SO SÁNH CÁC TRUNG BÌNH NGHIỆM THỨC KIỂM ĐỊNH DUNCAN

Download Report

Transcript SO SÁNH CÁC TRUNG BÌNH NGHIỆM THỨC KIỂM ĐỊNH DUNCAN

SO SÁNH CÁC TRUNG BÌNH NGHIỆM THỨC
PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI
Kiểm định F không ý
nghĩa
Kiểm định F có ý nghĩa
Hai nghiệm thức
Không có sự khác
biệt giữa các
nghiệm thức
Kết luận 2
nghiệm thức khác
biệt có ý nghĩa
Nhiều nghiệm thức
Phân tích
tương phản
So sánh nhiều
trung bình
LSD
DUNCAN
SO SÁNH CÁC TRUNG BÌNH NGHIỆM THỨC
KIỂM ĐỊNH KHÁC BIỆT NHỎ NHẤT CÓ Ý NGHĨA
(Least Significant Difference Test = LSD)
số lần lặp lại bằng nhau
Bước 1: Tính sai biệt trung bình giữa nghiệm thức đối chứng với một
trong sáu nghiệm thức thức ăn
Nghiệm thức
Tăng trưởng trung bình
%/ngày (a)
Khác biệt với đối chứng
%/ngày
A
2,127
0, 811
B
2,678
1,362
C
2,552
1,236
D
2,128
0,812
E
1,796
0,480
F
1,681
0,365
Đối chứng
1,316
-
(a) Trung bình của 4 lần lặp lại
SO SÁNH CÁC TRUNG BÌNH NGHIỆM THỨC
KIỂM ĐỊNH KHÁC BIỆT NHỎ NHẤT CÓ Ý NGHĨA
(Least Significant Difference Test = LSD)
số lần lặp lại bằng nhau
Bước 2: Tính trị số LSD ở mức ý nghĩa 
LSD  t
2s 2
e
r
Bước 3: So sánh mỗi giá trị sai khác trung bình tính ở bước 1 với giá trị
LSD tính ở bước 2, và đánh dấu **, * hoặc ns trên trị số sai khác, với:
** : Khi giá trị sai khác trung bình lớn hơn giá trị LSD ở mức ý nghĩa 1%.
* : Khi giá trị sai khác trung bình lớn hơn giá trị LSD ở mức ý nghĩa 5%.
ns : Khi giá trị sai khác trung bình nhỏ hơn giá trị LSD ở mức ý nghĩa 5%.
SO SÁNH CÁC TRUNG BÌNH NGHIỆM THỨC
KIỂM ĐỊNH KHÁC BIỆT NHỎ NHẤT CÓ Ý NGHĨA
(Least Significant Difference Test = LSD)
số lần lặp lại bằng nhau
Ví dụ 2: Sử dụng số liệu của bố trí khối ngẫu nhiên đầy đủ (RCBD), bốn lần lặp
lại với năm nghiệm thức là năm cách bón phân đạm khác nhau.
Bước 1: Xếp các trung bình nghiệm thức theo thứ tự tăng dần (hoặc giảm dần)
Nghiệm thức
Năng suất trung bình tạ/ha
Xếp hạng
E
38,0
1
B
49,8
2
A
49,9
3
D
51,5
4
C
52,6
5
SO SÁNH CÁC TRUNG BÌNH NGHIỆM THỨC
KIỂM ĐỊNH KHÁC BIỆT NHỎ NHẤT CÓ Ý NGHĨA
(Least Significant Difference Test = LSD)
số lần lặp lại bằng nhau
Bước 2: Tính giá trị LSD ở mức ý nghĩa  đã định
LSD  t
2s 2
e
r
Bước 3: Tính sai biệt của tất cả các cặp trung bình có thể có bằng cách lập bảng
Các sai biệt của 5 trung bình nghiệm thức đã được xếp hạng
38,0
49,8
49,9
51,5
49,8
49,9
51,5
52,6
11,8*
11,9*
13,5*
14,6*
0,1ns
1,7ns
2,8*
1,6ns
2,7*
1,1ns
SO SÁNH CÁC TRUNG BÌNH NGHIỆM THỨC
KIỂM ĐỊNH KHÁC BIỆT NHỎ NHẤT CÓ Ý NGHĨA
(Least Significant Difference Test = LSD)
số lần lặp lại bằng nhau
