Chương - Quản Trị Doanh Nghiệp C

Download Report

Transcript Chương - Quản Trị Doanh Nghiệp C

CHƯƠNG IX: QUAN HỆ LAO
ĐỘNG
1.
2.
3.
4.
Khái niệm, chủ thể, nội dung QHLĐ
Tranh chấp lao động và giải quyết tranh chấp
lao động
Hợp đồng lao động
Thỏa ước lao động tập thể
I. Khái niệm, chủ thể, nội dung
QHLĐ
1. Khái niệm
Quan hệ lao động là toàn bộ những quan
hệ có liên quan đến quyền, nghĩa vụ,
quyền lợi giữa các bên tham gia quá trình
lao động. Quan hệ giữa người lao động và
người sử dụng lao động trong quá trình
lao động.
Mục đích là xây dựng được quan hệ lao
động tốt đẹp
Để xây dựng được QHLĐ tốt đẹp:
– Luật pháp lao động
– Nội quy lao động
– Phong cách lãnh đạo
– Văn hóa doanh nghiệp mạnh
2. Chủ thể QHLĐ
Người SDLĐ
Người LĐ
Cơ chế ba bên trong QHLĐ
3.Nội dung QHLĐ
Theo trình tự thời gian hình thành và
kết thúc:
– Các QHLĐ thời kỳ tiền QHLĐ
– Các QHLĐ trong quá trình lao động
– Các QHLĐ thuộc hậu quan hệ
Theo quyền lợi và nghĩa vụ:
– Các quan hệ liên quan đến quyền lợi người
lao động
– Các quan hệ liên quan đếm nghĩa vụ
II. Tranh chấp lao động và giải
quyết tranh chấp
Khái niệm và các loại
Tranh chấp lao động là những biểu hiện vi
phạm thoả thuận về quyền và lợi ích của các
bên liên quan đến việc làm, tiền lương, thu
nhập và các điều kiện lao động khác trong sự
thực hiện HĐLĐ và TULĐ
Các loại
–
–
–
Bãi công
Đình công
Lãn công
Theo quy định BLLĐ, Pháp lệnh về
thủ tục giải quyết tranh chấp lao
động
–
Đình công là một bộ phận, giai đoạn của
quá trình giải quyết tranh chấp lao động.
Đặc điểm:
– Sự ngừng việc tập thể của nhiều người lao
động trong một hoặc bộ phận của doanh
nghiệp
– Nghỉ việc có tổ chức (công đoàn cơ sở là
người duy nhất cóa quyền khởi xướng, lãnh
đạo)
– Phải tuân theo trình tự luật định
2. Phòng ngừa và giải quyết tranh chấp
LĐ
2.1 Phòng ngừa:
Thông tin kịp thời về thực hiện các thỏa thuận
Tăng cường đàm phán định kỳ
Điều chỉnh và sửa đổi kịp thời các nội dung
theo quy định pháp luật
Tăng cường sự tham gia đại diện tập thể
người lao động
Nhà nước tăng cường sự thanh tra lao động,
sửa đổi pháp luật lao động hợp lý, công bố
rộng rãi.
2.2 Giải quyết tranh chấp lao động
Mục đích:
– Giải tỏa bất động nhưng đảm bảo lợi ích các bên
– Bảo đảm tối đa cho việc ổn định các mối QHLĐ
Nguyên tắc:
– Khi xảy ra tranh chấp, phải thương lượng, tự giàn
xếp tại nơi phát sinh tranh chấp
– Thông qua hòa giải, trọng tài cơ sở tôn trọng quyền
và lợi ích các bên, lợi ích chung của xã hội, tuân thủ
pháp luật.
– Giải quyết công khai, khách quan, kịp thời, nhanh
chóng, đúng pháp luật
– Có sự tham gia của đại diện công đoàn, đại diện
người SDLĐ
3.Trình tự giải quyết tranh
chấp lao động
3.1 Cơ quan giải quyết
Tranh chấp cá
nhân
– Hội đồng hòa giải
cơ sở
– Tòa án nhân dân
Tranh chấp tập
thể
– Hội đồng hòa giải
cơ sở
– Hội đồng trọng tài
cấp tỉnh
– Tòa án nhân dân
3.2 Các bước tiến hành
Bước 1: Họp hòa giải do hội đồng hòa giải chủ
trì. Tại phiên họp phải có mặt hai bên tranh chấp
hoặc đại diện ủy quyền.
Bước 2: Hội đồng hòa giải đưa ra phương án hòa
giải, nếu chấp nhận thì cùng kývào biên bản và
có trách nhiệm thực hiện theo các thỏa thuận.
Bước 3: Nếu không thành, hội đồng hòa giải lập
biên bản gửi lai cho hai bên tranh chấp. Mỗi bên
có thể yêu cầu tòa án nhân dân xét xử.
III. Hợp đồng lao động
Khái niệm:
Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa
người lao động và người sử dụng lao động về việc
làm có trả công, ĐKLĐ, quyền và nghĩa vụ mỗi
bên trong QHLĐ
Nội dung:
–
–
–
–
–
Công việc: tên, chức danh, nhiệm vụ
Tiền lương, tiền công
Các ĐKLV: thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi
