Restricted Subtance Problem Solution Prevention

Download Report

Transcript Restricted Subtance Problem Solution Prevention

Danh mục giải pháp dự phòng đối với các
chất bị hạn chế sử dụng
Kim
loại
nặng
Formaldehyde
Hợp chất
Amin
thơm
Chất
nhuộm
màu phân
tán
APEO’s
Organotins
Phthalates
Chất
khác
Vấn đề #1
• In lụa mềm thủ công qua sử dụng kỹ
thuật in bóc màu
• Xưởng in thực hiện mẫu
• Mẫu được phê duyệt về hình dạng
bên ngoài
• Xưởng in không đáp ứng được những
yêu cầu về formaldehyde của nhãn hiệu
do mực sử dụng chất xúc tác là Kẽm
Sulfoxylate Formaldehyde (ZFS)
Formaldehyde
• Các hệ thống cấp màu đòi hỏi các hoá
chất phải tách màu của quần áo được
nhuộm
• Nhiều hệ thống cấp màu có chứa
formaldehyde
• Xưởng in làm việc với nhà cung cấp mực
để tối ưu hoá các nồng độ in, thời gian
hong khô và nhiệt độ
• Có thể giảm bớt nhưng không thể loại bỏ
100% chất formaldehyde khỏi các bản in
hoàn chỉnh.
• Sản phẩm không thể sử dụng cho quần
áo trẻ em.
Formaldehyde
Vấn đề #1
PHÒNG NGỪA:
Vấn đề #1
• Xưởng in phát triển qui trình kiểm tra chất lượng để quản lý các
công thức in ấn
• Thời gian hong khô và nhiệt độ được giữ nhất quán để đáp ứng
các yêu cầu về RSL đối với các sản phẩm dành cho người lớn
• Xưởng in tìm chất xúc tác không chứa
formaldehyde.
• Xưởng in và nhà máy may mặc chỉ
đưa ra các mẫu vật đầu tiên của nhãn
hiệu đáp ứng được các yêu cầu của
RSL
Formaldehyde
Vấn đề #2
• Các loại nhựa u rê formaldehyde là
những hoá chất thông dụng được dùng
trong các loại nhựa in ấn bền vững
• Các loại nhựa được dùng để ngăn
ngừa các vết nhăn và làm cứng vải
• Nhựa được dùng để lót cho lớp phủ
ngoài để định hình vải
• Lớp lót thấp hơn 1% trọng lượng của
lớp phủ ngoài của vải, nhưng lượng
formaldehyde trong chất nhựa vượt quá
các giới hạn RSL hơn gần 200%
Formaldehyde
Vấn đề #2
• Những lớp phủ ngoài không thể xuất đi trong khi các dung dịch và
chất thay thế đang bị điều tra
• Một số loại vật liệu được giặt để giảm bớt lượng formaldehyde
• Một số vật liệu khác được thay bằng các chất khác
• Không thể thiết lập qui trình kiểm soát chất formaldehyde
• Phát triển vật liệu mới sẽ đáp ứng các nhu
cầu về in ấn và các yêu cầu về RSL.
