Bố Trí Chung

Download Report

Transcript Bố Trí Chung

Đồ Án
Cầu Bê Tông Cốt Thép
Nhiệm Vụ của Đồ Án
GVHD: ThS. Nguyễn Văn Sơn
Bộ Môn: Kỹ Thuật Xây Dựng .
http://my.opera.com/son12a2/blog/
Nhiệm Vụ Đồ Án
I. Mức độ cơ bản:
1. Ưu, nhược điểm:
a. Ưu điểm:
- Khối lượng đồ án ít hơn, tiết kiệm thời gian và công sức để học
những học phần khác.
- Yêu cầu của Cán bộ hướng dẫn và phản biện cao hơn
b. Nhược điểm:
- Không được làm LVTN chuyên ngành Cầu. Tuy nhiên, cho
phép 10% sinh viên đứng đầu và phải đạt điểm B được làm
LVTN chuyên ngành Cầu.
- Điểm tối đa là B.
Đồ Án Thiết Kế Cầu BTCT
2
Nhiệm Vụ Đồ Án
I. Mức độ cơ bản:
2. Giới hạn đồ án:
Chỉ yêu cầu sinh viên làm đồ án các phần sau:
- Bố trí chung: thể hiện tương đối đầy đủ và chi tiết.
- Lan can, dải phân cách: chỉ cần chọn tiết diện, không cần tính toán.
- Bản mặt cầu:
+ Tính toán thiết kế phần BMC ở phía trong theo phương pháp
gần đúng.
+ Tính toán, thiết kế phần bản hẫng (không cần xét trường hợp xe
va vào lan can)
- Dầm ngang: chỉ cần tính toán, thiết kế dầm ngang giữa nhịp.
Đồ Án Thiết Kế Cầu BTCT
3
Nhiệm Vụ Đồ Án
I. Mức độ cơ bản:
2. Giới hạn đồ án:
- Dầm chính:
+ Lựa chọn tiết diện.
+ Tính toán nội lực và tổ hợp nội lực tác dụng lên dầm.
+ Bố trí cáp dự ứng lực và cốt thép thường.
+ Kiểm toán tiết diện dầm ở TTGH Sử dụng.
+ Kiểm toán tiết diện dầm ở TTGH Cường độ I.
Đồ Án Thiết Kế Cầu BTCT
4
Nhiệm Vụ Đồ Án
II. Mức độ nâng cao:
1. Ưu, nhược điểm:
a. Ưu điểm:
- Được làm LVTN chuyên ngành Cầu
- Điểm tối đa là A.
- Thời gian duyệt bài được nhiều hơn.
b. Nhược điểm:
- Khối lượng đồ án nhiều hơn, tốn nhiều thời gian và công sức
để làm đồ án.
- Yêu cầu của Cán bộ hướng dẫn và phản biện cao hơn
Đồ Án Thiết Kế Cầu BTCT
5
Nhiệm Vụ Đồ Án
II. Mức độ nâng cao:
2. Giới hạn đồ án:
Yêu cầu sinh viên làm đồ án các phần sau:
- Bố trí chung: thể hiện đầy đủ và chi tiết.
- Lan can, dải phân cách: chỉ cần chọn tiết diện, tính toán, thiết kế.
- Bản mặt cầu:
+ Tính toán thiết kế phần BMC ở phía trong
+ Tính toán, thiết kế phần bản hẫng (xét tất cả các trường hợp)
- Dầm ngang: tính toán, thiết kế dầm ngang đầu dầm và giữa nhịp.
Đồ Án Thiết Kế Cầu BTCT
6
Nhiệm Vụ Đồ Án
II. Mức độ nâng cao:
2. Giới hạn đồ án:
+ Lựa chọn tiết diện.
+ Tính toán nội lực và tổ hợp nội lực tác dụng lên dầm.
+ Bố trí cáp dự ứng lực và cốt thép thường.
+ Kiểm toán tiết diện dầm ở TTGH Sử dụng.
+ Kiểm toán tiết diện dầm ở TTGH Cường độ I.
+ Tính toán độ vồng ngược.
Đồ Án Thiết Kế Cầu BTCT
7
Hình Thức Thực Hiện
 Mỗi sinh viên làm một đồ án riêng biệt.
 Duyệt đồ án hàng tuần, thời gian do CBHD quy định.
Đồ Án Thiết Kế Cầu BTCT
8
Hình Thức Đánh Giá
- Điểm đồ án là điểm trung bình của CBHD và CBPB.
