Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu

Download Report

Transcript Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CỤC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Lê Công Thành
Cục trưởng – Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu
Nội dung
1. Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi
khí hậu
2. Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu
3. Chương trình hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu
4. Kế hoạch hành động quốc gia về biến đổi khí hậu
5. Nghị quyết Trung ương VII về biến đổi khí hậu
6. Những vấn đề ưu tiên, cấp bách trong thời gian tới
Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó
với biến đổi khí hậu (NTPRCC)

Quyết định số 158/2008/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2008 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với
biến đổi khí hậu.

Ngày 20 tháng 12 năm 2010, Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định số
2331/QĐ-TTg ban hành Danh mục các Chương trình mục tiêu quốc gia năm
2011: Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu được điều
chỉnh còn 5 dự án thành phần.

Sau khi được Quốc Hội thông qua danh mục, Thủ tướng Chính phủ đã phê
duyệt Chương trình cho giai đoạn 2012 – 2015 tại Quyết định số 1183/QĐTTg ngày 30 tháng 8 năm 2012 gồm 3 dự án thành phần:

Dự án 1: Đánh giá mức độ biến đổi khí hậu và nước biển dâng;

Dự án 2: Xây dựng và triển khai các kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu;

Dự án 3: Nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình.
Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu
Quyết định số 2139/QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu






MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC
Phát huy năng lực của toàn đất nước,
Tiến hành đồng thời các giải pháp thích ứng với tác động của biến đổi
khí hậu và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính,
Bảo đảm an toàn tính mạng người dân và tài sản, nhằm mục tiêu phát
triển bền vững.
Tăng cường năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu của con người và
các hệ thống tự nhiên,
Phát triển nền kinh tế các-bon thấp nhằm bảo vệ và nâng cao chất
lượng cuộc sống,
Bảo đảm an ninh và phát triển bền vững quốc gia trong bối cảnh biến
đổi khí hậu toàn cầu và tích cực cùng cộng đồng quốc tế bảo vệ hệ
thống khí hậu trái đất.
Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu
Quyết định số 2139/QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu




Các nhiệm vụ Chiến lược
Thích ứng: Chủ động ứng phó với thiên tai và giám sát khí hậu; đảm
bảo an ninh lương thực và tài nguyên nước; ứng phó tích cực với nước
biển dâng.
Thích ứng và giảm nhẹ phát thải KNK: Bảo vệ, phát triển bền vững
rừng, tăng cường hấp thụ khí nhà kính và bảo tồn đa dạng sinh học.
Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính góp phần bảo vệ hệ thống khí hậu
trái đất: Phát triển các nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng mới; Sử
dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng; sản xuất công nghiệp và xây
dựng; giao thông vận tải; nông nghiệp và quản lý chất thải.
Liên ngành: Tăng cường vai trò chủ đạo của Nhà nước, xây dựng cộng
đồng ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu, phát triển KHCN tiên tiến,
tăng cường hợp tác và hội nhập quốc tế nâng cao vị thế quốc gia, đa
dạng hóa các nguồn lực tài chính và đầu tư.
Cơ cấu các hoạt động
ứng phó với biến đổi khí hậu
Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu
Chương trình mục tiêu quốc gia
ứng phó với BĐKH
Chương trình hỗ trợ ứng phó với
BĐKH
Đánh giá mức độ biến đổi khí
hậu và nước biển dâng;
Thúc đẩy ứng phó với BĐKH,
giảm nhẹ phát thải KNK qua các
đối thoại chính sách
Xây dựng và triển khai các kế
hoạch hành động ứng phó với
biến đổi khí hậu;
Nâng cao năng lực, truyền
thông và giám sát, đánh giá
thực hiện Chương trình.
Hỗ trợ thực hiện CTMTQG ứng
phó với BĐKH
Hỗ trợ hài hòa hóa các thủ tục
viện trợ cùng với các quy định
của Chính phủ có liên quan tới
việc quản lý, sử dụng ODA
Chương trình hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu
(SPRCC)

Công văn số 279/TTg-QHQT ngày 09/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
danh mục Chương trình SP-RCC, giao Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chủ
quản trong quá trình triển khai và thực hiện Chương trình SP-RCC.

Công văn số 8981/VPCP-QHQT ngày 10/12/2010 của Văn phòng Chính phủ thông
báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ về việc đồng ý nguyên tắc nội dung cơ chế
quản lý và sử dụng nguồn vốn vay nước ngoài cho Chương trình SP-RCC

Công văn số 2033/VPCP-QHQT ngày 04 tháng 4 năm 2011 của Văn phòng Chính
thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ về việc đồng ý nội dung dự thảo Văn kiện
khung của Chương trình SP-RCC

Hàng năm, các hành động chính sách ưu tiên được lựa chọn và đưa vào khung ma
trận chính sách trình Thủ tướng chính phủ phê duyệt để tổ chức thực hiện.

