2.1.4. Chia tài sản chung của vợ chồng trong thời

Download Report

Transcript 2.1.4. Chia tài sản chung của vợ chồng trong thời

Bài 13
NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ
CHẾ ĐỘ TÀI SẢN VỢ CHỒNG
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
1. Khái niệm chung về
chế độ tài sản vợ chồng
2. Nội dung của
chế độ tài sản vợ chồng
1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ
CHẾ ĐỘ TÀI SẢN VỢ CHỒNG
1.1. Khái niệm chung
1.2. Ý nghĩa của chế độ tài sản vợ chồng
1.1. Khái niệm chung
► Là tổng hợp các quy phạm PL điều chỉnh việc xác lập,
thay đổi, chấm dứt quyền sở hữu tài sản của vợ chồng;
►
Xác định những hành vi, xử sự mà vợ hoặc chồng được
phép thực hiện liên quan đến khối tài sản;
►
Bao gồm: quyền đối với TS chung, quyền sở hữu tài sản
riêng và các quyền năng khác để thực thi quyền sở hữu;
►
PL không thừa nhận việc thỏa thuận về TS trước khi kết
hôn.
1.2. Ý nghĩa của chế độ tài sản vợ chồng
 Là cơ sở pháp lý để bảo đảm và bảo vệ quyền, lợi ích
hợp pháp của vợ, chồng về tài sản
 Là cơ sở pháp lý để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp
của người thứ ba có quan hệ giao dịch về tài sản với vợ
hoặc chồng
1.2. Ý nghĩa của chế độ tài sản vợ chồng
 Là cơ sở pháp lý để các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền giải quyết tranh chấp
 Là cơ sở pháp lý quan trọng đảm bảo tính hợp pháp
trong hoạt động công chứng đối với những giao dịch liên
quan đến tài sản của vợ chồng
2. NỘI DUNG CỦA CHẾ ĐỘ TÀI SẢN VỢ CHỒNG
2.1.Chế độ sở
hữu chung
của vợ chồng
2.2.Chế độ sở
hữu riêng của
vợ chồng
2.1.Chế độ sở hữu chung của vợ chồng
2.1.1. Đặc điểm chế độ sở hữu chung của vợ chồng
2.1.2.
phần
khốikhối
tài sản
của vợ của
chồng
2.1.2.Thành
Thành
phần
tàichung
sản chung
vợ chồng
2.1.3. Quyền và nghĩa vụ của vợ chồng đối với tài sản chung
2.1.4. Chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn
nhân
2.1.5. Khôi phục chế độ tài sản chung của vợ chồng
2.1.1. Đặc điểm
chế độ sở hữu chung của vợ chồng
•Là sở hữu chung hợp nhất;
•Tính chất hợp nhất này tồn tại trong suốt thời kỳ hôn nhân,
nếu không có thỏa thuận khác;
•Phần quyền sở hữu của mỗi bên không được xác định đối
với tài sản chung;
•Về nguyên tắc, khi cần chia TS chung thì sẽ chia đôi.
2.1.2. Thành phần khối tài sản chung của vợ chồng
Tài sản do lao động
của vợ, chồng làm ra trong thời kỳ hôn nhân
+ TS do vợ, chồng tạo ra trong thời kỳ hôn nhân;
+ Thu nhập do LĐ, hoạt động SX, KD của vợ, chồng trong
thời kỳ hôn nhân;
+ Các tài sản mua sắm được từ thu nhập trong thời kỳ hôn
nhân.
2.1.2. Thành phần khối tài sản chung của vợ chồng
Thu nhập hợp pháp khác
của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân
+ Tiền thưởng, tiền trợ cấp… trong thời kỳ hôn nhân;
+ Các TS mà vợ, chồng được xác lập quyền sở hữu theo
quy định của BLDS trong thời kỳ hôn nhân;
+ Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản chung.
2.1.2. Thành phần khối tài sản chung của vợ chồng
Tài sản mà vợ chồng
được tặng cho chung, thừa kế chung
+ Tài sản được tặng cho chung: căn cứ vào ý chí của chủ
