Chuong 4 - Hoach dinh loi nhuan

Download Report

Transcript Chuong 4 - Hoach dinh loi nhuan

Chương 4:
HOẠCH ĐỊNH LỢI NHUẬN
•Phân tích hòa vốn
•Đòn cân định phí
•Đòn cân nợ
•Đòn cân tổng hợp
13/04/2015
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM
1
Phân tích hòa vốn
Là kỹ thuật phân tích điểm hòa vốn, trên
cơ sở đó hoạch định lợi nhuận cho doanh
nghiệp
13/04/2015
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM
2
Chi phí – phân loại chi phí
Chi phí là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống
và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình họat động.

Phân lọai chi phí theo tính chất, nội dung của chi phí
CP NVL
CP nhân công
CP dịch vụ mua ngòai

CP khấu hao TSCĐ
CP khác bằng tiền
Phân lọai theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí
CP trực tiếp
CP gián tiếp
CP có liên quan đến
1 đối tượng
CP có liên quan đến
nhiều đối tượng

Phân lọai chi phí theo chức năng họat động
Chi phí
CP
ngòai sản xuất
CP sản xuất
CP NVL
trực tiếp
CP nhân công
trực tiếp
CP ban đầu
CP sx
chung
CP bán hàng
CP QLDN
CP chế biến
CPSX: Là CP liên quan đến chế tạo SP, dịch vụ trong 1 thời kỳ. CPSX trong DN xây
lắp, ngòai 3 khoản mục CP nêu trên (CP NVL tt, CP nctt, CPsxc) còn có thêm 1
khoản mục là CP sử dụng máy thi công.
CP ngòai SX: là CP liên quan đến tiêu thụ Sp và quản lý chung toàn DN

Phân lọai CP theo mối quan hệ với thời kỳ xác định lợi nhuận
Chi phí
CP
sản phẩm
CP NVL
trực tiếp
CP nhân công
trực tiếp
CP
thời kỳ
CP sx
chung
CP bán hàng
CP QLDN
Giá trị SP
SP tiêu thụ
GVHB trong kỳ
CP trong kỳ
CP sản phẩm: CP gắn liền với giá trị SP sản xuất hoặc hàng hóa mua. CP sản phẩm
được tính là phí tổn trong kỳ để xác định KQKD khi SP đã tiêu thụ
CP thời kỳ: là CP gắn liền với từng thời kỳ kinh doanh, không gắn với giá trị SP. CP
này được tính là phí tổn trong kỳ phát sinh CP để xác định KQKD

Phân lọai CP theo cách ứng xử của chi phí
-Ứng xử của chi phí: chi phí sẽ thay đổi như thế nào
khi thay đổi mức độ hoạt động
-Mức độ hoạt động: là số sản phẩm sản xuất,. Số giờ
máy sản xuất, số giờ lao động trực tiếp, số sản phẩm
tiêu thụ, doanh thu,…
-Căn cứ để phân lọai: căn cứ vào mối quan hệ của sự
biến đổi của CP và sự biến đổi của mức hoạt động
Chi phí
Biến phí
Định phí
Phân loại chi phí
Doanh thu
Tổng CP
Biến phí
13/04/2015
Định phí
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM
EBIT
EBIT
7
Phân tích ĐiỂM HÒA VỐN
Là điểm tại đó lợi nhuận = 0
hoặc
DT = tổng CP
hoặc
DT = Biến phí + Định phí
 Điểm hòa vốn thường được biểu thị thông
qua các đại lượng

