Kiết tập lần thứ hai

Download Report

Transcript Kiết tập lần thứ hai

戒律門
Giới luật môn
GIỚI:
LUẬT:
戒酒-勸戒
佛教戒律-受戒
破戒-五戒(殺盜滛
妄酒)
法律-定律
詩律-五律-七律
CHẾ:
[zhì]
(Động)
Chế tạo; sản
xuất; chế ra; làm
ra. Cầm. Làm.
Cai quản
(Danh)
Phép chế, phép
gì đã đặt nhất
định. Như: 法制
phép chế, 制度
統制-節制
法制-制度
制書-制策
HẠ:
[xià]
(Danh)
Mùa hè,
mùa hạ
立夏, 夏季
họ, tên nước,
triều đại
(Nhà Hạ
2000-1500
trước C.N)
(Tính)
To lớn
CHUYÊN:
[zhuān]
(Tính)
Tập trung tâm
chí, chú ý hết
sức vào một
việc:專注
Một mình:專利
Đặc biệt:專長
chuyên môn
(Động)
Chiếm riêng,
nắm trọn hết.
專政:nắm hết
quyền chính
專注-專美
專利-專長
專政
TINH: [jīng]
(Danh)
Gạo giã trắng,
sạch, tốt. Tinh,
thuần chất:
香精 hương
liệu tinh chế,
精鹽 muối ròng
(Động)
Thông thạo,
biết rành:精通
(Tính)
Đẹp, rất tốt: 精
品 vật phẩm tốt
山精-狐狸精
精通
精品-精兵
日月精光
聚精會神
集中精力
專心一志
佛制出家者,五夏
以前專精戒律
Phật chế, xuất gia giả ngũ hạ
dĩ tiền tinh chuyên giới luật
THÍNH:
[tīng]
(Động)
Nghe, Nghe
theo, dùng tai
để nghe.
Như: 聽音樂
nghe nhạc
Thuận theo,
phục tòng.
Như: 聽教
vâng nghe lời
dạy bảo.
GIÁO: [jiāo]
(Động)
truyền lại, dạy dỗ
(Danh)
Lễ nghi, quy củ.
Tiếng gọi tắt của
宗教:
佛教 đạo Phật,
回教 đạo Hồi
(Tính)
Thuộc về giáo dục
教職:các chức
coi về việc học,
敎師
THAM:
人參-党參-參謀
參政-參謁-參見
參考-參與-參觀
THIỀN:
參禪-獨參-坐禪
參禪悟道-禪林
禪杖-禪師-禪堂
禪院-禪宗
禪房-禪機
五夏以後
方乃聽教參禪
ngũ hạ dĩ hậu phương nãi
thính giáo tham thiền
SA:
DI:
沙門-勤策
沙彌尼-女勤策
沙門-勤息
沙汰
THẾ:
剃髮出家
剃落
LẠC:
[luò]
(Động)
ở lại, dừng
lại,lưu lại.
Rụng:Như
vũ lạc 雨落
mưa xuống,
luân lạc 淪落
chìm nổi,
đọa lạc 墮落
chìm đắm
剃落thế lạc:
cắt tóc,
xuống tóc
梧桐一葉落,
天下共知秋
山高月小,
水落石出.
淪落-墮落
一落在此間
部落-村落
下落
THỨ:
次貨
次品
次子
民為貴, 社稷次之,
君為輕 .
Dân vi quý, xã tắc thứ chi,
quân vi khinh
ĐĂNG:
ĐÀN:
花壇-文壇
影壇-登壇
登上壇場
CỤ:
具備
農具-臥具-工具
文具-家具
是故沙彌剃落,先受
十戒,次則登壇受具.
Thị cố sa di thế lạc, tiên thọ thập
giới, thứ tắc đăng đàn thọ cụ
今名為沙彌,
而本所受戒
Kim danh vi sa di,
nhi bổn sở thọ giới
NGU:
MANG:
[máng]
(Tính)
Mênh mông.
茫茫
mênh mông
(Phó)
Mờ mịt,
không biết
gì. 茫然 mờ
mịt.
HỒ
(Trợ) Đặt ở
cuối câu:不覺
寒乎? hoặc
giữa câu để
làm thư hoãn
ngữ khí. Hoặc
đặt sau hình
dung từ, biểu
thị cảm thán,
khen ngợi:
TRT:愚者茫乎
不知,
CUỒNG:
(Tính)
Ngông,
ngạo mạn
Phóng
túng,
HỐT:
(Động)
Chểnh
mảng, lơ là,
sao nhãng
Coi thường,
khinh thị.
(Phó) Chợt,
thình lình.
不以富貴而驕之,
寒賤而忽之
Bất dĩ phú quý nhi kiêu chi,
hàn tiện nhi hốt chi
愚者茫乎不知;