Khung ma trận chính sách được xây dựng theo 3 trụ cột với 14 nhóm mục
tiêu:
 Thích ứng,
 Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính,
 Khung thể chế và chính sách liên ngành.
Triển khai thực hiện NTPRCC và SPRCC
NTPRCC

Thành lập Ban Chỉ đạo, Ban Chủ nhiệm

Xây dựng, ban hành văn bản hướng dẫn

Giám sát, kiểm tra thực hiện Chương trình

Chỉ đạo, tổ chức thực hiện tại Bộ, ngành, địa
phương

Huy động, bố trí các nguồn lực

Đánh giá mức độ và tác động của BĐKH

Xây dựng, ban hành kế hoạch hành động ứng
phó với BĐKH

Xây dựng Chương trình KHCN quốc gia về BĐKH

Tăng cường năng lực tổ chức, thể chế, chính sách

Nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát,
đánh giá

Tăng cường hợp tác quốc tế

Tích hợp BĐKH vào các chiến lược, chương trình,
quy hoạch, kế hoạch phát triển

Xây dựng và triển khai các dự án thí điểm.
SPRCC

Phân công đơn vị đầu mối làm nhiệm vụ điều
phối các nhiệm vụ của Chương trình thuộc lĩnh
vực Bộ phụ trách.

9 Bộ tham gia Chương trình, sau 4 chu kỳ
thực hiện, đã có 122 hành động chính sách
về biến đổi khí hậu đã được các Bộ, ngành tổ
chức thực hiện.

Kết quả vận động tài trợ:

Năm 2009: 02 nhà tài trợ là JICA và AFD,

Năm 2012: thêm các nhà tài trợ: WB, CIDA,
AuSAID, Korean Eximbank, ADB đang thảo
luận với Bộ Tài nguyên và Môi trường cân
nhắc việc tham gia Chương trình.

Tổng số kinh phí huy động được năm 2010
là 138 triệu đô la Mỹ; năm 2011 là
142,5 triệu đôla Mỹ; năm 2012 là 248
triệu đô la Mỹ. Chính phủ đang đề nghị
Chính phủ Nhật Bản tăng mức tài trợ hàng
năm cho Chương trình SP-RCC.
Kế hoạch hành động quốc gia về biến đổi khí hậu
Quyết định số 1474/QĐ-TTg ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Kế hoạch hành động quốc gia về biến đổi khí hậu
Các mục tiêu, nhiệm vụ đến năm 2020
Thích ứng

1. Tăng cường năng lực giám sát khí hậu, cảnh báo sớm thiên tai

2. Bảo đảm an ninh lương thực, an ninh về nước

3. Chủ động ứng phó với thiên tai; chống ngập cho các thành phố lớn; củng cố đê
sông, đê biển và an toàn hồ chứa
Giảm nhẹ

4. Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, phát triển nền kinh tế theo hướng các-bon thấp
Các biện pháp liên ngành

5. Tăng cường năng lực quản lý, hoàn thiện cơ chế chính sách về biến đổi khí hậu

6. Huy động sự tham gia trong ứng phó với biến đổi khí hậu; xây dựng cộng đồng
thích ứng hiệu quả với biến đổi khí hậu

7. Nâng cao nhận thức, phát triển nguồn nhân lực

8. Phát triển khoa học và công nghệ làm cơ sở cho việc xây dựng chính sách, đánh giá
tác động, xác định các giải pháp thích ứng và giảm nhẹ biến đổi khí hậu

9. Hợp tác quốc tế, nâng cao vị thế và vai trò của Việt Nam trong các hoạt động quốc
tế về biến đổi khí hậu

10. Huy động các nguồn lực và tài chính ứng phó với biến đổi khí hậu
Kế hoạch hành động quốc gia về biến đổi khí hậu
Quyết định số 1474/QĐ-TTg ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Kế hoạch hành động quốc gia về biến đổi khí hậu
Các chương trình, dự án ưu tiên 2012 - 2015
Thích ứng

Chương trình đồng bằng sông Cửu Long và Chương trình đồng bằng sông Hồng về quản lý tài
nguyên nước và thích ứng với biến đổi khí hậu.

Chương trình nâng cấp và cải tạo hệ thống đê biển từ Quảng Ninh đến Quảng Nam và từ Quảng
Ngãi đến Kiên Giang, đê sông hệ thống sông Hồng - sông Thái Bình và các sông khu vực Bắc
Trung Bộ.

Đề án nâng cấp hệ thống chăm sóc sức khỏe cộng đồng phù hợp với điều kiện BĐKH và NBD.

Chương trình phát triển KT-XH các đảo dân sinh ứng phó hiệu quả với BĐKH và NBD.

Chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu cho các đô thị lớn của Việt Nam, ưu tiên thực hiện
các dự án chống ngập úng các thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Cần Thơ.
Giảm nhẹ

Đề án kiểm kê, giám sát phát thải KNK và quản lý các hoạt động giảm nhẹ phát thải KNK.
Các chương trình hỗn hợp, đa mục tiêu

Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2012 - 2015.

Chương trình khoa học công nghệ quốc gia về biến đổi khí hậu.

