Đà Lạt 7.2013 Giám sát và đánh giá

Download Report

Transcript Đà Lạt 7.2013 Giám sát và đánh giá

DỰ ÁN QUỸ CHUẨN BỊ
DỰ ÁN (PPTAF)
Chủ đề: Giám sát & Đánh giá
1
Đà Lạt, 16-19/07/2013
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
 Quy định về công tác giám sát & đánh giá, e.g. đối với
chương trình, dự án ODA;
 Giám sát & Đánh giá: Nguyên tắc cơ bản
 Giám sát và Đánh giá dựa theo kết quả
 Khung kết quả & giám sát của Dự án Quỹ chuẩn bị Dự
án (PPTAF)
2
GIÁM SÁT & ĐÁNH GIÁ: CÁC QUY
ĐỊNH
A. Quy định của nhà tài trợ, e.g. Ngân hàng Thế giới
OP. 13.6. (04/2012)

Giám sát & tự đánh giá

Đánh giá độc lập
B. Quy định của chính phủ Việt Nam
Quyết định 803/2007/QĐ-BKH
Nghị định 38/2013/NĐ-BKH

Chương 6 – Giám sát & Đánh giá chương trình dự án
3
GIÁM SÁT & ĐÁNH GIÁ: NGUYÊN
TẮC CƠ BẢN

Định nghĩa Giám sát & Đánh giá?

Cơ sở của Giám sát & Đánh giá?

Mô hình khung logic?

Mục đích của Giám sát & Đánh giá?

Chỉ số và hệ thống Giám sát & Đánh giá?

