Tài trợ/hỗ trợ nghiên cứu

Download Report

Transcript Tài trợ/hỗ trợ nghiên cứu

Giúp Mọi người Bỏ Thuốc lá
Peter Selby MBBS, CCFP, MHSc, ASAM
Phó Giáo sư, Đại học Toronto
Giám đốc Lâm sàng, Chương trình về Chứng Nghiện, CAMH
Chủ trì Nghiên cứu, OTRU
 2012 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
Thông tin công bố
Tài trợ/hỗ trợ nghiên cứu:



CAMH, Tổ chức Y tế Canada, Tổ chức Không Hút thuốc Ontario, MHP, CTCRI, CIHR
Dịch vụ Y tế Alberta, Cơ quan quản lý Bờ biển Vancouver
Pfizer Canada, OLA, ECHO, NIDA, CCS, CCO
Cơ quan Diễn thuyết/thù lao
 Schering Canada, Tổ chức Chăm sóc Sức khỏe Người tiêu dùng Johnson & Johnson
Canada
 Pfizer Inc. Canada, Pfizer Global, Sanofi-Synthelabo Canada,
 GSK Canada, Genpharm Canada, Prempharm Canada, NABI Pharmaceuticals
Phí tư vấn:
 Schering Canada, Tổ chức Chăm sóc Sức khỏe Người tiêu dùng Johnson & Johnson
Canada,
 Pfizer Inc. Canada, Pfizer Global, Genpharm Canada,
 Prempharm Canada, NABI Pharmaceuticals, V-CC Systems Inc.,
 Công ty Phần mềm Thay đổi Hành vi eHealth
Tài trợ cho nghiên cứu: Schering Canada (Đào tạo buprenorphine 2000)
Không có tài trợ của ngành thuốc lá, rượu bia hoặc thực phẩm
 2012 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
2
Miễn trừ trách nhiệm
Mặc dù tôi sẽ nói về dược phẩm, thông tin được trình bày ở đây chỉ
phục vụ mục đích giáo dục
Quyết định kê đơn hoặc cho dùng một dược phẩm hay không sẽ
được thực hiện bởi chuyên viên y tế đủ trình độ chuyên môn và được
đào tạo
Nhóm chuyên môn nào được cho phép kê đơn những dược phẩm
này thay đổi tùy theo quốc gia và các vùng
Kết luận sử dụng hay không với mỗi biện pháp không chủ ý do
người trình bày hay nhà tài trợ
 2012 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
3
Tại sao Người ta Bỏ Thuốc lá?
Ảnh hưởng tới sức khỏe
Chi phí
Áp lực xã hội
 2012 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
4
Khi nào Người ta Bỏ thuốc lá?
Hầu hết mọi người bỏ thuốc ở độ tuổi 30 và 40
Bỏ thuốc ở độ tuổi 30 = tuổi thọ bình thường
Bỏ thuốc ở độ tuổi 40 = có thêm được 9 Năm Điều chỉnh theo Chất
lượng Cuộc sống (QALY)
Bỏ thuốc ở độ tuổi 60 = có thêm được 3 Năm Điều chỉnh theo Chất
lượng Cuộc sống (QALY)
Một số người không bỏ thuốc và chết do bệnh có liên quan đến
thuốc lá
Nhắc nhở người hút thuốc rằng không bao giờ là quá muộn để bỏ
thuốc!
Nguồn: Gellert et al. (2012). Arch Intern Med, 172(11): 837-844. (Bình luận theo lời mời); Doll et al. (2004).
BMJ, 328(7455):1529–1533.
 2012 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
5
Hai Khuôn khổ Can thiệp có Hiệu quả
A= Ask - Hỏi tất cả những người hút thuốc về việc họ sử dụng thuốc
lá trong sáu tháng qua
A = Advise - khuyên những người đang hút thuốc hãy bỏ thuốc càng
sớm càng tốt
A = Assess - đánh giá mức độ sẵn sàng bỏ thuốc của họ
A = Assist - hỗ trợ họ bằng cách tư vấn và / hoặc kê toa thuốc
A = Arrange - bố trí cho các lần gặp sau này
Nguồn: Bộ Sức Khỏe và Nhân sinh Hoa kỳ. (2008). Hướng dẫn Thực hành Lâm sàng. Cập nhật Điều trị Nghiện thuốc lá.