SH, việc đăng ký sang tên để xác định có phải là TS được
tặng cho chung không;
+ Tài sản được thừa kế chung: chỉ có thể xác lập trong
trường hợp thừa kế theo di chúc.
2.1.2. Thành phần khối tài sản chung của vợ chồng
Quyền sử dụng đất
+ Vợ, chồng được Nhà nước giao sau khi kết hôn;
+ Vợ, chồng được NN cho thuê sau khi kết hôn
+ Vợ, chồng được chuyển đổi, chuyển nhượng,
thừa kế chung.
Tài sản khác mà vợ chồng
thỏa thuận là tài sản chung
2.1.3. Quyền và nghĩa vụ của vợ chồng
đối với tài sản chung
Về mục đích: chỉ được
dùng để đảm bảo nhu
cầu gia đình, thực hiện
các nghĩa vụ chung của
vợ chồng.
Về trách nhiệm: vợ, chồng
phải bàn bạc, thỏa thuận
trong việc định đọat tài sản
có giá trị lớn, nhằm đảm bảo
lợi ích chung.
2.1.4. Chia tài sản chung
của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân
Quyền yêu cầu chia
Lý do chia
Chỉ vợ hoặc chồng mới có
quyền yêu cầu chia TS
chung trong thời kỳ HN
Đầu tư KD, thực hiện
nghĩa vụ riêng hoặc có
lý do chính đáng khác
2.1.4. Chia tài sản chung
của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân
Hình thức chia
Do vợ chồng thỏa
thuận và phải lập
thành văn bản (có thể
công chứng hoặc
không CC)
Thời điểm có hiệu lực
của việc chia
Có thể là ngày lập VB,
ngày VB có hiệu lực,ngày
công chứng, chứng thực
VB hoặc ngày QĐ của TA
có hiệu lực.
2.1.5. Khôi phục chế độ
tài sản chung của vợ chồng
 Là việc vợ, chồng thỏa thuận xác lập lại chế độ tài sản
chung là sở hữu chung hợp nhất;
 Việc khôi phục phải được vợ, chồng thỏa thuận bằng
văn bản;
 Việc khôi phục chế độ tài sản chung phát sinh hiệu lực
từ ngày vợ chồng thỏa thuận trong VB.
2.2. Chế độ sở hữu riêng của vợ chồng
2.2.1 Tài sản riêng của vợ, chồng
2.2.2. Quyền và nghĩa vụ của vợ, chồng đối với
tài sản riêng
2.2.3. Nhập tài sản riêng vào khối tài sản chung
vợ - chồng
2.2.1 Tài sản riêng của vợ, chồng
- Tài sản mỗi người có trước khi kết hôn;
- Tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng
trong thời kỳ hôn nhân;
- TS được chia riêng cho vợ hoặc chồng trong thời
kỳ hôn nhân;
- Đồ dùng tư trang cá nhân.
2.2.2. Quyền và nghĩa vụ của vợ,
chồng đối với tài sản riêng
* Do vợ, chồng chiếm hữu, sử dụng, định đoạt mà không
phụ thuộc vào ý chí của bên kia
* Do vợ, chồng tự quản lý
* TS của ai thì có thể sử dụng để thực hiện nghĩa vụ riêng
của người đó
* Phải nhằm đảm bảo lợi ích của gia đình, đã chi dùng
cho GĐ thì không được đòi lại
* Có quyền nhập hoặc không nhập vào TS chung
2.2.3. Nhập tài sản riêng
vào khối tài sản chung vợ - chồng
Căn cứ
Trên cơ sở sự
tự nguyện của
vợ, chồng vì
lợi ích chung
của gia đình
Các trường hợp
-Vợ, chồng thể hiện ý chí tự
nguyện bằng lời nói hoặc VB;
- Chuyển TS của mình từ dạng
này sang dạng khác nhằm MĐ vì
lợi ích chung của gia đình;
Lưu ý: hành vi đưa TS riêng vào sử dụng chung
trong gia đình không đương nhiên coi là nhập TS
riêng vào khối TS chung.
► DIEM
TUA VANG CO., LTD
Address: 308/9A Cach Mang Thang Tam,
Ward 10, District 3, HCM City.
Tel: 08.35 262 008 - .35 262 068 Hotline:
094 6666 749 – 094 6666 748
Email: [email protected] – Web:
www.diemtuavang.com
Điểm tựa vàng – Điểm tựa thành công!