狂者忽而不學
ngu giả mang hồ bất tri,
cuồng giả hốt nhi bất học
TIỆN:
NGHĨ:
LIỆP:
超越
躐等
VÕNG:
[wǎng]
(Danh) Lưới bắt
chim, đánh cá. §
Ghi chú: Ngày
xưa viết là 网,
(Tính) Mê
muội, mê
hoặc.
Thông võng
惘
學而不思則罔,
思而不學則殆
Học nhi bất tư tắc võng,
tư nhi bất học tắc đãi
KHÁI:
慷慨
便擬躐等,罔意
高遠,亦可慨矣.
tiện nghĩ liệp đẳng, võng ý
cao viễn, diệc khả khái hỷ
LƯỢC:
略同
略解
略表
略圖
GIẢI:
SỔ:
sổ:不可勝
數也
不足數
數日
數口
số: 人數
次數
sác: 數見
SỬ:
MÔNG:
訓蒙
蒙學
蒙古
因取十戒,略解數語,
使蒙學知所向方.
Nhân thủ thập giới lược giải sổ ngữ,
sử mông học tri sở hướng phương
THIẾT:
[qiè]
(Động)
Cắt, bổ,
thái.
切水果 bổ
trái cây
Khắc, Mài,
chà xát
TUÂN:
遵守
遵命
遵行
THẬN :
[shèn]
cẩn thận;
thận trọng
謹慎;小心
VI:
PHẠM:
干犯-冒犯
犯法-犯規
主犯-從犯
罪犯-違犯
好心出家者,切意
遵行,慎勿違犯.
Hảo tâm xuất gia giả, thiết ý
tuân hành, thận vật vi phạm
GIAI:
THÊ:
然後近為比丘
戒之階梯
Nhiên hậu cận vi tỷ
kheo giới chi giai thê
BỒ:
TÁT:
菩薩戒
遠為菩薩戒之
根本。
viễn vi bồ tát giới chi
căn bản
TUỆ:
慧根-慧力
慧命-慧劍
慧眼
因戒生定
因定發慧
nhân giới sanh định,
nhân định phát tuệ
THỨ:
庶民
士庶
CƠ:
TỰU:
THÁNH:
PHỤ:
負恩
忘恩負義
勝負分明
不分勝負
庶幾成就聖道,
不負出家之志矣.
thứ cơ thành tựu thánh đạo,
bất phụ xuất gia chi chí hỷ
NHẠC:
[yuè]
(Danh) :
Nhạc.
LẠC:
(Tính) :
Vui, thích
NHẠO:
(Động)
Yêu thích,ưa
QUẢNG:
LÃM:
DUYỆT:
TẠNG:
經藏
律藏
論藏
西藏
此經是諸佛
秘要之藏 .
Thử kinh thị chư Phật
bí yếu chi tạng
TOÀN:
文武雙全
全國
全自動化
全書
THƯ:
若樂廣覽,自當
閱律藏全書.
Nhược nhạo quảng lãm, tự
đương duyệt Luật tạng toàn thư
佛制出家者,五夏
以前專精戒律
Phật chế, xuất gia giả ngũ hạ
dĩ tiền tinh chuyên giới luật
五夏以後
方乃聽教參禪
ngũ hạ dĩ hậu phương nãi
thính giáo tham thiền
是故沙彌剃落,先受
十戒,次則登壇受具.
Thị cố sa di thế lạc, tiên thọ thập
giới, thứ tắc đăng đàn thọ cụ
今名為沙彌,
而本所受戒
Kim danh vi sa di, nhi
bổn sở thọ giới
愚者茫乎不知;
狂者忽而不學
ngu giả mang hồ bất tri,
cuồng giả hốt nhi bất học
便擬躐等,罔意
高遠,亦可慨矣.
tiện nghĩ liệp đẳng, võng ý
cao viễn, diệc khả khái hỷ
因取十戒,略解
數語,使蒙學知
所向方.
Nhân thủ thập giới lược giải sổ ngữ,
sử mông học tri sở hướng phương
好心出家者,切意
遵行,慎勿違犯.
Hảo tâm xuất gia giả, thiết ý
tuân hành, thận vật vi phạm
然後近為比丘
戒之階梯
Nhiên hậu cận vi tỷ
kheo giới chi giai thê
遠為菩薩戒之
根本。
viễn vi bồ tát giới chi
căn bản
因戒生定
因定發慧
nhân giới sanh định,
nhân định phát tuệ
庶幾成就聖道,
不負出家之志矣.
thứ cơ thành tựu thánh đạo,
bất phụ xuất gia chi chí hỷ
若樂廣覽,自當
閱律藏全書.
Nhược nhạo quảng lãm, tự
đương duyệt Luật tạng toàn thư
《沙彌律儀要略》
《Sa di luật nghi yếu lược》