Truy cập từ, http://www.ahrq.gov/clinic/tobacco/treating_tobacco_use08.pdf
 2012 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
6
Hai Khuôn khổ Can thiệp có Hiệu quả
A: Ask - Hỏi về việc hút thuốc
W: Warn - Cảnh báo cho các bệnh nhân đang hút thuốc rằng nếu
họ tiếp tục hút thuốc, thì nguy cơ tử vong vì các bệnh do hút thuốc
là 50%
A: Advise - Khuyên họ rằng nếu họ bỏ thuốc, thì nguy cơ này sẽ
giảm xuống rất nhiều (giảm nguy cơ đến 25% nếu bỏ thuốc lúc cao
tuổi, và nguy cơ giảm nhiều hơn nữa nếu bỏ thuốc trước tuổi 40)
R: Refer - Giới thiệu họ đến một đường dây nóng hoặc cơ sở cai
nghiện thuốc lá
D: Do - Thực hiện lại cho đến khi họ bỏ thuốc
 2012 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
7
Người ta Bỏ Thuốc lá Như thế nào?
Chính sách làm tăng động cơ bỏ thuốc
Bỏ thuốc tự nguyện
Tự giúp mình bỏ thuốc
Liệu pháp hành vi (từ sơ bộ đến tăng cường)
 Đường dây tư vấn bỏ thuốc
 Các nhóm hỗ trợ
 Can thiệp cá nhân
Trợ giúp bỏ thuốc bằng dược phẩm
Nguồn hình ảnh: iStockphoto.com
 2012 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
8
Quá trình Bỏ thuốc Tự nhiên
 2012 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
9
Nỗ lực Bỏ thuốc
 2012 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
10
Mức độ Can thiệp
Nguồn Nội dung: Piper và cộng sự (2009). Kho lưu trữ Tâm thần học Đại cương, 66, 1253-1262; USDHHS, Hướng dẫn
Thực hành Lâm sàng. (2008); Nguồn hình ảnh: Daniel Bachhuber. Tài sản Sáng tạo Công cộng BY-NC-ND.
http://www.flickr.com/photos/danielbachhuber/3228358059/in/photostream/
 2012 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
11
Can thiệp Bằng cách Tự giúp Mình bỏ thuốc
Xem xét có hệ thống về 68 ca thử nghiệm
 Tác động có ý nghĩa về mặt thống kê giữa can thiệp bằng cách
tự giúp mình bỏ thuốc so với không can thiệp (RR=1,21;
95%CI=1,05-1,39)
 Khi loại bỏ các điều kiện trong các thử nghiệm, không thấy có
tác động thêm
 Không có lợi ích thêm nào của tài liệu tự giúp mình bỏ thuốc so
với tư vấn gặp mặt trực tiếp hoặc điều trị thay thế nicotine
(NRT)
 Có một ít lợi ích do điều chỉnh tài liệu phù hợp cho từng cá nhân
(RR=1,31; 95% CI=1,20-1,42)=1,31; 95% CI=1,20-1,42)
 Có thể là do việc tiếp xúc thêm giữa bệnh nhân và bác sĩ
lâm sàng
Nguồn: Lancaster & Stead. (2009). Cơ sở dữ liệu Xem xét hệ thống Cochrane (3):CD001118.
 2012 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
12
Nhóm Cai nghiện Thuốc lá
Cho phép các bác sĩ lâm sàng tiếp cận được với nhiều người hơn
Tiết kiệm được chi phí hơn so với liệu pháp cá nhân
Bệnh nhân có một diễn đàn để chia sẻ kinh nghiệm, trách nhiệm đối
với nhóm và khuyến khích lẫn nhau
Làm hình mẫu cho những người hút thuốc khác đang trong quá trình
bỏ thuốc
Cơ hội để thực hiện giao tiếp xã hội không hút thuốc
 2012 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
13
Hiệu quả của các Nhóm Cai nghiện Thuốc lá
Xem xét có hệ thống về 53 ca thử nghiệm
Cơ hội bỏ thuốc tăng gần gấp đôi với các chương trình nhóm, so với
tự giúp mình bỏ thuốc (RR=1,98; 95% CI= 1,60-2,46)
Các nhóm có hiệu quả hơn so với trường hợp không được điều trị
Không có sự khác biệt đáng kể nào về kết quả giữa việc tư vấn theo
nhóm và tư vấn cá nhân
Có ít bằng chứng cho thấy có nhiều thành công hơn khi kết hợp việc
can thiệp theo nhóm với các kiểu điều trị khác
Nguồn: Lancaster & Stead. (2009). Cơ sở dữ liệu Xem xét hệ thống Cochrane (3):CD001118.