Formaldehyde
Vấn đề #2
PHÒNG NGỪA:
• Không đạt lượng formaldehyde thấp là thông thường trong
những nhà máy gia công lớp phủ vải
• Nhà máy đã không chuyển đổi các vật liệu đối với tất cả các
khách hàng
• Ô nhiễm từ các đơn vị nhuộm và các
đơn vị xử lý không khí trong nhà máy
• Loại bỏ tất cả các hoá chất có chứa
formaldehyde là cách duy nhất đảm bảo
tuân thủ 100% các yêu cầu
Formaldehyde
Vấn đề #3
• Các loại nhựa u rê formaldehyde là
hoá chất thông dụng được dùng làm
nhựa in ấn bền vững
• Các loại nhựa được dùng để giữ
các nếp nhăn và làm cứng vải
• Áo thun T-shirt bằng vải bông được thiết kế có nếp nhăn
bằng việc sử dụng phương pháp xử lý bằng nhựa in ấn
bền vững
• Quần áo có hàm lượng formaldehyde cao hơn các giới
hạn RSL
Formaldehyde
• Nếp nhăn được hong khô trong
thời gian quá ngắn để hoàn tất
• Nhiệt độ hong khô cũng thấp quá
• Những thay đổi trong qui trình
cải thiện độ bền và sự tuân thủ
theo RSL
• Luôn theo sự hướng dẫn của nhà
sản xuất về các điều kiện gia công
• Luôn thông báo với nhà cung cấp
hoá chất về các nhu cầu tuân thủ
Formaldehyde
Vấn đề #3
PHÒNG NGỪA:
Vấn đề #3
• Trong một số trường hợp một loại hoá chất trên RSL có
thể được sử dụng
• Các điều kiện phải được kiểm soát kỹ lưỡng để quản lý
các thành phẩm phù hợp với yêu cầu
• Làm việc với nhà cung cấp hoá
chất có chất lượng cao
• Luôn theo các chỉ dẫn của nhà
cung cấp hoá chất
Formaldehyde
Vấn đề #4
• Formaldehyde thải ra nhựa melamine
thông thường được dùng để liên kết chéo
sắc tố in trên quần áo và sẽ gây ra vấn đề
về formaldehyde
• Cách thay thế là dùng chất liên kết chéo diisocyanate là
chất không có formaldehyde
• Các chất Isocyanates có thể là chất gây kích ứng da và
gây ung thư nên yêu cầu được hong khô đúng cách
Formaldehyde
Vấn đề #4
• Chất liên kết chéo Diisocyanate phải
được hong khô hoàn toàn, dùng đúng tỷ
lệ, và xử lý cho thật khô
• Xưởng in phải làm việc với nhà cung
cấp hoá chất để phát triển các điều kiện
thích hợp tuỳ theo thiết bị, nhiệt độ và độ
ẩm
• Cần có các biện pháp để phòng ngừa
các nguy cơ nghề nghiệp khi sử dụng
chất liên kết chéo có chứa diisocyanate
Formaldehyde
Vấn đề #4
Phòng ngừa:
• Trong trường hợp này nhà cung cấp hóa chất cung cấp
formaldehyde tuỳ xưởng in, nhưng xưởng không có yêu
cầu gì nếu có vấn đề mới phát sinh
• ES&H cũng phải được xét đến
khi sử dụng các công nghệ mới
• Làm việc chặt chẽ với các nhà
cug cấp, chuyên gia kỹ thuật, và
các phòng thí nghiệm khi bắt đầu
sử dụng các kỹ thuật mới
Formaldehyde
Vấn đề #5
• Vải bằng cô tông không đạt tiêu chuẩn
về Formaldehyde dùng cho trẻ em
• Nhà cung cấp biết Formaldehyde có
trong hoá chất thô dùng cho vải
• Nhà cung cấp đã làm việc với để kiểm
soát nồng độ để đáp ứng các yêu cầu
của Nhãn hàng về formaldehyde
Formaldehyde
• Nhà cung cấp vải kiểm tra ghi chép về
sản xuất của họ và tìm thấy lỗi in typô
trong công thức của mẻ in gây ra nồng độ
cao hơn yêu cầu của RS
• Nhà cung cấp đã thay đổi các thủ tục
kiểm soát chất lượng để xem lại công
thức trước khi chính thức sản xuất để
tránh các sai sót tương tự trong tương lai.
