TT SGD.
4
SO SÁNH ĐIỂM GiỐNG VÀ
KHÁC NHAU GIỮA TTCK TẬP
TRUNG VÀ OTC

-
-
Giống:
Đều có sự quản lý của NN, được tổ chức
chặt chẽ
Hoạt động theo luật CK VN điều chỉnh
5
TT TẬP TRUNG
OTC
Thị trường niêm yết là thị trường được tổ Thị trường OTC không có một không gian
chức tập trung (có sàn giao dịch CK)
giao dịch tập trung
Việc mua bán được thực hiện theo
phương thức đấu giá, khớp lệnh
Giá cả được xác định trên cơ sở thỏa
thuận, thương lượng
Giao dịch chứng khoán của các cty có đủ Giao dịch chứng khoán của các cty chưa
tiêu chuẩn, điều kiện đã được niêm yết tại đủ tiêu chuẩn để được niêm yết tại Sở
sở giao dịch
nhưng vẫn đáp ứng được các tiêu chuẩn
và được phép giao dịch đại chúng
Vai trò chủ đạo của thị trường là các
chuyên gia trên sàn giao dịch, không sử
dụng các nhà tạo lập thị trường
Vai trò chủ đạo trên thị trường là các nhà
tạo lập thị trường hoạt động theo quy
định pháp luật
Điều hành bởi sở giao dịch chứng khoán
Điều hành thường là do hiệp hội các nhà
kinh doanh chứng khoán
Cơ chế thanh toán có thời hạn và hình
thức xác định
Cơ chế thanh toán đa dạng, linh hoạt về
thời gian và hình thức.
6
SO SÁNH ĐIỂM MẠNH VÀ ĐIỂM YẾU CƠ BẢN
GiỮA THỊ TRƯỜNG TẬP TRUNG VÀ OTC
ĐIỂM
MẠNH
THỊ TRƯỜNG TẬP TRUNG
THỊ TRƯỜNG OTC
-Mức giá được hình thành
phản ảnh khách quan mối
quan hệ cung cầu trên thị
trường
- NN giám sát và quản lý thị
trường hiệu quả hơn thị
trường OTC
-Cơ chế thanh toán linh hoạt,
đa dạng, thông thoáng, tiện lợi
cho NĐT
-Sự có mặt của nhà tạo lập thị
trường đã làm cho thị trường
có tính thanh khoản cao hơn
thị trường tập trung
ĐIỂM YẾU - Hạn chế tính linh hoạt,
tiện lợi cho NĐT
- NN khó có thể quản lý thị
trường, bảo vệ NĐT do hình
thức giao dịch phi tập trung
7
VỊ TRÍ VÀ VAI TRÒ CỦA TT OTC
TRONG HỆ THỐNG TTCK
Vị trí:
 Là bộ phận cấu thành không thể thiếu của
TTCK  mở rộng TT dành cho các loại CK
chưa được niêm yết trên TT tập trung
 Tạo ra kênh huy động vốn cho các DN vừa
và nhỏ
 Cung cấp cho TT phương thức giao dịch
khác với TT tập trung
 Hoàn thiện TTCK
8
VỊ TRÍ VÀ VAI TRÒ CỦA TT
OTC TRONG HỆ THỐNG TTCK
Vai trò:
- Là nơi giao dịch CK chưa đủ tiêu chuẩn
niêm yết trên sàn Giao dịch, CK của các
DN nhỏ và vừa.
- Hỗ trợ TTCK tập trung
- Động lực thúc đẩy TTCK tập trung phát
triển: tạo ra 2 kênh đầu tư (TTCK tập
trung, OTC) NĐT lựa chọn kênh nào
mang lại suất sinh lời cao nhất
9
THỊ TRƯỜNG
UPCOM
10
Quyết định 108/2008/QĐ-BTC do Bộ Tài chính ban
hành ngày 20/11/2008 quy định về quy chế tổ chức và
quản lý giao dịch chứng khoán công ty đại chúng chưa
niêm yết tại TTGDCK Hà Nội (UPCoM trực thuộc
HaSTC) với định hướng là một sàn giao dịch OTC đầu
tiên ở Việt Nam.
11
Khái niệm Thị trường UPCoM
•
Thị trường UPCoM là thị trường giao dịch cổ
phiếu của các công ty đại chúng chưa niệm yết.
•
Được triển khai dựa trên cơ sở quyết định số
108/2008-QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban
hành quy chế tổ chức và quản lý giao dịch chứng
khoán công ty đại chúng chưa niêm yết tại trung
tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội (HaSTC).
12
Tên tiếng Anh: Unlisted Public Company
Market
 Tên viết tắt: UPCoM
 Mệnh giá chứng khoán
+ Cổ phiếu: 10.000 vnđ/cổ phiếu
+ Trái phiếu: 100.000 vnđ/trái phiếu
 Thời gian chính thức hoạt động: 24/06/2009
 Quản lý thị trường UPCoM: Trung tâm Giao
dịch chứng khoán Hà Nội (HaSTC)
 Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài: Tối
đa là 49% tổng số cổ phiếu của công ty đại
chúng