Hiện đại hóa công nghệ dự báo và mạng lưới quan trắc khí tượng thủy văn đến năm 2020.

Đề án xây dựng thí điểm mô hình cộng đồng ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu.
Nghị quyết Trung ương VII về biến đổi khí hậu,
tài nguyên và môi trường
Mục tiêu tổng quát


Đến năm 2020

Về cơ bản, chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng tránh thiên tai, giảm phát
thải khí nhà kính;

Có bước chuyển biến cơ bản trong khai thác, sử dụng tài nguyên theo hướng hợp lý,
hiệu quả và bền vững, kiềm chế mức độ gia tăng ô nhiễm môi trường, suy giảm đa
dạng sinh học nhằm bảo đảm chất lượng môi trường sống, duy trì cân bằng sinh
thái, hướng tới nền kinh tế xanh, thân thiện với môi trường.
Đến năm 2050

Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu; khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, có hiệu
quả và bền vững tài nguyên;

Bảo đảm chất lượng môi trường sống và cân bằng sinh thái, phấn đấu đạt các chỉ
tiêu về môi trường tương đương với mức hiện nay của các nước công nghiệp phát
triển trong khu vực.
Nghị quyết Trung ương VII về biến đổi khí hậu,
tài nguyên và môi trường
Mục tiêu cụ thể về BĐKH đến năm 2020

Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo thiên tai, giám sát biến đổi khí hậu của
các cơ quan chuyên môn.

Hình thành cho mỗi thành viên trong xã hội ý thức chủ động phòng, tránh
thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu. Giảm dần thiệt hại về người, tài sản
do thiên tai gây ra.

Chủ động phòng, chống, hạn chế tác động của triều cường, ngập lụt, xâm
nhập mặn do nước biển dâng đối với vùng ven biển, nhất là vùng Đồng bằng
sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng, ven biển miền Trung, trước hết là
khu vực Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Cà Mau và các thành phố ven biển
khác.

Giảm mức phát thải khí nhà kính trên đơn vị GDP từ 8-10% so với năm
2010.
Nghị quyết Trung ương VII về biến đổi khí hậu,
tài nguyên và môi trường
Nhiệm vụ cụ thể về BĐKH đến năm 2020

Xây dựng năng lực dự báo, cảnh báo, chủ động phòng, tránh và giảm nhẹ thiên
tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.

Đẩy mạnh các biện pháp phòng, chống, hạn chế tác động của triều cường, ngập
lụt, xâm nhập mặn do nước biển dâng.

Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính; bảo vệ, phát triển các hệ sinh thái tự nhiên,
tăng cường khả năng hấp thụ khí nhà kính.
Giải pháp

Tăng cường, đổi mới công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức, hình
thành ý thức chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu

Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong ứng phó
với biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường

Tăng cường quản lý nhà nước về ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý tài
nguyên, bảo vệ môi trường

Đổi mới, hoàn thiện cơ chế, chính sách tài chính, tăng cường và đa dạng hóa
nguồn lực cho ứng phó với biến đổi khí hậu

Coi trọng hợp tác, hội nhập quốc tế về ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý tài
nguyên và bảo vệ môi trường
Chỉ đạo các hoạt động quản lý Nhà nước về
ứng phó với biến đổi khí hậu
Đảng Cộng sản Việt Nam
Quốc hội
Chính phủ
Ban Chỉ đạo
CTMTQG ứng phó với BĐKH
Ủy ban quốc gia về
biến đổi khí hậu
Các Bộ, ngành, địa phương
Các tổ chức dân sự xã hội
Cộng đồng
Những vấn đề ưu tiên, cấp bách trong thời gian tới
CTMQTQG ứng phó với với BĐKH giai đoạn 2012-2015

Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý, điều phối.

Hướng dẫn thực hiện các Chương trình, kế hoạch giai đoạn 2013 – 2015.

Thẩm định các dự án thành phần do các cơ quan, đơn vị đề xuất.

Chủ trì, phối hợp, hướng dẫn, theo dõi, giám sát, đánh giá tổ chức thực hiện các nhiệm vụ.
Chương trình hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu (SPRCC)

Thực hiện theo cách tiếp cận từ trên xuống mang tính chiến lược, bao quát.

Tiêu chí mang tính chiến lược ngành, có mục tiêu trung hạn.

Ưu tiên cho những hành động chính sách mang tính liên ngành.

Đánh giá kết quả dựa trên kết quả triển khai chính sách sau ba năm.

Nâng cao năng lực điều phối của các ngành tham gia.
Ủy ban quốc gia về biến đổi khí hậu

Đề xuất với Chính phủ phương hướng, giải pháp mang tính liên Bộ, liên ngành.

Điều hòa, phối hợp giữa các Bộ giải quyết những vấn đề quan trọng, liên ngành.

Chỉ đạo, điều phối, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các chiến lược, chương trình.

Chỉ đạo, tổ chức thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế, vận động tài trợ, đàm phán.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CỤC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Trân trọng cảm ơn!