Số đo liên quan, số đo tác động

Download Report

Transcript Số đo liên quan, số đo tác động

Số đo liên quan,
Số đo tác động
PGS,TS LÊ HOÀNG NINH
Mục tiêu bài học
Trình bày và lý giải mối quan hệ các trị số
trong bảng 2 x 2; bảng 2 x n
 Tính và lý giải được các số đo liên quan
giữa tiếp xúc và bệnh tật trong các nghiên
cứu cắt ngang, bệnh chứng, đoàn hệ
 Trình bày và lý giải được các số đo qui
trách do tiếp xúc với yếu tố nguy cơ: nguy
cơ qui trách, phần trăm nguy cơ qui trách,
nguy cơ qui trách trong dân số

Trình bày bảng 2 x2
Bảng 2 x 2 là bảng có 2 dòng và 2 cột dùng để mô tả sự liên quan
giữa 2 biến số A ( thí dụ bệnh tật = có / không bệnh ) và biến số B
( thí dụ tiếp xúc = có/không tiếp xúc)
Bệnh
Không
bệnh
Tổng
Tiếp xúc
a
b
a+b
Không tiếp
xúc
c
d
c+d
HS 167
9B: Comparing Proportions
3
Trình bày bảng 2 x n
Bảng 2 x n trình bày
sự liên quan giữa 2
biến theo nhiều cấp
độ khác nhau.
 Trong đó dùng một
cấp độ làm đơn vị để
so sánh

a
b
c
d
e
f
g
h
Nguyên tắc so sánh

Sự liên quan : so sánh tương đối
– So sánh tương đối: dùng một đại lượng làm
đơn vị so sánh với đại lượng khác. Nên thuật
so sánh là phép chia/ nhân và không có đơn
vị. Thí dụ: a / b = ? ( bao nhiêu lần?)
– Số đo liên quan: PR, OR, RR

Sự tác động: so sánh tuyệt đối.
– So sánh tuyệt đối= so sánh hơn/ kém. Phép
so sánh là cộng/ trừ, nên có đơn vị
– Số đo tác động: AR, AR %,
So sánh tỷ suất hiện mắc (PR)
So sánh 2 tỷ suất hiện mắc: (PR)
–
–
–
PR = tỷ suất hiện mắc quần thể A / tỷ suất hiện
mắc quần thể B
 gánh nặng bệnh tật quần thể A cao hơn/ thấp
hơn gánh nặng bệnh tật quần thể B bao nhiêu lần
Thí dụ: ở những người béo phì thì tỷ suất hiện mắc
tiểu đường là 15 %, ở những người không béo phì
thì tỷ suất hiện mắc tiểu đường là 3 %.


 tỷ số tỷ suất hiện mắc tiểu đường (béo phì) / tiểu
đường ( không béo phì ) = 15 % / 3 % = 3
 gánh nặng bệnh tiểu đường ở quần thể béo phì cao hơn
gánh nặng bệnh tật ở quần thể không béo phì gấp 3 lần
So sánh 2 tỷ suất mới mắc
bệnh
không bệnh
----------------------------tiếp xúc
a
b
----------------------------không t.xúc
c
d
----------------------------ID nhóm tiếp xúc
I (tx)
= a / ( a +b)
ID nhóm không tiếp xúc I (otx) = c / ( c + d)
Nguy cơ tương đối: RR = I (tx) / I (otx)
RR =[ a /(a +b)] :[ c / ( c +d)]
Lý giải ý nghĩa RR
So sánh độ chênh ( odd)tiếp xúc
bệnh
không bệnh
----------------------------tiếp xúc
a
b
----------------------------không t.xúc
c
d
----------------------------Độ chênh (tiếp xúc/không tiếp xúc) ở những người bệnh:
odd 1 = a / c
Độ chênh (tiếp xúc/ không tiếp xúc) ở những người không bệnh :
odd 2 = b / d
Tỷ số chênh ( odds ratio) = tỷ số độ chênh về tiếp xúc/không tiếp
xúc ở những người bệnh và không bệnh: (OR)
OR = [ (a / c)] : [ (b / d)] = a.d : b.c
Lý giải ý nghĩa tỷ số chênh (OR)

OR = 1 ?

OR > 1 ?

OR < 1 ?
Khái niệm về nguy cơ quy trách
Khái niệm về nguy cơ quy trách
Khái niệm về nguy cơ quy trách
% nguy cơ quy trách trên tử vong
tại Hoa Kỳ
Nguy cơ quy trách do thuốc lá trên
bệnh ung thư phổi và bệnh mạch vành
Nguyên tắc tính nguy cơ qui trách
Nguy cơ quy trách (AR)
Nguy cơ quy trách (AR= attributable risk)
hay sự khác biệt nguy cơ (RD= risk
difference) là số đo so sánh tuyệt đối
 AR = sự khác nhau giữa tỷ suất mới mắc
ở nhóm có tiếp xúc và tỷ suất mới mắc ở
nhóm không tiếp xúc
 AR = I (tx) – I (otx) = CI (tx)- CI(otx) hay
= ID (tx) – ID (otx)
= [a / ( a + b)] - [c / (c + d)]

% nguy cơ quy trách (AR %)
AR % = quy trách bao nhiêu % lương bệnh là
do tác động của tiếp xúc
 AR % = lượng bệnh có thể phòng ngừa được
nếu can thiệp không chế được sự tiếp xúc
 AR % = [AR / I (tx)] x 100
 AR % = I (tx) – I (otx) / I (tx)
= 1 – 1/RR = [(RR -1) / RR] x 100
ứng dụng cho nghiên cứu bệnh – chứng RR # OR

Nguy cơ quy trách trong dân số
( PAR)
PAR = I (tx) – I (otx)
 PAR = AR x tỷ lệ % có tiếp xúc trong dân
số
 PAR = AR x P (tx)
 PAR % ( phần trăm nguy cơ qui trách
trong dân số)
 Par % = [PAR / I (tx) ] x 100

Ý nghĩa các số đo
nguy cơ qui trách
Nguy cơ quy trách ( AR):
lượng bệnh được quy trách nhiệm do tiếp xúc
gây ra
- chỉ số giúp giám sát, đánh giá can thiệp lên
sự tiếp xúc
2. Phần trăm nguy cơ quy trách ( AR %):
 % lượng bệnh được quy trách là do tiếp xúc
với yếu tố nguy cơ
 % lượng bệnh sẽ giảm khi can thiệp lên tiếp
xúc với yếu tố nguy cơ
1.
Ý nghĩa các số đo
nguy cơ quy trách
3. PAR = số đo quy trách nhiệm của sự tiếp xúc
lên toàn bộ dân số
4. PAR % = số đo quy trách nhiệm % số ca bệnh
trong dân số
Lưu ý:
Số đo tương đối = Độ lớn, mức độ sự liên
quan
Số đo tuyệt đối = số đo tác động khi giữa
bệnh tật và tiếp xúc là có liên
quan nhau