Formaldehyde
Vấn đề #5
PHÒNG NGỪA :
Vấn đề #5
• Cách duy nhất để áp ứng 100% các yêu cầu về RS là loại
bỏ việc sử dụng các hoá chất trên RSL
• Nếu nhà cung cấp biết họ đang
dùng hoá chất dựa trên RSL họ
phải thiết lập và theo dõi cẩn thận
các thủ tục kiểm soát để đảm bảo
việc tuân thủ
• Nhà cung cấp cũng phải gia tăng
thử nghiệm các sản phẩm bị ảnh
hưởng trong lúc phát triển và sản
xuất
Formaldehyde
Vấn đề #6
• Formaldehyde được phát hiện trong
vật liệu Da Sần
• Nhà cung cấp da bắt đầu kiểm tra và
phát hiện rằng Formaldehyde đã được
dùng trong một loại hoá chất thuộc da
lại mà không có chức năng hóa học
nào
Formaldehyde
• Như một giải pháp ngắn hạn, nhà cung
cấp da đã thực hiện biện pháp chặt chẽ
để giảm % nồng độ sử dụng
Formaldehyde trong công thức hoá chất
để giảm lượng Formaldehyde trong các
thành phẩm của họ
• Đối với giải pháp dài hạn, nhà cung cấp
da tìm hoá chất không có Formaldehyde
để thay thế hoá chất ô nhiễm để dùng
trong qui trình thuộc da lại của họ.
Formaldehyde
Vấn đề #6
PHÒNG NGỪA:
Vấn đề #6
• Trong vài trường hợp hoá chất dựa trên RSL có thể được
dùng
• Các điều kiện phải được kiểm soát kỹ lưỡng để quản lý
sự tuân thủ của sản phẩm
• Làm việc với các nhà cung cấp
hoá chất chất lượng cao
•Luôn tuân theo các chỉ dẫn của
nhà cung cấp hoá chất
• Khi có thể tìm các chất thay thế
không có formaldehyde
Formaldehyde
Vấn đề #1
• Nhãn hiệu thiết kế áo len dài tay cột
dây cho trẻ em
• Nhà máy chọn nhà cung cấp dây vì
được xem là mặt hàng “tiêu chuẩn”
• Nhà cung cấp dây sử dùng chất
nhuộm màu có chứa các hợp chất
amin thơm bị cấm
Hợp chất amin thơm
Vấn đề #1
• Sản phẩm đã được sản xuất vì vậy
giải pháp duy nhất là một quyết định
tốn tiền nhiều là không bán sản
phẩm
• Có nhiều dây rút đáp ứng được
RSL
• Chất nhuộm màu từ công ty hoá
chất có chất lượng cao có tác động
từ ít đến không tốn kém
Hợp chất amin thơm
Vấn đề #1
PHÒNG NGỪA :
• Các yêu cầu về RS phải được
thông báo cho tất cả các nhà cung
cấp
• Luật pháp đòi hỏi sản phẩm phải
tuân thủ theo qui định
• Một chi tiết nhỏ khiến cho toàn bộ
quần áo không thể bán được
Hợp chất amin thơm
Vấn đề #1
• Cat mi (cadmium) được tìm thấy tại lớp
bên ngoài bằng PVC (polyvinyl chloride)
của quả bóng đá
• Thông thường PVC có chứa các chất ổn
định bằng kim loại nặng
• PVC cũng còn chứa phthalates để duy
trì độ dẻo
• Cat mi (cadmium) được dùng làm chất
ổn định
• Cat mi (cadmium) cũng được dùng trong
các chất tạo màu
Các kim loại nặng
Vấn đề #1
• Lớp PVC được thay thế bằng TPU
(nhựa chịu nhiệt polyurethane)
• TPU đã được thử tính tuân thủ với RSL
• TPU đem lại cảm giác tốt hơn khi sờ
vào sản phẩm và độ bền tốt hơn
Các kim loại nặng
Vấn đề #1
PHÒNG NGỪA:
• Khi điều tra các vật liệu hoặc công nghệ kỹ thuật
sản xuất mới, các nhãn hiệu và nhà cung cấp phải
làm việc với nhau để dạt được nhiều mục đích bao
gồm:
- giá cả
- hiệu suất
- chất lượng
- an toàn
Các kim loại nặng
Vấn đề #2
• Màu sơn đỏ dùng cho đường viền
của giày trẻ em được phát hiện có
chứa chì vượt quá các giới hạn của
RSL.