Địa điểm làm việc, thời gian ký kết hợp đồng
Quyền lợi, nghĩa vụ hai phía
Hợp đồng lao động
Các loại hợp đồng:
– Không xác định thời hạn: ổn định từ một năm trở lên
– Xác định thời hạn: ấn định thời hạn kết thúc (1-3 năm)
– Mùa vụ: có tính thạm thời (< 1năm)
Hình thức tồn tại:
– Hợp đồng bằng miệng
– Hợp đồng bằng văn bản
Cơ sở ký kết:
– Luật pháp lao động
– Thỏa ước lao động TT
– Nội quy lao động
IV. Thỏa ước lao động tập thể
1. Khái niệm, đối tượng của TULĐ
Khái niệm:
Là văn bản thỏa thuận giữa tập thể người lao động và người
sử dụng lao động về quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm của hai bên
trong QHLĐ
Đối tượng áp dụng:
– Trong tất cả các đơn vị, tổ chức có quan hệ thuê mướn lao động: mọi
DN thuộc các thành phần kinh tế, DN lực lượng vú trang có quan hệ
làm công ăn lương và có tổ chức công đoàn
– DN có vốn đầu tư nước ngoài có sử dụng người Việt nam
Đối tượng không áp dụng:
– Công, viên chức làm trong các cơ quan hành chính, sự nghiệp nhà
nước (trừ các tổ chức sự nghiệp dịch vụ hạch toán độc lập của các đơn
vị hành chính sự nghiệp)
– Trong các đoàn thể nhân dân, các tổ chức chính trị
– Làm trong các doanh nghiệp đặc thù thuộc lực lượng vũ trang
Thỏa ước lao động tập thể
Nguyên tắc ký kết:
– Tự nguyện, bình đẳng, công khai.
Cơ sở ký kết:
– Luật pháp lao động, luật pháp khác
Thỏa ước lao động tập thể
2. Đại diện thương lượng TUTT
Đại diện cho người lao
động
– Tổ chức có công đoàn
viên >50% CNV là
BCHCĐ cơ sở, công
đoàn viên < 50% CNV
là BCHCĐ cơ sở & ban
đại diện người lao động
– Tổ chức không có công
đoàn là ban đại diện
người lao động (ít nhất
3 người được cơ quan
lao động cấp tỉnh công
nhận)
Đại diện cho người
SDLĐ
– Giám đốc doanh nghiệp
– Người được giám đốc
doanh nghiệp ủy quyền
Thỏa ước lao động tập thể
2. Đại diện thương lượng TUTT
Đại diện thương lượng:
Tự cử ra từ những người đại diện
của mỗi phía nhưng phải ngang nhau
Đại diện để ký:
– Với bên người lao động: Chủ tịch BCHCĐ
cơ sở hoặc trưởng ban đại diện (hoặc
nguời có giấy ủy quyền của BCHCĐ)
– Với bên người SDLĐ: Giám đốc doanh
nghiệp hoặc người được ủy quyền
Thỏa ước lao động tập thể
3.Các dạng và nội dung thỏa thuận
3.1Các dạng thỏa thuận
Thỏa thuận giữa công đoàn và một
hay nhiều người SDLĐ
Thỏa thuận phối hợp hay liên minh
giữa người lao động với một người
SDL
Thỏa thuận giữa nhiều công đoàn với
nhiều người SDLĐ
Thỏa ước lao động tập thể
3.Các dạng và nội dung thỏa thuận
3.2 Nội dung TUTT
Bắt buộc bởi luật pháp:
–
–
–
–
–
Lương, thưởng, phụ cấp
Việc làm và bảo đảm việc làm
Thời gian làm việc, nghỉ ngơi
BHXH
ĐKLV, an toàn và vệ sinh lao động
Thương lượng tự nguyện:
– Khen thưởng, kỷ luật, vấn đề khác
Thỏa ước lao động tập thể
4.Quy trình ký kết TUTT
Bước 1: Các bên đưa ra yêu cầu và nội
dung thương lượng
– Mỗi bên đều có quyền đưa ra đề xuất
– Thông qua nguyên tắc, thủ tục ký kết trong lần
gặp chính thức đầu tiên
– Phân tích xác định tầm quan trọng các yêu cầu
Bước 2: Tiến hành thương lượng
– Xác định vùng thỏa thuận
– Xác định tổng chi phí dự kiến cho các phương
án thỏa thuận
Thỏa ước lao động tập thể
4.Quy trình ký kết TUTT
Bước 3: Mỗi bên tổ chức lấy ý kiến dự
thảo
Bước 4: Các bên hoàn thiện dự thảo, tiến
hành ký kết sau khi các bên nhất trí, sao
thành 4 bản:
–
–
–
–
Một bản do người SDLĐ giữ
Một bản do Ban chấp hành CĐCS giữ
Một bản gửi công đoàn cấp trên
Một bản do người SDLĐ gửi đăng ký tại cơ
quan quản lý NN về lao động tỉnh trực thuộc
TU chậm nhất 10 ngày kể từ ngày ký.
Thỏa ước lao động tập thể
5.Các chiến lược thỏa thuận
Thỏa thuận phân phối
Thỏa thuận thống nhất