Loại thông tin dữ liệu thu thập, báo cáo, phổ biến
thông tin, và phản hồi?
4
 Giám sát là công cụ
quản lý
 xxx
GIÁM SÁT & ĐÁNH
GIÁ: NGUYÊN TẮC
CƠ BẢN
Định nghĩa Giám sát và Đánh giá
 Đánh giá là công cụ
quản lý
 xxx
5
GIÁM SÁT & ĐÁNH GIÁ: NGUYÊN
TẮC CƠ BẢN
Mục tiêu (Dài hạn)
Kết quả (Tác ảnh hưởng trực tiếp từ kết quả
đầu ra)
Kết quả đầu ra (sản phẩm hoàn thành của các
hoạt động)
Các hoạt động thực hiện tạo ra kết quả đầu ra
Nguồn lực đầu vào (nhân lực, tài chính, cơ sở
vật chất, v.v.)
6
GIÁM SÁT & ĐÁNH GIÁ: NGUYÊN
TẮC CƠ BẢN
[4] Mức tác
động
[1] Tính thích
hợp
[3]Tính hiệu
quả
[2] Tính hiệu
dụng
7
[5] Tính bền
vững
GIÁM SÁT & ĐÁNH GIÁ:
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
Hệ thống Giám sát & Đánh giá
Gắn kết
Xác định
Báo cáo kết
thiết kế dự
Thu thập,
án, kế
nội dung
quả Giám
phân
tí
Quản lý
sát & Đánh
hoạch thực Gíam sát &
dữch
dữ
Giám sát & hiện, hoạt
Đánh giá,
giá, và ý
liệu
&
quản
Đánh giá
xây dựng
kiến phản
động vào
lý thông tin
Giám sát & bộ chỉ số
hồi
Đánh giá
8
GIÁM SÁT & ĐÁNH GIÁ: NGUYÊN
TẮC CƠ BẢN
HT GSĐG
• Phát triển một hệ thống
Giám sát & Đánh giá
HT GSĐG
• Thu thập & Quản lý
thông tin
HT GSĐG
• Phản ánh sự cải thiện
trong thực hiện
HT GSĐG
Kế hoạch thực
hiện
Đầu ra, kết quả,
tác động của dự
án
• Báo cáo kết quả
9
GIÁM SÁT & ĐÁNH GIÁ:
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
 Định nghĩa chỉ số (chỉ báo)
 Phân loại chỉ số
 Chỉ số định lượng
 Chỉ số định tính
 Chỉ số đại diện
10
GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ:NGUYÊN
TẮC CƠ BẢN
Giai đoạn
Thuộc tính
của chỉ số
Nguồn dữ
liệu
Giám sát
Định lượng (hầu
hết) - tập trung
vào các kết quả
đầu ra
Báo cáo tiến độ,
quan sát thực
địa, v.v..
xxx
Đánh giá
Định tính và /
hoặc kết hợp cả
định tính & định
lượng – tập
trung vào kết
quả dự án, mục
tiêu phát triển
dài hạn
Báo cáo, kế
hoạch, khảo sát,
phỏng vấn
xxx
11
Người có
trách nhiệm
Ghi chú
GIÁM SÁT&ĐÁNH GIÁ: NGUYÊN
TẮC CƠ BẢN
Mục tiêu phát triển dài hạn (tác động)  Chỉ
số đánh giá
Kết quả dự án  Chỉ số đánh giá
Kết quả đầu ra  Chỉ số giám sát
Các hoạt động 
Nguồn lực đầu vào 
12
GIÁM SÁT & ĐÁNH
GIÁ
Ví dụ: Chỉ số GSĐG [1]
Kết quả
Chỉ số
Số liệu
cơ bản
(quy
chiếu)
1.Tác động –
Giảm tỷ lệ
nghèo của
người nông
dân tại tỉnh A
Tỷ lệ phần
trăm người
nông dân có
thu nhập
dưới
US$2/ngày
2.Kết quả dự
án - Sản
xuất nông
nghiệp gia
tăng
Sản lượng
Lúa: 300 tấn 500 tấn trong
nông nghiệp trong năm
năm 2009
gia tăng theo 2004
vụ mùa (lúa)
34% trong
năm 2004
3. Kết quả
a. Tỷ lệ
a. 10%
đầu ra – Sản
phần
trong
phẩm & dịch
trăm
năm
vụ nông
huyện xã
2004
nghiệp cung
sử dụng
cấp cho
dịch vụ
người nông
khuyến
dân gia tăng
nông
b. Tỷ lệ
a. 15%
phần
trong
trăm
năm
huyện xã
2004
sử dụng
giống lúa
cao sản
13
Mục tiêu
29% trong
năm 2009
a. 65%
trong
năm
2009
b. 75%
trong
năm
2009
GIÁM SÁT & ĐÁNH
GIÁ
Ví dụ: Chỉ số GSĐG [2]
14
Chỉ số
Gia tăng tỷ lệ sinh sản
bò sữa trong ngành
chăn nuôi
Loại
Kết quả dự án
Kiểm chứng / Nguồn
thông tin
Báo cáo nghiên cứu
Định kỳ thu thập thông tin
& báo cáo
Hàng năm
Nguồn dữ liệu
Trung tâm nghiên cứu, cơ
sở dữ liệu GSĐG dụ án
Trách nhiệm thu thập
thông tin
xxx
Cấp độ
Quốc gia