• Chì được sử dụng làm chất tạo
màu trong sơn
• Chì rất độc ở nồng độ cao
Các kim loại nặng
Vấn đề #2
• Nhãn hiệu đã tự nguyện thu hồi sản
phẩm trị giá 6.7 triệu Đô la
• Nhà máy đã khởi động chương trình
thử nghiệm toàn diện hơn các
nguyên vật liệu được mua vào
• Chì trong nguyên vật liệu sẽ vẫn là
chì trong các thành phẩm
Các kim loại nặng
Vấn đề #2
PHÒNG NGỪA:
• Nguồn nguyên vật liệu từ các nhà cung cấp đáng tin cậy với
qui trình sản xuất được kiểm soát tốt
• Nguyên vật liệu tuân thủ sẽ dẫn
đến sự tuân thủ qui định của các
thành phẩm
Các kim loại nặng
Vấn đề #3
• Vải được tráng PU (polyurethane) bị
phát hiện có chứa chì ở mức độ cao
• PVC và phthalates đã được loại bỏ
khỏi các sản phẩm
• Chì có thể được dùng như là chất tạo
màu hoặc chất ổn định
• Không có vẻ như gây nhiễm độc
Các kim loại nặng
Vấn đề #3
• Nhãn hiệu đưa ra các yêu cầu RSL
cho nhà máy may quần áo
• Không phải tất cả các yêu cầu
được thông báo cho người bán vải
PU
• Nhà máy dự định thông báo về
RSL cho các nhà cung cấp
Các kim loại nặng
Vấn đề #3
PHÒNG NGỪA :
• Các nhãn hiệu đưa tất cả các thành
viên vào chuỗi cung cấp để đào tạo về
RSL
• Các nhà máy may mặc phải thông báo
toàn bộ các yêu cầu của nhãn hiệu về
sản phẩm đầu ra cho các nhà cung cấp
• Thử nghiệm một cách chiến lược các
sản phẩm vào tất cả các công đoạn sản
xuất
Các kim loại nặng
Vấn đề #4
• Chì bị phát hiện có trong lớp tráng
vải mặt trên của một số miếng lót giày
• Các kim loại nặng có chứa chì
thường được sử dụng trong các chất
tạo màu và mực rẻ tiền
• Chất tạo màu chứa chì được sử
dụng trong việc trao đổi nhiệt của
miếng lót giày.
Các kim loại nặng
Vấn đề #4
PHÒNG NGỪA :
• Các nhãn hiệu đưa tất cả các thành
viên vào chuỗi cung cấp để đào tạo về
RSL
• Các nhà máy may mặc phải thông báo
toàn bộ các yêu cầu của nhãn hiệu về
sản phẩm đầu ra cho các nhà cung cấp
•Xem xét ngay cả các chi tiết nhỏ nhất
trong bối cảnh tuân thủ RS
• Thử nghiệm một cách chiến lược các
sản phẩm vào tất cả các công đoạn sản
xuất
Các kim loại nặng
Vấn đề #5
• Chromium bị phát hiện có trong
vải len/ ni lông
• Có vẻ như nhà máy đả sử dụng
chất nhuộm có chứa kim loại
• Trước đây cũng nhà máy này đã
có cùng một vấn đề
• Nhà máy đưa ra các ghi chép về
công thức nhuộm và lô hàng được
nhuộm và công thức không phải là
nguyên do
• Trong quá trình kiểm toán nhà
máy nhãn hiệu xem xét lại các hoá
chất phụ– mọi việc đều ổn
Các kim loại nặng
PHÒNG NGỪA :
Vấn đề #5
• Xác định rằng nhà máy còn vải cũ tồn kho
mà đã không tuân thủ qui định
•Nhà máy đã nộp sai mẫu cho phòng thí
nghiệm để thử nghiệm
• Hãy biết rõ các hệ thống quản lý hàng trong
kho
• Nếu tất cả các sản phẩm không tuân thủ,
hãy đánh dấu rõ ràng nơi lưu trữ các sản
phẩm này
***Tốt nhất là chỉ sản xuất các vật liệu
tuân thủ nhằm tránh các vấn đề gây