- Điểm của CBHD dựa trên các tiêu chí:
+ Chuyên cần, ham học hỏi.
+ Trình bày thuyết minh, bản vẽ.
+ Khả năng hiểu biết, ý tưởng mới, sáng tạo
- Điểm của CBPB dựa trên các tiêu chí:
+ Khả năng trả lời các câu hỏi.
+ Trình bày thuyết minh, bản vẽ.
+ Khả năng hiểu biết, ý tưởng mới, sáng tạo
Đồ Án Thiết Kế Cầu BTCT
9
Các Trường Hợp Không Được Bảo Vệ
1. Không nộp đồ án đúng thời gian quy định
2. Không hoàn thành khối lượng công việc được giao.
3. Không trình duyệt phần bố trí chung và dầm chính.
4. Số liệu thiết kế không đúng với số liệu được giao.
5. Chép file của người khác hoặc cho người khác chép file và kết
quả tính toán sai giống nhau.
6. Khi chất lượng đồ án của sinh viên quá kém, GVHD có quyền
không cho bảo vệ đồ án.
Đồ Án Thiết Kế Cầu BTCT
10
Lựa Chọn Số Liệu Thiết Kế
- Dựa vào 2 số cuối của Mã Số Sinh Viên để chọn số liệu thiết kế .
+ Số cuối cùng để chọn chiều dài nhịp.
+ Số thứ 2 để chọn khổ cầu.
+ Số cuối cùng để chọn dạng mặt cắt ngang
+ Số thứ 2 để chọn hình thức DƯL của dầm chính
- Ví dụ: 1 Sinh Viên có MSSV: 1065825
+ 5  Chiều dài nhịp:
29 m
+ 2  Khổ cầu:
7.5 m
+ 5  Mặt cắt ngang:
Chữ I
+ 2  Dạng DƯL dầm chính: Căng sau
Đồ Án Thiết Kế Cầu BTCT
11
Chiều Dài Nhịp
STT
Chiều dài nhịp
1
18.6 m
2
22.0 m
3
24.5 m
4
27.0 m
5
29.0 m
6
30.0 m
7
31.0 m
8
32.0 m
9
33.0 m
0
35.0 m
Đồ Án Thiết Kế Cầu BTCT
12
Ghi Chú
Khổ Cầu
STT
Chiều Rộng
Phần Xe Chạy
Khổ Cầu
Vận Tốc
Thiết Kế
1
7.0 m
7.0 m
40 Km/h
2
7.5 m
7.5 m
40 Km/h
3
8.0 m
8.0 m
40 Km/h
4
8.5 m
8.5 m
60 Km/h
5
9.5 m
9.5 m
60 Km/h
6
10.5 m
10.5 m
60 Km/h
7
11.0 m
11.0 m
80 Km/h
8
12.0 m
12.0 m
80 Km/h
9
13.0 m
13.0 m
80 Km/h
0
14.0 m
14.0 m
80 Km/h
Đồ Án Thiết Kế Cầu BTCT
13
Mặt Cắt Ngang
Loại
Mặt cắt ngang
A
Chữ I
B
Chữ T
Ghi Chú
STT 1, 2, 3, 4, 5: chọn loại A
STT 6, 7, 8, 9, 0: chọn loại B
Đồ Án Thiết Kế Cầu BTCT
14
Hình Thức DƯL
Loại
Dạng DƯL
A
Căng trước
B
Căng sau
Ghi Chú
STT 1, 3, 5, 7, 9: chọn loại A
STT 0, 2, 4, 6, 8: chọn loại B
Đồ Án Thiết Kế Cầu BTCT
15
Yêu Cầu về Bản Vẽ
1. Thể hiện bố trí chung của cầu
2. Hình dạng, kích thước và bố trí thép trong lan can.
3. Bố trí thép trong BMC.
4. Hình dạng, kích thước, bố trí cốt thép trong dầm ngang
5. Hình dạng, cấu tạo, kích thước, bố trí cốt thép thường và cốt thép dự
ứng lực trong dầm chính.