Chỉ số
Số lượng chương trình kỹ
thuật được áp dụng
Loại
Kết quả đầu ra
Kiểm chứng
Tài liệu kỹ thuật, báo cáo
nghiên cứu
Định kỳ thu thập thông tin
& báo cáo
Hàng quý, hàng năm
Nguồn dữ liệu
Trung tâm nghiên cứu, cơ
sở dữ liệu GSĐG dự án
Trách nhiệm thu thập
thông tin
xxx
Cấp độ
Vùng, quốc gia
Kế hoạch đầu tư
của xã được
thực hiện &
giám sát
GIÁM SÁT & ĐÁNH
GIÁ
Ví dụ: Chỉ số giám sát thực hiện
[3]
15
Chỉ số
A. Đường giao thông
liên xã và chợ
1. Số công trình hoàn
thành và được xã
nghiệm thu
2. Chiều dài tuyến
đường được xây
dựng mới và nâng
cấp
3. Số lượng và diện
tích chợ được xây
mới và nâng cấp
B. Thuỷ lợi & cấp nước
sinh hoạt
1. Số lượng và công
suất tưới của các
công trình thuỷ lợi
được xây dựng &
được xã chấp thuận
2. Số lượng và tỷ lệ hộ
nông dân được cung
cấp dịch vụ thủy lợi
theo mùa
3. Số lượng công trình
cấp nước sinh hoạt
đã xây dựng và
nâng cấp được xã
phê duyệt
4. Số lượng và tỷ lệ %
của các hộ gia đình
được dùng nước
sạch
GIÁM SÁT & ĐÁNH GIÁ – HOẠT
ĐỘNG & BÁO CÁO (MINH HOẠ)
Mô tả
Trọng tâm
Yếu tố
thuộc
khung Dự
án
Kỳ thực
hiện
Cấp độ
Trách nhiệm
Thực hiện
Công tác
giám sát cấp
xã
Kế hoach xã
và thực hiện
dự án
a. Đầu vào; b.
Hoạt động; c.
Đầu ra
Thường
xuyên
xxx
Ban Phát triển
xã
xxx
Giám sát tiến
độ thực hiện
Tiến độ giải
ngân & khối
lượng công
việc thực hiện
theo kế hoạch
a. Đầu vào, b.
Hoạt động; c.
Đầu ra
Thường
xuyên
xxx
Ban QLDA
Huyện, Tỉnh,
Trung ương
xxx
Kiểm toán
hoạt động
Sự tuân thủ
theo sổ tay
hướng dẫn
thực hiện dự
án
a. Đầu vào; b.
Hoạt động; c.
Đầu ra
Hàng năm
xxx
Ban QLDA
Tỉnh, Trung
ương
xxx
Đánh giá tác
động
Tác động của
dự án
a. Kết quả dự
án; b. Mục
tiêu phát triển
a. Năm 1; b.
Năm 3; c.
Năm 5
xxx
Ban QLDA
Trung ương
xxx
Đánh giá độc
lập
Đánh giá tiến
độ thực hiện
dự án, mữc
độ tuân thủ
chính sách
quy định
a. Đầu ra; b.
Kết quả dự
án; c. Mục
tiêu phát triển
6 tháng
xxx
Nhà tài trợ
xxx
Tổng hợp kết
xxx
xxx
xxx
xxx
Phổ biến
16
xxx
GIÁM SÁT & ĐÁNH GIÁ: HỆ
THỐNG THÔNG TIN
 Định nghĩa cơ sở dữ liệu
 Cơ sở dữ liệu mang tính liên kết
 Mục đích của cơ sở dữ liệu
17
GIÁM SÁT & ĐÁNH GIÁ: HỆ
THỐNG THÔNG TIN
Cơ sở dữ liệu I
Số CMND
Họ & Tên
Địa chỉ
Thành
phố
1001
Nguyễn
Văn A
xxx
xxx
1002
Dương
Văn B
xxx
xxx
Cơ sở dữ liệu II
18
Số TK
Số
CMND
Loại
TK
900A
1001
xxx
900B
1003
xxx
900C
1002
xxx
Ngày
mở
Số Dư
TK
GIÁM SÁT & ĐÁNH GIÁ: HỆ
THỐNG THÔNG TIN
Thông tin
Dữ liệu
Kiến thức
19
GIÁM SÁT & ĐÁNH GIÁ: HỆ
THỐNG THÔNG TIN
 Thông tin của cơ sở dữ liệu nhằm:
 Phản ánh (i) tiến độ & khối lượng công việc được thực
hiện; (ii) tiến độ & mức giải ngân;
 Phục vụ việc ra quyết định và báo cáo theo yêu cầu của
các bên có liên quan;
 Phản ánh sự cải thiện và / hoặc điều chỉnh các hoạt
động nhằm đảm bảo mục tiêu phát triển của dự án;
 Khác (có liên quan)
20
GIÁM SÁT & ĐÁNH GIÁ: HỆ
THỐNG THÔNG TIN
 Phương pháp thu thập dữ liệu đối với công tác giám sát
(hoạt động, và kết quả đầu ra)
 Phương pháp pháp thu thập dữ liệu đối với công tác
đánh giá:
Quy tắc chung về thu thập dữ liệu
 Các vấn đề có liên quan đến phương pháp đo lường
 Dữ liệu định tính & định lượng
 Phương pháp thu thập dữ liệu: khảo sát, phỏng vấn, quan
sát trực tiếp