◦ Sản lượng hòa vốn
◦ Doanh thu hòa vốn
13/04/2015
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM
8
Sản lượng hòa vốn (Q*)
DT – CP = LN
Điểm hòa vốn
DT – CP = 0
DT – Biến phí – Định phí = 0
DT – V
– F
=0
pQ* – vQ* – F
=0
13/04/2015
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM
9
Doanh thu hòa vốn (DT*)
13/04/2015
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM
10
Doanh thu hòa vốn (DT*)
Ở bất kỳ mức sản lượng tiêu thụ nào đều có:
Bài 17 – Bài 21
13/04/2015
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM
11
Công ty KTC
Công ty KTC sản xuất sản phẩm A với
biến phí đơn vị là 25$, định phí là
100.000$, sản phẩm A được bán với giá
50$/đơn vị.
Sản lượng hòa vốn = 4.000 đơn vị
Doanh thu hòa vốn = 200.000 $
13/04/2015
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM
12
ĐỒ THỊ ĐiỂM HÒA VỐN
Chi phí hoaëc doanh thu
Doanh thu
Lôøi
Toång CP
DT*
Ñònh phí
F
Bieán phí
Loã
0
Q*
Sản lượng
Đòn cân định phí
(Đòn bẩy hoạt động)
13/04/2015
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM
14
Đòn cân định phí
(Đòn bẩy hoạt động – OL)
Đòn cân định phí - Operating Leverage
 Sử dụng định phí nhằm nỗ lực gia tăng lợi
nhuận (EBIT)
 3 yếu tố cơ bản của đòn cân định phí

◦ Yếu tố tác động:
◦ Điểm tựa:
◦ Vật cần bẩy:

Doanh thu thay đổi
Định phí
EBIT
Tỷ số đòn cân định phí
◦ Định phí / Tổng CP
◦ Định phí / Tổng DT
13/04/2015
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM
15
Phân tích tác động của đòn
cân định phí đến EBIT
Doanh thu
CP hoạt động
Định phí
Biến phí
EBIT
Tỷ số đòn cân định
phí
Định phí / Tổng CP
Định phí / Tổng DT
13/04/2015
Công ty F Công ty V Công ty 2F
10.000
11.000
19.500
7.000
2.000
1.000
2.000
7.000
2.000
14.000
3.000
2.500
0,78
0,70
0,22
0,18
0,82
0,72
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM
16
Doanh thu tăng 50% trong những năm kế
tiếp ở cả 3 công ty
13/04/2015
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM
17
Phân tích tác động của đòn
cân định phí đến EBIT
Công ty F Công ty V Công ty 2F
Doanh thu
CP hoạt động
15.000
16.500
29.250
7.000
3.000
2.000
10.500
14.000
4.500
EBIT
5.000
4.000
10.750
Tỷ lệ % thay đổi
của EBIT
400%
100%
330%
Định phí
Biến phí
(EBITt – EBITt-1)/EBITt-1
Không phải công ty nào có định phí cao thì EBIT
sẽ nhạy cảm hơn
13/04/2015
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM
18
Đo lường tác động của đòn
cân định phí lên EBIT

Độ nghiêng đòn cân định phí - DOL (Degree of
Operating Leverage): chỉ tiêu đo lường tác động của đòn
cân định phí lên EBIT khi số lượng tiêu thụ hoặc doanh
thu thay đổi
13/04/2015
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM
19
Độ nghiêng đòn cân dinh phi tại mức sản
lượng Q
13/04/2015
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM
20
Độ nghiêng đòn cân định phí tại mức doanh
thu DT
13/04/2015
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM
21
Công ty KTC
Công ty KTC sản xuất sản phẩm A với biến phí đơn vị là
25$, định phí là 100.000$, sản phẩm A được bán với giá
50$/đơn vị. Xác định độ nghiêng đòn cân định phí tại
mức sản lượng 5.000 đv và 6.000 đv
DOL5.000 = 5
DOL6.000 = 3
Ở mức sản lượng 5.000 đơn vị, khi sản lượng tăng 1%
thì EBIT sẽ tăng 5%. Tuy nhiên, ở mức sản lượng 6.000
đơn vị (>5.000), khi sản lượng tăng 1% thì EBIT tăng
3%.
13/04/2015
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM
22
Công ty KTC
Công ty KTC sản xuất sản phẩm A với biến phí đơn vị là 25$, định
phí là 100.000$, sản phẩm A được bán với giá 50$/đơn vị. Xác định
độ nghiêng đòn cân định phí tại mức sản lượng từ 0 đến 8.000 đv?
Mức SL tiêu thụ
0
EBIT
-100.000
DOL
0,00
1.000
2.000
3.000
4.000
-75.000
-50.000
-25.000
0
-0,33
-1,00
-3,00
Không xác định
5.000
6.000
7.000
25.000
50.000
75.000
5,00
3,00
2,33
100.000
2,00
23
8.000
13/04/2015
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM
Nhận xét