Ghi chú: Bản vẽ 2, 3 và 4 có thể vẽ chung vào cùng một bản vẽ
Các bản vẽ phải thể hiện trên giấy A1
Đồ Án Thiết Kế Cầu BTCT
16
Bố Trí Chung
Đồ Án Thiết Kế Cầu BTCT
17
Bố Trí Chung
Đồ Án Thiết Kế Cầu BTCT
18
Bố Trí Chung
Đồ Án Thiết Kế Cầu BTCT
19
Bố Trí Chung
Đồ Án Thiết Kế Cầu BTCT
20
Bố Trí Chung
1. Khoảng cách và số lượng dầm Chính
- Chọn khoảng cách giữa 2 dầm chính, S: 1100mm  S  4900 mm
- Chiều dài phần hẫng nên lấy: (0.35  0.5)S.
- Số lượng dầm chính, Nb: Nb  4
- Chiều cao dầm chính: (xem thêm Bảng 2.5.2.6.3-1).
- Chọn tiết diện dầm là chữ I hoặc chữ T.
Đồ Án Thiết Kế Cầu BTCT
21
Bố Trí Chung
Đồ Án Thiết Kế Cầu BTCT
22
Bố Trí Chung
Đồ Án Thiết Kế Cầu BTCT
23
Bố Trí Chung
Đồ Án Thiết Kế Cầu BTCT
24
Bố Trí Chung
2. Lan Can – Dải Phân Cách
- Có thể sử dụng lan can dạng tường, dạng cột và dầm hay lan can tổ hợp.
- Lựa chọn tiết diện sơ bộ, chiều cao tối thiểu của lan can là 810mm tính từ
bề mặt phần xe chạy
Đồ Án Thiết Kế Cầu BTCT
25
Bố Trí Chung
2. Lan Can – Dải Phân Cách
- Khi BMC có 4 làn xe trở lên thì cần phải bố trí thêm dải phân cách ở giữa
nhịp:
Đồ Án Thiết Kế Cầu BTCT
26
Bố Trí Chung
3. Chi Tiết Thoát Nước BMC
- Bao gồm lưới chắn rác, phiễu thu nước, ống thu nước,…
- Cần thể hiện khoảng cách giữa các ống thoát nước (5-15m).
- Diện tích ống thoát nước được xác định theo diện tích bề mặt BMC,
1cm2 ống thoát nước tương ứng với 1m2 BMC. Đường kính tối thiểu của
ống thoát nước không nhỏ hơn 100mm
- Miệng ống phải thấp hơn đáy dầm 100mm và phải vát 450 để tránh nước
bắn vào kết cấu.
- Có thề sữ dụng ống thoát nước dọc để thu gom nước từ các ống thoát
nước đứng trên BMC truyền xuống, sau đó dẫn xuống ống thoát nước
đứng đặt tại vị trí các trụ hoặc mố cầu.
Đồ Án Thiết Kế Cầu BTCT
27
Bố Trí Chung
4. Bản Mặt Cầu:
- Chiều dày BMC được lựa chọn tương đối theo khoảng cách giữa 2 dầm
chính
- Chiều dày tối thiểu của BMC ở giữa 2 dầm chính là 175mm.
- Chiều dày tối thiểu của BMC ở phần hẫng là 200 mm. Chiều dày bản hẫng
có thể thay đổi từ mép bản hẫng đến tim dầm biên.
- Chiều dài phần hẫng nên lấy: (0.35  0.5)S.
- Đối với dầm T:
+ Phần cánh T của dầm T được xem như phần BMC
+ Cường độ bê tông phần BMC bằng với cường độ bê tông của dầm T
Đồ Án Thiết Kế Cầu BTCT
28
Bố Trí Chung
Đồ Án Thiết Kế Cầu BTCT
29
Bố Trí Chung
5. Dầm Ngang:
- Theo biện pháp thi công có 2 loại:
+ Dầm chính chừa lỗ 30 - 36 để luồn cốt thép dầm ngang
+ Dầm chính chừa sẵn cốt thép dầm ngang
- Bố trí cốt thép theo 2 trường hợp này là khác nhau  Kiểm toán khả năng
chịu lực cũng khác nhau.
- Chiều cao dầm ngang không nhất thiết phải bố trí hết chiều cao dầm chính.
- Bề rộng của dầm ngang đầu dầm lớn hơn dầm ngang giữa nhịp.
Đồ Án Thiết Kế Cầu BTCT
30
Bố Trí Chung
Đồ Án Thiết Kế Cầu BTCT
31
Bố Trí Chung
Đồ Án Thiết Kế Cầu BTCT
32
Bố Trí Chung
Đồ Án Thiết Kế Cầu BTCT
33
HAVE A NICE WEEKEND!
THE END