 2012 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
14
Liệu pháp Hành vi Cá nhân
Xem xét một cách có hệ thống 30 ca thử nghiệm với hơn 7.000
người tham gia
Tư vấn cá nhân có hiệu quả hơn so với can thiệp hành vi tối
thiểu đối với quá trình cai nghiện thuốc dài hạn (RR=1,39;
95%CI=1,24-1,57)
Không có hiệu ứng giữa tư vấn tăng cường so với tư vấn ngắn gọn
Các phương pháp tư vấn khác nhau cùng mức độ tăng cường như
nhau có hiệu ứng không khác nhau
Có một số bằng chứng về liệu pháp cá nhân có hiệu quả bổ sung
thêm cho NRT (RR=1,27; 95%CI=1,02-1,59)
Nguồn: Lancaster & Stead. (2005). Cơ sở dữ liệu Xem xét hệ thống Cochrane (2):CD001292.
 2012 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
15
Mức độ tăng cường và Thời gian Tiếp xúc
Thời gian của phiên
can thiệp
Tỷ lệ kiêng thuốc ước tính
Không tiếp xúc
10,9%
< 3 phút
13,4%
3 – 10 phút
16,0%
> 10 phút
22,1%
Điều trị cần phải phù hợp
Không phải tất cả mọi người đều cần các biện pháp can thiệp tăng
cường
Tăng mức độ tăng cường lên gấp đôi không làm tăng tỷ lệ bỏ thuốc
lên gấp đôi
Nguồn: Bộ Sức Khỏe và Nhân sinh Hoa kỳ. (2008). Hướng dẫn Thực hành Lâm sàng. Cập nhật Điều trị Nghiện thuốc lá.
Truy cập từ, http://www.ahrq.gov/clinic/tobacco/treating_tobacco_use08.pdf
 2012 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
16
Mức độ tăng cường và Thời gian Tiếp xúc
Tổng thời gian tiếp xúc
Tỷ lệ kiêng thuốc ước tính
Không
11,0%
1-3 phút
14,4%
4-30 phút
18,8%
31-89 phút
26,5%
90-300 phút
28,4%
> 300
25,5%
Cần cân nhắc các nguồn lực sẵn có
Nguồn: Bộ Sức Khỏe và Nhân sinh Hoa kỳ. (2008). Hướng dẫn Thực hành Lâm sàng. Cập nhật Điều trị Nghiện thuốc
lá. Truy cập từ, http://www.ahrq.gov/clinic/tobacco/treating_tobacco_use08.pdf
 2012 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
17
Đường dây tư vấn bỏ thuốc
Đường dây tư vấn bỏ thuốc có thể
giúp đỡ việc cai nghiện thuốc lá
bằng cách:
 Gửi thư
 Tin nhắn Ghi âm
 Tư vấn qua điện thoại
 Gọi lại
 Tiếp cận liệu pháp dược phẩm
Nguồn hình ảnh: iStockphoto.com
 2012 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
18
Hiệu quả của Đường dây Tư vấn Bỏ thuốc
Xem xét có hệ thống 8 ca thử nghiệm, dữ liệu chung từ 18.500
người tham gia
Nhận thấy rằng tư vấn bằng cách gọi lại đạt lợi ích hơn so với
không gọi (OR=1,41; 95%CI=1,27-1,57)
Một số tác dụng đáp ứng theo liều lượng (nhưng có thể là do động
lực lớn hơn)
Không có đủ bằng chứng để xác định sự khác biệt giữa các kiểu
hỗ trợ
Nguồn: Stead et al. (2007). Kiểm soát Thuốc lá, 16(1): 13-18.