Doanh thu = 0 thì DOL = 0
Càng xa điểm hòa vốn, lợi nhuận (lỗ) càng lớn
Càng xa điểm hòa vốn, DOL càng nhỏ
DOL tiến đến vô cực khi số lượng tiêu thụ tiến
dần đến điểm hòa vốn
Khi số lượng càng vượt xa điểm hòa vốn thì
DOL sẽ tiến dần đến 1.
13/04/2015
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM
24
Ñoä nghieâng ñoøn caân ñònh phí
(DOL)
Đồ thị của DOL
5
4
3
2
1
0
-1
-2
-3
2.000
4.000
6.000
QHV
-4
-5
Saûn löôïng hoaëc doanh thu
8.000
Ứng dụng DOL
Sử dụng số liệu của slide 16
1. Tính DOL của công ty F tại mức doanh thu 10.000
2. Tính DOL của công ty V tại mức doanh thu 11.000
3. Tính DOL của công ty 2F tại mức doanh thu
19.500
4. Khi doanh thu của cả 3 công ty tăng 50% thì EBIT
của mỗi công ty sẽ biến động bao nhiêu %?
13/04/2015
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM
26
DOL & rủi ro doanh nghiệp
Rủi ro doanh nghiệp: rủi ro do những bất ổn phát
sinh trong hoạt động của doanh nghiệp khiến cho
lợi nhuận của doanh nghiệp bị biến động.
 Rủi ro doanh nghiệp là sự bất ổn hay sự thay đổi
của doanh thu và chi phí sản xuất.
 Định phí cao không là nguồn gốc của rủi ro vì định
phí cao cũng không gây nên rủi ro nếu doanh thu
và cơ cấu chi phí ổn định
 Đòn cân định phí có tác dụng khuyếch đại sự biến
động của lợi nhuận (EBIT)  khuyếch đại rủi ro
của doanh nghiệp

13/04/2015
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM
27
DOL & rủi ro doanh nghiệp
Rủi ro doanh nghiệp
Lãi nợ vay
và cổ tức
ưu đãi
không
được xem
xét khi
phân tích
đòn cân
định phí
13/04/2015
Biến động số lượng tiêu thụ
hoặc doanh thu
DOL
∆ EBIT được
khuyếch đại
∆ EBIT
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM
EBIT: lợi
nhuận
trước
thuế và
lãi vay
28
Ý nghĩa của DOL đối với QTTC
Nếu tình hình tốt thì DOL sẽ khuyếch đại EBIT.
Nếu tình hình xấu thì DOL sẽ khiến cho lỗ nhiều
hơn.
 Nhìn chung các Giám đốc tài chính không thích
làm việc tại doanh nghiệp có đòn cân định phí
cao.

13/04/2015
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM
29
Đòn cân Nợ
(Đòn bẩy tài chính)
FL – Financial Leverage
13/04/2015
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM
30
Đòn cân định phí - Đòn cân nợ
Liên quan đến việc sử  Liên quan đến việc sử
dụng định phí trong hoạt dụng nguồn tài trợ có chi
động của doanh nghiệp
phí cố định (nợ và cổ phiếu
ưu đãi) trong cơ cấu nguồn
 Phân tích tác động của
vốn của doanh nghiệp
định phí lên EBIT
 Doanh nghiệp không thể  Phân tích tác động của lãi
lựa chọn đòn cân định phí nợ vay và cổ tức ưu đãi lên
vì đòn cân định phí là do lợi nhuận của cổ phiếu
đặc điểm hoạt động của thường (EPS) hay ROE
doanh nghiệp quyết định  Doanh nghiệp có thể lựa
chọn sử dụng đòn cân nợ