13
14
Các chứng khoán được giao dịch trên
thị trường UPCoM

Cổ phiếu, trái phiếu chuyển đổi của công
ty đại chúng chưa niêm yết hoặc đã bị
huỷ niêm yết tại các sở giao dịch chứng
khoán và đã được chấp thuận đặng ký
giao dịch tại các sở giao dịch chứng
khoán Hà Nội
15
Quy trình các nhà đầu tư tham gia
giao dịch UPCoM
1.Thời gian giao dịch:
2. Cách đặt lệnh:
3. Phương thức giao dịch:
Phương thức giao dịch thỏa thuận bao
gồm 2 hình thức:
+ Thỏa thuận điện tử
+ Thỏa thuận thông thường
16
- Nguyên tắc thực hiện: đại diện giao dịch bên
bán nhập lệnh vào hệ thống đăng ký vào hệ thống
đăng ký giao dịch của Sở GDCK Hà Nội và đại
diện giao dịch bên mua sẽ thực hiên xác nhận lệnh
này.
- Cách thức đặt lệnh: khách hàng tự thỏa thuận
với nhau, rồi thông qua công ty làm trung gian để
thục hiện lệnh cho khách hàng (khách hàng điền
vào các phiếu lệnh mua và bán có sẵn tại công ty,
sau khi kiểm soát nội dung phiếu lệnh sẽ được
truyền cho đại diên giao dịch thực hiện).
17
4. Hiệu lực của lệnh
5. Sửa, hủy lệnh:
6. Đơn vị giao dịch: không quy định
7. Khối lượng giao dịch tối thiểu: 10 cổ
phiếu
8. Đơn vị yết giá:
+ Cổ phiếu: 100 đồng
+ Trái phiếu: không quy định
18
9. Biên độ giao động giá:
biên độ giao động giá trong ngày giao dịch đối với
cổ phiếu là: +/- 10%
10. Giới hạn giao động giá:
Giá tối đa (giá trần) =giá tham chiếu + (giá tham
chiếu * biên độ dao động)
Giá tối thiểu (giá sàn) = giá tham chiếu – (giá
tham chiếu * biên độ dao động)
19
11. Giá tham chiếu:
12. Quy định về thanh toán: thanh toán bù
trừ đa phương T+3
13. Quy định về tài khoản giao dịch của nhà
đầu tư: chỉ được phép mở một tài khoản giao
dịch tại một công ty chứng khoán duy nhất (nếu
nhà đầu tư đã có tài khoản giao dịch chứng
khoán niêm yết thì sẽ dùng ngay tài khoản này để
thực hiện giao dịch).
20
Sơ Đồ Giao Dịch UPCoM:
Nhà đầu tư
Công ty Chứng khoán
Báo cáo KQKD
Thực hiện giao dịch
Báo cáo KQKD
Hệ thống giao dịch
Thỏa thuận
thông thường
KQGD
Thỏa thuận
điện tử
Thanh toán bù trừ
đa phương
KQGD
21
Cách tính chỉ số UPCoM-Index