Bước 4: Trình bày kết quả kiểm định dùng ký hiệu đoạn
thẳng và ký hiệu alphabet
Dùng kiểm định LSD để so sánh tất cả các cặp trung bình nghiệm thức
Nghiệm thức
Năng suất trung bình kg/ha
E
38,0c
B
49,8b
A
49,9b
D
51,5ab
C
52,6a
Các trung bình có cùng chữ theo sau thì khác biệt không ý nghĩa ở mức  = 0.05
SO SÁNH CÁC TRUNG BÌNH NGHIỆM THỨC
KIỂM ĐỊNH KHÁC BIỆT NHỎ NHẤT CÓ Ý NGHĨA
(Least Significant Difference Test = LSD)
số lần lặp lại không bằng nhau
Để so sánh hai trung bình nghiệm thức có số lần lặp lại không bằng nhau,
LSD được tính như sau:
LSD  (t )( sd )
1
1
sd  se2 (  )
ri rj
ri
rj
là số lần lặp lại của nghiệm thức thứ i
là số lần lặp lại của nghiệm thức thứ j
SO SÁNH CÁC TRUNG BÌNH NGHIỆM THỨC
KIỂM ĐỊNH KHÁC BIỆT NHỎ NHẤT CÓ Ý NGHĨA
(Least Significant Difference Test = LSD)
số lần lặp lại không bằng nhau
Ví dụ: So sánh trung bình của nghiệm thức 1 (3 lần lặp lại) với
nghiệm thức 2 (4 lần lặp lại):
1 1
LSD0,05  2,179 6,451.    4,227
3 4
31,75
40,00
41,00
48,00
40,00
41,00
48,00
48,33
8,25
9,25
1,00
16,25
8,00
7,00
16,58
8,33
7,33
0,33
SO SÁNH CÁC TRUNG BÌNH NGHIỆM THỨC
KIỂM ĐỊNH DUNCAN
Bước 1: Xếp trung bình nghiệm thức theo thứ tự tăng (hoặc giảm) dần.
Ví dụ: 7 trung bình nghiệm thức được xếp theo thứ tự tăng dần như sau:
Nghiệm thức
Tăng trưởng trung bình
%/ngày
Xếp hạng
T7: Đối chứng
1,316
1
T6: F
1,681
2
T5: E
1,796
3
T1: A
2,127
4
T4: D
2,128
5
T3: C
2,552
6
T2: B
2,678
7
SO SÁNH CÁC TRUNG BÌNH NGHIỆM THỨC
KIỂM ĐỊNH DUNCAN
Bước 2: Tính trị số
sd 
2
2 se
sd
/r
Bước 3: Tính (t - 1) giá trị của các khoảng ngắn nhất có ý nghĩa như sau:
(rp )( sd )
cho p = 2, 3, ..., t
Rp 
2
Trong ví dụ, các giá trị rp với độ tự do bằng 21 ở mức ý nghĩa 5% là:
p
rp (0,05)
2
3
4
5
6
7
2,94
3,09
3,18
3,24
3,30
3,33
SO SÁNH CÁC TRUNG BÌNH NGHIỆM THỨC
KIỂM ĐỊNH DUNCAN
Bước 4: Lập bảng trung bình
Các sai biệt của 7 trung bình mẫu đã được xếp hạng
1,316
1,681
1,796
2,127
2,128
2,552
So sánh với
Rp
1,681
1,796
2,127
2,128
2,552
2,678
0,365
0,480
0,811
0,812
1,236
1,362

0,513
0,115
0,446
0,447
0,871
0,997

0,509
0,331
0,332
0,756
0,882

0,499
0,001
0,425
0,551

0,490
0,424
0,550

0,476
0,126

0,453
SO SÁNH CÁC TRUNG BÌNH NGHIỆM THỨC
KIỂM ĐỊNH DUNCAN
Bước 5: Trình bày kết quả kiểm định
(1) Dùng ký hiệu đoạn thẳng nếu trình bày kết quả theo thứ tự xếp hạng
(2) Dùng ký hiệu alphabet nếu trình bày kết quả không theo thứ tự xếp hạng
Nghiệm thức
Tăng trưởng trung bình %/ngày
Duncan
T1
2,127
bc
T2
2,678
a
T3
2,552
ab
T4
2,128
bc
T5
1,796
c
T6
1,681
cd
T7
1,316
d
Các trung bình có cùng chữ theo sau thì khác biệt không ý nghĩa ở mức  = 0.05