nhiễm độc
Các kim loại nặng
VẤN ĐỀ #6
•Sự trao đổi nhiệt để in không thực
hiện được do chất thuỷ ngân
• Thuỷ ngân có thể được dùng làm
chất tạo màu
• Trong trường hợp này, nguồn thuỷ
ngân được xác định là môi chất tẩy
rửa làm nhiễm độc cốc mỏ trộn
Các kim loại nặng
PHÒNG NGỪA:
Vấn đề #6
• Nhà cung cấp máy trao đổi nhiệt loại bỏ
chất tẩy rửa bị nghi ngờ
• Thay đổi qui trình pha trộn mực trong
các vật chứa dùng một lần
• Thiết lập thời hạn để giữ mực đã pha
trộn theo yêu cầu
• Xưởng in đã có nơi pha trộn riêng cho
nhãn hiệu này do các yêu cầu của PVC
Các kim loại nặng
Vấn đề #1
• Nhiều loại mực in lụa có chứa PVC
• Các loại mực in lụa PVC thường có
các phthalates
• Phthalates được sử dụng để làm dịu
mực in và tránh nứt rạn
• Các áo thun T-shirts không đáp ứng
các yêu cầu về phthalate theo DEHP
• Tất cả các hoá chất đã thử nghiệm
không chứa phthalate trước khi in
Chất Phthalates
Vấn đề #1
• Chai keo xịt dùng để cố định quần
áo khi in có chứa DEHP
• Chất keo làm nhiễm độc quần áo
thành phẩm
• Xưởng in thay thế keo xịt khác để
tuân thủ theo qui định
Các chất Phthalate
Vấn đề #1
PHÒNG NGỪA :
• Nhiễm độc là vấn đề lớn đối với việc tuân thủ RSL
• Khi phát triển một chương trình, hãy nghĩ về mọi thứ có ảnh
hưởng đến sản phẩm
• Cách tiếp cận tốt nhất là biết chắc
rằng tất cả các nguyên vật liệu đáp
ứng các yêu cầu của RSL
Các chất Phthalate
Vấn đề #2
• Các chất hoá dẻo thường được
dùng trong các chất dẻo và chất xốp
để tăng độ dẻo và gia tăng hiệu suất
• Nhiều chất hoá dẻo có gốc đã bị
cấm do độc hại hay gây ra các nguy
cơ
• Các nhà sản xuất đòi quyền sử dụng acetyltributylcitrate
(ATBC) làm chất hoá dẻo để sản xuất dép lê
• ATBC được xem là chất hoá dẻo thay thế an toàn hơn
Các chất Phthalate
Vấn đề #2
• Người tiêu dùng than phiền rằng đi dép lê có cảm giác dính
chân và bóc lớp sơn hoàn thiện của sàn gỗ
• Các phân tích trong phòng thí nghiệm cho thấy hoá chất
tributycitrate (TBC) thay vì ATBC như nhà sản xuất thông
báo
• TBC được biết đến như là dung
môi bóc lớp phủ bàn ghế
• Chất TBC rẻ tiền được sản xuất để
thay thế cho ATBC
Các chất Phthalate
PHÒNG NGỪA :
Vấn đề #2
• Các nhà sản xuất phải tuân theo các công thức đã qu định cho
nhãn hiệu
• Mọi chất thay thế phải được nhãn hiệu phê duyệt
• Việc thay thế hoá chất không được
tính đến chỉ dựa trên giá cả mà
không tính đến các tác động về mặt
an toàn, chất lượng, hiệu suất
Các chất Phthalate
Vấn đề #1
• Chất tẩy sạch được dùng để loại bỏ
dầu và mỡ khỏi vải vóc
• Nhiều loại chất tẩy sạch có chứa các
hợp chất APEO (alkylphenol ethoxylates) là hoạt chất bề mặt
• Các hợp chất APEO sẽ còn đọng lại
trên vải vóc sau qui trình tẩy rửa
Các hợp chất APEO
Vấn đề #1
• Người bán chọn chất tẩy rửa vì chúng
loại bỏ tất cả các chất dầu mỡ ngay cả