 2012 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
19
Can thiệp Dược lý học
Có thể làm tăng động lực để ngừng hút thuốc hoặc tìm cách bỏ thuốc
Có thể làm tăng mức độ tự tin khi thử bỏ thuốc
Ngăn cản việc hút thuốc
Giảm dần để bỏ thuốc (RTQ)
Duy trì, phòng ngừa tái nghiện
Dạng thức điều trị tùy vào bệnh nhân
 2012 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
20
Dược phẩm Thuốc lá Đã được Phê chuẩn
Dược phẩm hàng thứ nhất
 Miếng dán nicotine
 Kẹo gôm nicotine
 Thuốc hít nicotine
 Viên ngậm nicotine
 Nicotine dạng xịt vào mũi
 Bupropion
 Varenicline
Nguồn hình ảnh: iStockphoto.com
 2012 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
21
Liệu pháp dược phẩm để Cai nghiện Thuốc lá
Dược phẩm
Liệu pháp thay thế nicotine
Kẹo gôm
Viên ngậm
Miếng dán
Bupropion
Varenicline
Thuốc hít
Thời gian điều
trị[1]
8-12 tuần (tối
đa 1 năm)
8-12 tuần (tối
đa 1 năm)
8-12 tuần (tối
đa 1 năm)
8-12 tuần (tối
đa 1 năm)
8 tuần (tối đa 1
năm)
12 tuần (tối đa
24 tuần)
Tác dụng phụ
thường gặp[2]
Chóng mặt
Khó tiêu
Nấc cục
Dị ứng miệng
Buồn ói/
ói mửa
Đau hàm/họng
Tiêu chảy
Đầy hơi
Ợ nóng
Nấc cục
Dị ứng miệng
Buồn ói
Đau hàm
Rối loạn giấc
ngủ (mất ngủ,
các giấc mơ
khác thường/
sống động)
Đau đầu
Dị ứng tại chỗ
Dị ứng ho
trong họng và
khoang mũi
Viêm miệng
Khô miệng
Rối loạn đường
tiêu hóa
Mất ngủ
Bồn chồn
Buồn ói
Co giật
Vị giác kém
Táo bón
Đầy hơi
Buồn ói
Rối loạn giấc
ngủ
Liều dùng
2mg
4mg
2mg
4mg
5, 10, 15mg
hoặc
7, 14, 21mg
6-12 ống thuốc
mỗi ngày
150-300 mg/
ngày
0,5mg qd tới
1mg bid
Có hiệu lực
trong sáu
tháng hoặc lâu
hơn (RR [95%
CI])[3],[4],[5]
1.43
[1.33-1.53]
(53 ca thử
nghiệm)
2.00
[1,63 đến 2,45]
(6 ca thử
nghiệm)
1.66
[1,53 đến 1,81]
(41 ca thử
nghiệm)
1.90
[1.36-2.67]
(4 ca thử
nghiệm)
1.69
[1.53-1.85]
(36 ca thử
nghiệm)
2.31
[2.01-2.66]
(10 ca thử
nghiệm)
Nguồn: [1] Le Foll & George. (2007). CMAJ, 177(11): 1373-1380; [2] e-CPS [Internet]. Ottawa (ON): Tổ chức Dược sĩ Canada; c2007,
Được trích dẫn ngày 14 tháng 9, 2011, từ: http://www.e-cps.ca; [3] Stead et al. (2008). Cơ sở dữ liệu Xem xét Hệ thống Cochrange (1):
CD000146; [4] Hughes et al. (2007). Cơ sở dữ liệu Xem xét Hệ thống Cochrange (1):CD000031; [5] Cahill et al. (2011). Cơ sở dữ liệu
Xem xét Hệ thống Cochrange (2):CD006103
 2012 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
22
Liệu pháp Thay thế Nicotine
Liệu pháp thay thế nicotine
 Cung cấp nicotine cho cơ thể để giúp giảm thiểu triệu chứng
thiếu thuốc và thèm thuốc
 Loại bỏ các chất độc hại mà người hút thuốc lá đưa vào cơ thể
 Cho thấy tỷ lệ bỏ thuốc tăng gần gấp đôi
 Đạt hiệu quả cao nhất khi kết hợp với tư vấn
 Có thể dùng để giúp “giảm” hút thuốc
 Có thể bắt đầu trước ngày bỏ thuốc
 Can thiệp hành vi có thể đạt hiệu quả hơn đối với những người
hút 10 điếu thuốc mỗi ngày hoặc ít hơn, hoặc những người
không hút thuốc hàng ngày
Nguồn: Stead và cộng sự (2008). Sự Cộng tác Cochrane, (1):CD000146
 2012 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
23
Liệu pháp dược phẩm
Bupropion
 Thuốc chống trầm cảm
 Tăng gần gấp đôi cơ hội bỏ thuốc (RR=1,69; 95%CI=1,53-1,85)
 Không có bằng chứng về việc thêm bupropion vào NRT làm
tăng hiệu quả
 Cho thấy giảm thiểu được việc tăng cân có liên quan đến bỏ
thuốc
 Chống chỉ định bao gồm: có tiền sử co giật, rối loạn ăn uống
tích cực, các thuốc ức chế MAO, mẫn cảm với bupropion
Nguồn: Hughes và cộng sự (2007). Cơ sở dữ liệu Xem xét hệ thống Cochrane (1):CD000031.