13/04/2015
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM
31
Đòn cân nợ
Phân tích mối quan hệ giữa lợi nhuận
trước thuế và lãi vay (EBIT) với lợi nhuận
trên cổ phần thường (EPS) hay ROE
Đánh giá hiệu quả của việc doanh nghiệp
gia tăng lợi nhuận cho cổ đông thường
bằng cách sử dụng đòn cân nợ
13/04/2015
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM
32
Phân tích mối quan hệ
EBIT với EPS hoặc ROE
Là việc phân tích sự ảnh hưởng của các phương
án tài trợ khác nhau đối với EPS
 Trên cơ sở phân tích, xác định điểm bàng quan
(indifferent point) – là mức EBIT mà tại đó các
phương án tài trợ khác nhau đều mang lại EPS
như nhau.
 Điểm bàng quan còn được gọi là Điểm hòa vốn
EBIT - EPS

13/04/2015
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM
33
EPS
I
t
PD
NS
- Lãi vay
– Thuế suất thuế TNDN
– Cổ tức ưu đãi
- Số lượng CP thường
13/04/2015
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM
34
Xác định điểm hòa vốn EBIT - EPS
Công ty KTC có nguồn vốn dài hạn 10 triệu $ hoàn toàn là
CP thường (200.000 CP thường)
 Công ty đang cần huy động thêm 5 triệu $ cho việc mở
rộng sản xuất kinh doanh
 Công ty đang lựa chọn 1 trong 3 phương án huy động vốn

◦ (1) Phát hành CP thường (100.000 CP thường với giá bán 50$/CP)
◦ (2) Phát hành TP với lãi suất 12%
◦ (3) Phát hành CP ưu đãi với cổ tức 11%
EBIT hiện tại của công ty là 1,5 triệu $/năm
 Kỳ vọng EBIT sau khi mở rộng SXKD sẽ tăng đến 2,7
triệu $
 Thuế suất thuế TNDN là 40%

13/04/2015
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM
35
Xác định điểm hòa vốn EBIT - EPS
Phương án tài trợ
EBIT
Lãi vay
EBT
Thuế TNDN
EAT
PD
LN của CP
thường
Số lượng CP
EPS
13/04/2015
(1) CP thường (2) Nợ
(3) CP ưu đãi
2.700.000
2.700.000
2.700.000
-
600.000
-
2.700.000
1.080.000
2.100.000
810.000
2.700.000
1.080.000
1.620.000
-
1.260.000
-
1.620.000
550.000
1.620.000
1.260.000
1.070.000
300.000
5,4
200.000
6,3
200.000
5,35
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM
36
Xác định điểm hòa vốn EBIT – EPS
theo phương pháp hình học
CP öu ñaõi
EPS
Ñieåm hoaø voán giöõa CP öu
ñaõi vaø CP thöôøng
Nôï
CP thöôøng
Ñieåm hoaø voán giöõa CP
thường vaø Nợ
EBIT
Xác định điểm hòa vốn EBIT – EPS
theo phương pháp đại số
Gọi EBIT1,2 là điểm hòa vốn giữa phương án 1 và 2
– là mức EBIT mà EPS của 2 phương án bằng
nhau.
Tài trợ bằng CP thường
EBIT1,2 =
Tài trợ bằng Nợ
1.800.000$
Tương tự tìm điểm hòa vốn giữa hai phương án 1,3
và hai phương án 2,3
13/04/2015
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM
38
Ý nghĩa của điểm hòa vốn EBIT- EPS

Điểm hòa vốn giữa phương án tài trợ bằng
CP thường & tài trợ bằng Nợ
◦ Nếu EBIT < điểm hòa vốn  EPSCP thường cao
hơn
◦ Nếu EBIT > điểm hòa vốn  EPSNợ cao hơn

Điểm hòa vốn giữa phương án tài trợ bằng
CP thường & tài trợ bằng CP ưu đãi
◦ Nếu EBIT < điểm hòa vốn  EPSCP thường cao
hơn
◦ Nếu EBIT > điểm hòa vốn  EPSCP ưu đãi cao
hơn
13/04/2015
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM
39
Độ nghiêng đòn cân nợ (DFL)