để nhuộm
• Người bán biết rằng chất tẩy rửa có
chứa các hợp chất APEO
• Người bán không biết rằng nhãn hiệu
có quan tâm đến các hợp chất APEO
trên thành phẩm
• Người bán tim nguồn cung cấp chất
tẩy rửa thay thế không chứa hợp chất
APEO mà không làm tăng chi phí
Các hợp chất APEO
Vấn đề #1
PHÒNG NGỪA :
• Thông tin
• Có các chất thay thế cho hầu hết các hóa chất bị hạn chế
• Chỉ cần hỏi
Các hợp chất APEO
Vấn đề #2
• APEO bị phát hiện có trong tấm đế
trong của giày
• Nhà cung cấp khảo sát các tấm xơ
dùng để sản xuất ra tấm đế giày và
xác nhận không có APEO’s được sử
dụng
• Chất nhũ tương dùng để tráng
tấm xơ bị nhiễm độc với các APEO
• Nhà cung cấp chuyển sang mẻ nhũ
tương mới và phụ kiện đạt yêu cầu
thử nghiệm RS
Các hợp chất APEO
PHÒNG NGỪA:
Vấn đề #2
• Sự nhiễm độc là vấn đề lớn trong việc tuân thủ RSL
• Khi phát triển một kế hoạch, hãy nghĩ đến tất cả mọi thứ đụng
chạm đến sản phẩm
• Hóa chất và dụng cụ phải được giữ gìn
đúng cách và lảm vệ sinh để tránh
nhiễm độc.
Các hợp chất APEO
Vấn đề #3
• NPEO được phát hiện thấy có trong da
thuộc từ da heo
• NPEO thường được kết hợp với các chất
tẩy dầu mỡ
• Nguồn gốc trước đây là chất tẩy dầu mỡ là
từ Nhật Bản và được biết là không chứa hợp
chất NPEO
• Lệnh cấm nguyên vật liệu xuất khẩu từ
Nhật Bản buộc các hóa chất phải được thay
đổi sang nguồn khác
• Nguồn NPEO được nhận diện là một chất
tẩy dầu mỡ mới
Các hợp chất APEO
PHÒNG NGỪA:
Vấn đề #3
• Khi đổi nhà cung cấp, vì bất kỳ lý do gì, luôn luôn thông báo
các yêu cầu của RS với nhà cung cấp mới
• Một chương trình thử RS toàn diện sẽ
tập trung thử các món hàng có ủi ro cao,
các vật liệu chưa biết, hoặc những nhà
cung cấp thiếu kinh nghiệm
Các hợp chất APEO
Vấn đề #1
• Các hình in lưới tấm kim loại trên áo
thun của trẻ em bị phát hiện có các
chất organotins
• Các chất Organotins thường được
dùng làm chất ổn định nhiệt khi in và
các qui trình chuyển tiếp
• Các chất Organotins được tìm thấy
qua xét nghiệm lớp dính lót tấm lưới
kim loại
Organotins
Vấn đề #1
• Xưởng in có Bản dữ liệu an toàn vật
liệu của tất cả các giấy để in lưới tấm kim
loại và các loại chất kết dính
• Tất cả các nhà cung cấp hoá chất đều
được tiếp xúc để xem họ có sử dụng
organotins hay không
• Một số chất kết dính rẻ tiền có chứa
organotins
Organotins
Vấn đề #1
PHÒNG NGỪA :
• Liên lạc
• Phải yêu cầu dùng các hoá chất kết dính chất lượng cao
• Những chất ổn định nhiệt
không chứa organotin đã có để
thay thế
Organotins
Vấn đề #1
• Đã phát hiện có Phenol trong
chất kết dính dùng để sản xuất
giày khi kiểm toán ngẫu nhiên
• Nhà cung cấp hoá chất tin rằng
không có Phenol trong chất kết
dính do họ cung cấp
• Nhà cung cấp xét nhiệm riêng
từng loại hoá chất dùng để sản
xuất chất kết dính nhằm phát hiện
Phenol.