 2012 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
24
Liệu pháp dược phẩm
Varenicline
 Giảm cảm giác thiếu thuốc và thèm thuốc
 Ngăn ngừa tác dụng dễ chịu khi hút thuốc
 Kích thích Bán phần thụ thể nicotinic acetylcholineα42
 Hiệu quả dài hạn
 Có một số tranh cãi về độ an toàn
 Đánh giá có hệ thống 14 ca thử nghiệm xác nhận hiệu quả cao
hơn so với giả dược (R=2,27; 95%CI=2,02-2,55)
 Một vài lợi ích vượt trội so với NRT (RR=1,13, 95%CI=0,94-1,35)
và bupropion (RR=1,52; 95% CI=1,22-1,88).
Nguồn: Cahill và cộng sự (2011). Cơ sở dữ liệu Xem xét hệ thống Cochrane, (2):CD006103; Cahill và cộng sự (2012).
Cơ sở dữ liệu Xem xét hệ thống Cochrane (4):CD006193.
 2012 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
25
Dược phẩm Hàng thứ hai
Sử dụng theo chủ định của bác sĩ (dược phẩm hàng thứ nhất không
thành công)
Không được chứng minh là dược phẩm hỗ trợ cai nghiện thuốc lá
Clonidine
 Thuốc chống tăng huyết áp
 Giúp giảm cảm giác thiếu thuốc
Nortriptyline
 Thuốc chống trầm cảm
 Hai nghiên cứu đã chứng minh tăng tỷ lệ kiêng thuốc
 2012 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
26
Còn thuốc lá Nhai thì sao?
Các biện pháp can thiệp hành vi dường như làm tăng tỷ lệ bỏ thuốc
Một số lợi ích bổ sung từ việc tư vấn qua điện thoại và khám miệng
Hiệu quả âm với miếng dán NRT và bupropion trong việc bỏ thuốc
dài hạn, nhưng có một số lợi ích ngắn hạn
Varenicline có thể mang lại lợi ích cho người dùng thuốc lá ngậm
(snus)Thụy Điển*
*Nguồn: Ebbert et al. (2011). Cơ sở dữ liệu Xem xét Hệ thống Cochrange (2):CD004306.
 2012 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
27
Thế còn hút Shisha thì sao?
Chưa có nghiên cứu nào được thực hiện để chứng minh hiệu quả
của bất kỳ biện pháp can thiệp cụ thể nào
Thử nghiệm liệu pháp hành vi
 2012 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
28
Tương lai
Thuốc chủng ngừa—ngăn ngừa nicotine
tiến đến não
Kích thích từ trường qua hộp sọ
Cytisine
Nguồn Nội dung: Ottney. (2011). Liệu pháp dược phẩm, 31(7), 703-713; Brody & Cook. (2011). Biol Psychiatry, 70,
702-703; West và cộng sự (2011). Tạp chí Y khoa New England, 365, 1193-1200; Nguồn hình ảnh: iStockphoto.com
 2012 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
29
Giúp Bệnh nhân Bỏ Thuốc lá
Nếu quý vị giúp được hai bệnh nhân bỏ thuốc lá,
quý vị đã cứu được ít nhất một sinh mạng.
Nguồn Nội dung: Gellert và cộng sự. (2012). Arch Intern Med, 172(11), 837-844. (Bình luận theo Lời mời);
Nguồn hình ảnh: iStockphoto.com
 2012 Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg
30