Chỉ số UPCoM-Index được tính toán bắt đầu từ
ngày chính thức mở cửa phiên giao dịch đầu tiên
của thị trường (ngày 24/06/2009), được gọi là thời
điểm gốc. Chỉ số này tính toán mức biến động giá
đối với các giao dịch thỏa thuận điện tử của tất cả
các cổ phiếu giao dịch trên thị trường UPCoM.
Phương pháp tính chỉ số bằng cách so sánh tổng giá
trị thị trường hiện tại với tổng giá trị thị
trường của các cổ phiếu niêm yết tại thời điểm gốc.
Cụ thể: tại thời điểm gốc, chỉ số có giá trị = 100.
22
Công thức tính chỉ số thị trường
Tổng giá trị thị trường
hiện tại (GTn)
UPCoM-Index
=
--------------------------------- x 100
Tổng giá trị thị
trường gốc (GTo)
Hoặc:
23
Công thức tính chỉ số thị trường
∑Pit x Qit
UPCoM-Index
=
-------------------------- x 100
∑Pio x Qit
Trong đó:
Pit: Giá thị trường của cổ phiếu I vào thời điểm hiện tại
Qit: Số lượng cổ phiếu niêm yết của cổ phiếu I vào thời
điểm hiện tại
Pio: Giá thị trường của cổ phiếu I vào ngày cơ sở (gốc)
i: 1,……, n
24
Trong phiên giao dịch, chỉ số UPCoMIndex sẽ được tính mỗi khi có một giao dịch
cổ phiếu được thực hiện. Như vậy, khi giá
thực hiện của mỗi giao dịch cổ phiếu thay
đổi thì chỉ số UPCoM-Index sẽ thay đổi
theo. Chỉ số UPCoM-Index phản ánh sự
biến động giá trong suốt phiên giao dịch. Chỉ
số UPCoM-Index đóng cửa là chỉ số được
tính bởi các mức giá đóng cửa của các cổ
phiếu.
25
Ví dụ:
a. Tại thời điểm đóng cửa phiên giao dịch thứ
nhất ngày 24/06/2009:
tt
Mã CK
Giá đóng cửa
Số lượng Đăng
ký giao dịch
Giá trị thị trường
1
AAA
20.000
12.000.000
240.000.000.000
2
BBB
50.000
5.000.000
250.000.000.000
3
CCC
55.000
1.000.000
55.000.000.000
4
DDD
15.000
15.000.000
225.000.000.000
Tổng
=> UPCoM-Index =
770.000.000.000
770.000.000.000
----------------------- x 100 =100
770.000.000.000
Giá trị thị trường thời điểm gốc = 770.000.000.000
26
Ví dụ:
b. Tại thời điểm đóng cửa phiên giao dịch thứ
hai ngày 25/06/2009:
tt
Mã CK
Giá đóng cửa
Số lượng Đăng
ký giao dịch
Giá trị thị trường
1
AAA
23.000
12.000.000
276.000.000.000
2
BBB
46.000
5.000.000
230.000.000.000
3
CCC
57.000
1.000.000
57.000.000.000
4
DDD
19.000
15.000.000
285.000.000.000
Tổng
=> UPCoM-Index =
848.000.000.000
848.000.000.000
----------------------- x 100 =110,13
770.000.000.000
27
Ưu, Nhược Điểm Của UPCoM:
* Ưu điểm:
-Với nhà nước và cơ quan quản lý
+Thu hẹp thị trường tự do , mở rộng TT chính
+Tạo điều kiện dễ dàng hơn cho việc quản lý
+Tăng thêm nguồn thu từ thuế
+Tăng tính thanh khoản của thị trường
-Với nhà đầu tư:
+Tiết kiệm thời gian và chi phí
+Tìm kiếm thông tin minh bạch và dễ dàng
+Được kí quỹ để mua chứng khoán
+Giảm thiểu rủi ro
28
-Với các doanh nghiệp:
+ Nâng cao khả năng huy động vốn của DN
+ Các DN không đủ điều kiện niêm yết có thể
phát hành CK đến công chúng
+ Là bước đệm cho các DN có ý định chuyển
lên niêm yết trên sàn niêm yết
+ Tăng tính minh bạch cho DN,quảng bá
thương hiệu
+ Thủ tục đăng ký nhanh chóng hơn sàn niêm
yết
+ Tạo điều kiện cho các cty CK phát triển
29

Nhược điểm:
- Hàng hóa đơn điệu thanh khoản kém -Chưa
được sự quan tâm nhiều của nhà đầu tư
- Thị trường thiếu sự tham gia của các “cổ
phiếu vua”
- Phương thức giao dịch không linh hoạt
- Chưa thấy vai trò của nhà tạo lập thị trường.
30




Nguyên Nhân Dẫn Đến Tính Thanh Khoản Còn
Kém:
Nhiều công ty chưa hiểu biết đầy đủ về lợi ích khi tham
gia thị trường do nhà nước quản lý (thị trường niêm yết
và thị trường UPCoM)
Các công ty chứng khoán làm thành viên hệ thống
UPCoM tương đối nhiều nhưng chưa đầu tư đầy đủ nhân
lực và nguồn lực phục vụ cho hoạt động của thị trường
UPCoM
Cơ chế giao dịch của thị trường UPCoM còn mới, do đó
chưa nhận được sự ủng hộ tích cực của các đối tượng
tham gia thị trường…
Các doanh nghiệp là đối tượng chính của thị trường
UPCoM vẫn đang trong giai đoạn nghe ngóng, dò xét,
trong đó có nhiều nâgn hàng thương mại.
31
THỊ TRƯỜNG
NASDAQ
32
NASDAQ là chữ viết tắt của cụm từ
National Association of Securities
Dealers Automated Quotations system
 là sàn giao dịch chứng khoán điện tử của
Mỹ, có giá trị vốn hoá thị trường đứng thứ
3 thế giới (sau NYSE và Tokyo stock
Exchange).
 Điểm khác biệt quan trọng giữa
NASDAQ với các sàn giao dịch chứng
khoán lớn khác là ở chỗ nó là một sàn giao
dịch chứng khoán phi tập trung (OTC).

33
Được thành lập năm 1971 bởi Hiệp hội
những người buôn bán chứng khoán Quốc
gia (NASD)
 Hiện đang được điều hành bởi Nasdaq
Stock Market, Inc.
 NASDAQ là sàn giao dịch chứng khoán
điện tử lớn nhất nước Mỹ, với khoảng
3,200 công ty niêm yết và số lượng cổ
phiếu giao dịch bình quân nhiều hơn bất
kỳ sàn giao dịch khác ở Mỹ, kể cả NYSE.

34
NASDAQ cũng niêm yết cổ phiếu của
chính họ trên sàn dưới mã hiệu NDAQ.
 Chỉ số chủ yếu trên NASDAQ là chỉ số
tổng hợp NASDAQ (The Nasdaq
Composite), được xây dựng dựa trên giá
cổ phiếu của toàn bộ các công ty niêm
yết trên NASDAQ.
 Chỉ số này là chỉ số được theo dõi nhiều
nhất đối với các công ty về công nghệ.

35