CN Chế tạo Phôi
Download
Report
Transcript CN Chế tạo Phôi
BÀI 16:
I. CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI BẰNG
PHƯƠNG PHÁP ĐÚC
1. Bản chất:
Đúc là rót kim loại
lỏng vào khuôn,
sau khi kim loại
lỏng kết tinh và
nguội người ta
nhận được vật đúc
có hình dạng và
kích thước của
lòng khuôn.
Haõy keå teân
moät soá saûn
phaåm ñuùc maø
bạn bieát
2. Ưu, nhược điểm:
a. Ưu điểm:
* Đúc được tất cả các kim loại và
các hợp kim khác nhau.
* Đúc được các vật có khối
lượng, hình dạng và kết cấu
phức tạp.
* Phương pháp đúc hiện đại có
độ chính xác và năng suất rất
cao.
b. Nhược điểm:
Phương pháp đúc có thể tạo ra
các khuyết tật như:
• Rỗ khí.
• Rỗ xỉ.
• Không điền đầy lòng khuôn.
• Vật đúc bị nứt…
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT
Cát
Chất
dính
kết
và
nước
Vật liệu làm khuôn
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT
Làm
mẫu và
khuôn
dưới
Khuôn
Mẫu
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT
Phủ
lớp
cát
áo
(Cát
mịn )
Cát áo
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT
Phủ
cát
đệm
tạo
lòng
khuôn
Cát đệm
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT
Đầm
chặt
cát
Chày đầm
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT
Gạt
phẳng
cát
Gạt
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT
Lật
khuôn
Lật khuôn
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT
Làm
Khuôn
Chốt
Khuôn trên
trên
và
chốt
Khuôn dưới
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT
Lắp
đậu
rót
và
đậu
ngót
Đậu ngót
Đậu rót
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT
Đổ
vật
liệu
vào
đầm
chặt
và
rút
đậu
ngót
và
đậu
rót
Đổ vật liệu đầm chặt
Rút đậu ngót và đậu rót ra
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT
Tháo
khuôn
trên
và
tạo
đường
dẫn
để
rót
KLL
Bỏ hòm khuôn trên
Tạo đường dẫn
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT
Rút
mẫu
ra
khỏi
Khuôn
tạo
lòng
khuôn
Bỏ mẫu ra khỏi khuôn
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT
Đặt
hòm
khuôn
trên và
chốt
lại
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT
Đổ
kim
loại
nóng
chảy
qua
đậu
rót
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT
Tháo
khuôn
lấy sản
phẩm
đúc
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT
Sản
phẩm
đúc
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT
Sản
phẩm
sau
khi
gia
công
cắt
gọt
3. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp
Chuaån bò maãu vaø
Chuaån bò vaät
đúc trong khuôn cát
Sơ đồ quá trình đúc
vaät lieäu laøm khuoân
lieäu naáu
trong khuôn cát
Tieán haønh
laøm khuoân
Naáu chaûy
kim loaïi
Khuoân ñuùc
Saûn phaåm ñuùc
Khuoân ñuùc coàng chieâng
3. Coâng nghệ chế tạo phoâi baèng phöông phaùp
ñuùc trong khuoân caùt
Quá trình đúc tuân theo các bước:
B1: Chuẩn bị mẫu và vật liệu làm
khuôn
Mẫu : làm bằng gỗ hoặc nhôm
Vật liệu làm khuôn : Cát (70-80%),
chất dính kết (10-20%) và nước.
B2: Tiến hành làm khuôn
B3: Chuẩn bị vật liệu nấu
B4: Nấu chảy và rót kim loại lỏng
vào khuôn
Vật đúc sử dụng ngay được gọi
là chi tiết đúc.
Vật đúc phải qua gia công cắt
gọt gọi là phôi đúc.
II. CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN PHÔI BẰNG
PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG ÁP LỰC
1. Bản chất:
Kim loại dẻo
Ngoại lực
Hình dáng, kích thước như yêu cầu
II. CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN PHÔI BẰNG
PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG ÁP LỰC
1. Bản chất:
Gia công kim loại bằng áp lực là dùng
ngoại lực tác dụng thông qua các dụng
cụ hoặc thiết bị làm cho kim loại biến
dạng dẻo theo hướng định trước nhằm
tạo được vật thể.
• Có nhiều phương pháp gia công áp lực
+ Rèn tự do
+ Dập thể tích (rèn khuôn)
2. Ưu, nhược điểm:
a. Ưu điểm:
- Có cơ tính cao.
- Dễ cơ khí hóa và tự
động hóa.
- Tạo được phôi có
độ chính xác cao.
- Tiết kiệm được kim
loại và giảm chi phí
cho gia công cắt
gọt.
b. Nhược điểm:
- Không chế tạo được
vật thể có hình dạng,
kết cấu phức tạp hoặc
quá lớn.
- Không
chế tạo được
phôi có tính dẻo kém.
- Rèn
tự do có độ
chính xác và năng
suất thấp, điều kiện
làm việc nặng nhọc.
III. CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI BẰNG
PHƯƠNG PHÁP HÀN
1. Bản chất:
1. Bản chất:
Hàn là phương pháp nối các chi tiết
kim loại với nhau bằng cách nung nóng
chỗ nối đến trạng thái chảy, sau khi
kim loại kết tinh sẽ tạo thành mối hàn.
Que haøn
Moáihaøn
Kim loaïi cô baûn
Vuøng aûnh höôûng
nhieät
2. Ưu, nhược điểm:
a. Ưu điểm:
+ Tiết kiệm kim loại so với mối ghép bằng
bu lông – đai ốc.
+ Nối được các kim loại có tính chất khác
nhau.
+ Tạo ra được chi tiết có hình dạng, kết
cấu phức tạp.
+ Mối hàn có độ bền cao và kín.
b. Nhược điểm:
Do biến dạng nhiệt không đều nên chi
tiết hàn dễ bị cong, vênh, nứt.
3. Một số phương pháp hàn thông dụng:
Haøn hoà quang tay
Haøn hôi (haøn khí)
Tàu con thoi Challenger
đã gặp tai nạn chỉ 73
giây sau khi phóng, gây
ra cái chết của 7 nhà du
hành vũ trụ Hoa Kỳ.
Nguyên nhân tai nạn
được xác định là do vết
hàn ở khoang nhiên liệu
rắn bên phải của tên lửa
đẩy bị thủng.