Linh tinh
• Một trong số các hoá chất dùng
để sản xuất chất kết dính có chút
cặn Phenol
• Phenol dùng trong sản xuất
nhưng được đề xuất loại bỏ ra
khỏi qui trình chế biến
• Nhà cung cấp xem xét lại qui
trình thu hồi hoá chất nhằm bảo
đảm thu hồi toàn bộ Phenol
Linh tinh
Vấn đề #1
Vấn đề #1
PHÒNG NGỪA:
• Thiết lập qui trình xét nghiệm hàng ngày về sự hiện
diện của những chất bị hạn chế trong tất cả các hoá
chất dùng trong qui trình chế biến, gia công
- Đặc biệt nếu hoá chất bị hạn
chế được biết là một tiền chất
gây ô nhiễm.
Linh tinh
Vấn đề #2
• Biểu tượng cao su đen đúc
khuôn không đạt do
Polyaromatic Hydrocarbons
(PAHs)
• Nhà cung cấp nguyên vật liệu
cao su xác nhận rằng một
trong những nguyên liệu của
cao su, dầu Naphthenic, có
chứa các PAHs
Linh tinh
• Nhà cung cấp cao su lập công
thức vật liệu mới và loại dầu
naphthenic ra khỏi công thức
• Xét nghiệm RS của mẫu đã cải
tiến cho thấy công thức mới phù
hợp với RS
Linh tinh
Vấn đề #2
Vấn đề #2
PHÒNG NGỪA:
• Các yêu cầu RS phải được công
bố cho tất cả các nhà cung cấp
phía sau
• Những nhà cung cấp phía sau
phải hiểu các yêu cầu RS và các tác
động của các lựa chọn về nguyên
vật liệu
Linh tinh
Vấn đề #3
• PFOA được tìm thấy trong dây đai
(65% Polyester + 35% PET tái chế)
• Xét nghiệm vật liệu trước đây đáp
ứng các yêu cầu RS
• Nhà sản xuất nói với nhãn hiệu
rằng việc xử lý không hấp thu nước
đã được áp dụng cho vật liệu để
chống thấm nước từ lần xét nghiệm
RS sau cùng.
Linh tinh
• Bản dữ liệu an toàn vật liệu (MSDS)
của hoá chất không hút nước cho thấy
hàm lượng PFOA và các xét nghiệm
không đạt các yêu cầu của RS
• Nhà sản xuất làm việc với nhà cung
cấp phụ gia không hấp thu nước và
thay thế bằng phụ gia không hấp thu
nước không chứa PFOS/PFOA
Linh tinh
Vấn đề #3
Vấn đề #3
PHÒNG NGỪA:
• Xem lại MSDS để xem có sự hiện diện của hóa chất bị hạn
chế nào không, đánh giá các điều kiện sử dụng và gia công
*(MSDS sẽ không bao gồm các hoá chất
có phần trăm thấp và nồng độ hoá chất
trong thành phẩm sẽ tuỳ thuộc vào loại
hoá chất và ứng dụng. MSDS không
được dùng để xác định sự tuân thủ các
yêu cầu của RS.)
• Có các chất thay thế cho hầu hết các
hoá chất bị hạn chế– hãy hỏi
Linh tinh
Vấn đề #4
• Một lượng nhỏ Hợp chất hữu cơ bay
hơi (VOC) được tìm thấy trong nguyên
liệu làm mực in tại xưởng in lụa
• Xưởng in khảo sát và phát hiện việc
ô nhiễm từ bồn chứa dung môi tái chế
của nhà cung cấp dung môi
Linh tinh
Vấn đề #4
PHÒNG NGỪA:
• Các hoá chất và dụng cụ phải được giữ gìn, lưu trữ đúng cách ,
và làm vệ sinh để phòng ngừa nhiễm độc.