Là % thay đổi của EPS hoặc ROE so với %
thay đổi của EBIT
13/04/2015
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM
40
Ứng dụng DFL
Sử dụng số liệu của slide 35
1. Tính DFL tại mức EBIT 2.700.000$ với phương án
tài trợ bằng vốn cổ phần thường, phương án CP ưu
đãi và phương án tài trợ bằng Nợ.
2. Phương thức tài trợ nào sẽ làm cho EPS biến động
nhiều nhất?
13/04/2015
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM
41
Biến động của EPS
Tại mức EBIT 2.700.000$
DFLCP thường = 1; DFLNợ = 1,29; DFLCP ưu đãi = 1,51
 DFL của phương án tài trợ bằng CP ưu đãi > DFL
của phương án tài trợ bằng Nợ. Ý nghĩa?
………………………………………………………
………………………………………………………
 Khi nào DFL của phương án tài trợ bằng CP ưu đãi
< DFL của phương án tài trợ bằng Nợ?
Phụ thuộc vào vấn đề tiết kiệm thuế do sử dụng Nợ
[I(1-t)] với cổ tức ưu đãi PD
13/04/2015
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM
42
DFL CP ưu đãi < DFL Nợ
Nếu PD < I(1-t)
13/04/2015
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM
43
Rủi ro tài chính

Rủi ro tài chính: rủi ro biến động trên cổ phần kết
hợp với rủi ro mất khả năng chi trả phát sinh do
doanh nghiệp sử dụng đòn cân nợ.
◦ Rủi ro biến động EPS (khi sử dụng nợ DFL = 1,29 theo ví
dụ)
◦ Rủi ro mất khả năng chi trả?
Khi gia tăng tỷ trọng nguồn tài trợ có chi phí cố định
trong cơ cấu nguồn vốn  Dòng tiền chi trả lãi hoặc cổ
tức ưu đãi cũng tăng theo  Xác suất mất khả năng chi
trả tăng lên
Nếu EBIT
A
B
của 2 công ty
EBIT
80.000 80.000
đều giảm
Lãi
30.000
xuống còn
EBT
80.000 50.000
20.000?
13/04/2015
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM
44
Đòn cân nợ thích hợp?
Mức độ tối đa các nguồn tài trợ có chi phí
cố định (nợ, cổ phiếu ưu đãi) & các khoản
tiền trả cố định khác (trả tiền thuê mướn)
của 1 doanh nghiệp = ?
Doanh nghiệp phải phân tích dòng tiền kỳ
vọng trong tương lai vì sự vững mạnh của
dòng tiền kỳ vọng sẽ làm cho khả năng trả
nợ lớn hơn.

13/04/2015
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM
45
Đòn cân nợ thích hợp

Xem xét Tỷ số thanh toán lãi vay
 Phản ánh khả năng thanh toán lãi vay và
việc sử dụng vốn
Tỷ số = 1  LN kinh doanh chỉ đủ để trả
lãi vay
13/04/2015
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM
46
Đòn cân nợ thích hợp

Xem xét Tỷ số thanh toán Nợ
Phản
ánh khả năng thanh toán lãi vay và
trả nợ gốc khi đến hạn
13/04/2015
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM
47
Đòn cân nợ thích hợp

Các phương pháp khác
◦ Cơ cấu vốn
◦ Đánh giá của nhà phân tích đầu tư và cho vay
◦ Phân hạng chứng khoán
13/04/2015
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM
48
Tổng rủi ro
Đòn cân tổng hợp là việc doanh nghiệp sử dụng kết
hợp cả định phí và chi phí tài trợ cố định. Khi sử dụng
kết hợp, đòn cân định phí và đòn cân nợ tác động đến
EPS khi số lượng sản phẩm tiêu thụ thay đổi.
 Tác động này được thực hiện qua 2 bước

◦ Bước 1: Số lượng SP tiêu thụ thay đổi làm thay đổi EBIT (tác
động của đòn cân định phí)
◦ Bước 2: EBIT thay đổi làm thay đổi EPS (tác động của đòn
cân nợ)
Chỉ tiêu độ nghiêng đòn cân tổng hợp được sử dụng để
đo lường mức độ biến động của EPS khi sản lượng
thay đổi
13/04/2015
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM
49
Độ nghiêng đòn cân tổng hợp DCL
13/04/2015
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM
50
DCL
13/04/2015
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM
51