21
GIÁM SÁT & ĐÁNH GIÁ: HỆ
THỐNG THÔNG TIN
Cấu trúc bán chính
thức
Cấu trúc chính thức

Áp dụng đối với việc thu thập
khối lượng thông tin định lượng

Áp dụng đối với việc thu thập dữ
liệu định tính nhằm hiểu và phân
tích tình hình

Cần nhiều thời gian & nguồn lực

Có sự tham gia của các bên có
liên quan

Dữ liệu được phân tích bằng
các phần mềm

Ít tốn thời gian và nguồn lực

Thường không phân tích thống kê

Ví du: tình huống nghiên cứu,
nhóm tập trung


Sử dụng kiến thức thống kê
Ví du: Điều tra dân số, khảo sát
hộ gia đình
22
GIÁM SÁT & ĐÁNH GIÁ:
HỆ THỐNG THÔNG TIN
1. Phân tích dữ liệu
2. Quản lý thông tin
3. Báo cáo kết quả & phản hồi
23
GIÁM SÁT & ĐÁNH GIÁ: MA TRẬN
KHUNG
Cấp độ
theo
khung
Logic
(1)
Câu hỏi
thực
hiện
(2)
Nhu cầu Chỉ số
thông tin (4)
(3)
Thông
tin cơ
bản (5)
Mục tiêu
phát
triển dài
hạn (tác
động)
Kết quả
dự án
Kết quả
đầu ra
24
Phương
pháp
thu thập
thông tin
(6)
Biểu
mẫu áp
dụng,
tập
huấn (7)
Phân
tích, báo
cáo (8)
GIÁM SÁT & ĐÁNH
GIÁ DỰA TRÊN KẾT
QUẢ
Giám sát dựa trên kết quả là
một quá trình liên tục thu
thập và phân tích thông tin
để so sánh cách một dự án,
chương trình, chính sách
được thực hiện so với kết
quả mong đợi
25
GIÁM SÁT & ĐÁNH GIÁ DỰA
TRÊN KẾT QUẢ
Giám sát theo phương pháp
truyền thống




Giám sát dựa theo kết quả
Giám sát truyền thống tập trung
vào việc giám sát thực hiện
Việc này liên quan đến việc theo
dõi lượng đầu vào (vốn, nguồn lực,
chiến lược), hoạt động (những gì
thực sự diễn ra) và đầu ra (sản
phẩm hoặc dịch vụ sản xuất)
Cách tiếp cận này tập trung vào
giám sát như thế nào một dự án,
chương trình, chính sách đang
được thực hiện
Thường được sử dụng để đánh giá
sự phù hợp với kế hoạch công tác
và ngân sách
26

Giám sát dựa trên kết quả liên quan
đến việc thu thập thông tin thường
xuyên cho thấy việc thực hiện có hiệu
quả hay không;

Giám sát dựa trên kết quả cho thấy có
một dự án, chương trình, chính sách có
đạt được mục tiêu đề ra
GIÁM SÁT & ĐÁNH GIÁ DỰA
TRÊN KẾT QUẢ
Đánh giá dựa trên kết quả - Đánh giá sự can thiệp của dự
án được lập kế hoạch, đang thực hiện, hoặc đã hoàn
thành nhằm xác định xác định sự tính thích hợp, sự
liên quan của nó, hiệu quả, tác động và tính bền vững.
Mục đích là để kết hợp các bài học kinh nghiệm vào quá
trình ra quyết định.
27
GIÁM SÁT & ĐÁNH GIÁ DỰA
TRÊN KẾT QUẢ
Kết quả
Kết quả
dự án
Mục tiêu
phát triển
của dự án
Thực
hiện
Nguồn lực
đầu vào
Hoạt động
28
Kết quả
đầu ra
GIÁM SÁT & ĐÁNH GIÁ DỰA
TRÊN KẾT QUẢ
Đánh giá
Giám sát