• Cần biết rõ thành phần của chất tẩy
rửa tại chỗ và các chất tẩy rửa khác vì
khi được dùng chúng sẽ tiếp xúc với các
thành phẩm
• Mọi nhà cung cấp cho nhà xưởng phải
biết các yêu cầu ARS để tránh nhiễm
độc
Linh tinh
• Phenol được phát hiện thấy tại vải lụa
in trong lúc xét nghiệm trước khi sản
xuất
• khi phân tích riêng rẻ các nguyên liệu,
chất làm đặc (bột gôm) được xác định
đã bị nhiễm độc
• Xưởng in đổi từ bột gôm sang chất làm
đặc anginit để tránh các vấn đề nhiễm
độc
Linh tinh
Vấn đề #5
Vấn đề #5
PHÒNG NGỪA:
• Xét nghiệm trước khi sản xuất đem lại thời gian để kiếm các
chất thay thế và thực hiện việc tuân thủ về hoá chất
Linh tinh
• Vớ bằng vải cô tông/ rayon là sản
phẩm được mang nhiều
• Không có khiếu nại từ khách hàng, cho
đến khi có 5 khiếu nại về kích ứng da
trong vòng một tháng
• Các mẫu vớ được xét nghiệm về pH,
formaldehyde, các chất nhuộm màu bị
hạn chế- tất cả các xét nghiệm phủ định
• Những mẫu hàng lấy ra từ hàng tồn
được ghi nhận có mùi “dung môi”
Linh tinh
Vấn đề #6
Vấn đề #6
• Vớ được xét nghiệm về các Chất hữu cơ bay hơi (VOC) và bị
phát hiện có chứa Dimethylformamide, methylene chloride, and
acetone
• Nhà cung cấp bị phát hiện đã bôi trơn sợi dệt kim với dung môi
không có nhãn mác và không có thông tin về An toàn vật liệu
(MSDS)
GIẢI PHÁP:
• Sản xuất bị dừng lại ngay lập tức
• Tất cả các hàng trong kho/ chuyến giao
hàng hiện hữu bị huỷ bỏ
• Nhà cung cấp xem xét lại và sản xuất
của họ cũng bị tạm đình chỉ
• Nhà cung cấp được yêu cầu chứng
minh kế hoạch khắc phục của nhà máy
trước khi sản xuất được phục hồi lại
Linh tinh
Vấn đề #1
• Chất nhuộm màu phân tán bị hạn chế
được tìm thấy tại nhãn bằng vải dệt
• Tất cả các loại sợi để làm ra miếng
nhãn này đều từ các nhà cung cấp tên
tuổi và không có tiền sử không đạt yêu
cầu của RS
• Nhà cung cấp xét nghiệm tất cả các
loại sợi dùng để làm ra miếng nhãn
này & không tìm thấy chất nhuộm màu
phân tán bị hạn chế
Chất nhuộm màu phân tán
• Chỉ bộ phận còn lại là lớp lót
• Xét nghiệm lớp lót chỉ đưa ra kết quả
khẳng định có chất nhuộm phân tán bị
hạn chế
•Lớp lót được thay đổi và nhà cung cấp
tiêu huỷ tất cả hàng tồn kho của lớp lót
không đạt
Chất nhuộm màu phân tán
Vấn đề #1
Vấn đề #1
PHÒNG NGỪA :
• Pháp luật yêu cầu việc tuân thủ
qui định của sản phẩm
• Một chi tiết nhỏ hay một phần của
chi tiết có thể khiến sản phẩm trở
nên không tuân thủ
Chất nhuộm màu phân tán
Danh mục giải pháp dự phòng đối
với các chất bị hạn chế sử dụng
Kim loại nặng
Formaldehyde
Hợp chất amin
thơm
chất nhuộm
phân tán
APEO’s
Organotins
Phthalates
Chất khác