Làm rõ mục tiêu của dự án

Phân tích nguyên nhân của việc đạt
hoặc chưa đạt kết quả đề ra

Gắn kết nguồn lực và hoạt động hướng
vào mục tiêu dự án

Đánh giá những đóng góp mang tính
hệ quả cụ thể của các hoạt động vào
kết quả

Kiểm tra quá trình thực hiện

Tìm hiểu các kết quả ngoài ý muốn

Đưa ra những bài học, nêu bật thành
tựu đáng kể hoặc tiềm năng của dự án,
và cung cấp các khuyến nghị để cải
thiện



Chuyển đổi các mục tiêu thành chỉ số
thực hiện dự án
Thu thập thông tin thường xuyên và so
sánh kết quả thực tế so với mục tiêu đề
ra
Thực hiện báo cáo tiến độ phản ảnh
kết quả giám sát
29
DỰ ÁN QUỸ CHUẨN BỊ DỰ ÁN
(PPTAF) – KHUNG KẾT QUẢ
Mục tiêu phát triển của dự án
Chỉ số kết quả
Nâng cao năng lực của cơ quan nhà nước lập kế
hoạch & chuẩn bị đầu tư công đạt hiệu quả & đạt
chuẩn quốc tế
Chất lượng đầu vào của dự án (giai đoạn đầu) được
cải thiện thông qua số lượng dự án được chuẩn bị
vượt qua mức hoàn thành báo cáo khả thi trước khi
thẩm định
Kết quả của dự án
Chỉ số kết quả
Tăng cường năng lực của các cơ quan tham gia và
ngành tư vấn của Việt Nam trong việc chuẩn bị các tài
liệu chuẩn bị dự án có chất lượng tốt, và đạt được tiến
độ chấp nhận được
1.) Giảm thời gian chuẩn bị cho các dự án so với tình
hình trước khi có dự án Quỹ chuẩn bị Dự án;
2.) Tăng số lượng dự án được chuẩn bị thuộc tiểu dự
án đạt được tiêu chí sẵn sàng đối với việc hoàn thành
công tác đấu thầu để có thể trao hợp đồng tại thời
điểm khoản tài trợ được phê duyệt - hoặc: (i) 30%
tổng kinh phí dự án; (ii) 18 tháng đầu tiên của
các hoạt động dự án.
3.) Đối với dự án chuẩn bị sử dụng Quỹ PPTAF (Dự
án), thời gian cần thiết để đạt được tiến độ giải ngân
10% giảm so với: (i) tình hình trước khi có dự án, và
(ii) dự án chuẩn bị mà không tham gia Quỹ PPTAF
30
DỰ ÁN QUỸ CHUẨN BỊ DỰ ÁN
(PPTAF) – KHUNG GIÁM SÁT KẾT
QUẢ
Chỉ số kết quả
Năm 3
Năm 4
Năm 5
(i) 25%
2%
25%
15
15
Bằng chứng về cải thiện dự án
chất lượng đầu vào thông qua sự
gia tăng của tài liệu hướng dẫn
sẵn sàng cho việc thẩm định các
khoản cho vay đầu tư, và hoàn
thành đáng kể các hoạt động
khởi động trước
chấp thuận cho vay đầu tư
Chỉ tiêu kết quả đối với
từng mục tiêu
1) Giảm thời gian chuẩn bị cho
dự án so với tình hình trước khi
có dự án PPTAF.
(i) Thời gian trung bình từ PCN
để hội đồng quản trị phê duyệt
2) Tăng số lượng dự án được
chuẩn bị thuộc tiểu dự án đạt
được tiêu chí sẵn sàng đối với
việc hoàn thành công tác đấu
thầu để có thể trao hợp đồng tại
thời điểm khoản tài trợ được phê
duyệt - hoặc: (i) 30% tổng kinh
phí dự án; (ii) 18 tháng đầu tiên
của các hoạt động dự án
3.) Đối với dự án chuẩn bị sử
dụng Quỹ PPTAF (Dự án), thời
gian cần thiết để đạt được tiến độ
giải ngân 10% giảm so với: (i)
tình hình trước khi có dự án, và
(ii) dự án chuẩn bị mà không
tham gia Quỹ PPTAF
31
Cảm ơn sự theo dõi của
của anh chị.
32