Transcript Lấy tại đây
Faculty of MIS
Chương 7
Thiết Kế Mô Hình Dữ Liệu Logic
GV: LÊ THỊ QUỲNH NGA
Faculty of MIS
Nội Dung
Nội dung thiết kế mô hình dữ liệu logic
Mô hình dữ liệu quan hệ
Quan hệ & thuộc tính
Khái niệm về các dạng chuẩn
Chuẩn hóa các quan hệ
Xây dựng mô hình dữ liệu logic
Quy trình thiết kế mô hình dữ liệu logic
Faculty of MIS
Nội dung thiết kế mô hình dữ liệu logic
Là quá trình chuyển 1 mô hình dữ liệu
quan niệm sang 1 mô hình dữ liệu logic
Mô hình bao gồm các quan hệ đã được
chuẩn hóa & tích hợp, cùng với sơ đồ mô
hình
Faculty of MIS
Mô hình dữ liệu quan hệ (Relational
Database Model)
Gồm 3 thành phần:
Cấu trúc dữ liệu: bảng hay quan hệ
Thao tác dữ liệu: ngôn ngữ SQL
Tích hợp dữ liệu: quy tắc nghiệp vụ nhằm
duy trì tính toàn vẹn dữ liệu
Faculty of MIS
Quan hệ & thuộc tính
CSDL quan hệ (Relational Database): DL
được biểu diễn như 1 tập các bảng (hay quan
hệ) có liên quan với nhau
Quan hệ (Relation): 1 bảng DL 2 chiều được
đặt tên. Mỗi quan hệ gồm 1 tập các cột được
đặt tên & 1 số dòng tùy ý không có tên
Lược đồ quan hệ:
SINHVIEN(mãSV,tênSV,ngàysinh,mãlớp)
LOP(mãlớp,tênlớp)
Faculty of MIS
Các tính chất của 1 quan hệ
Giá trị đưa vào 1 cột là đơn nhất.
Giá trị đưa vào 1 cột phải thuộc cùng 1
miền giá trị.
Mỗi dòng là duy nhất trong bảng.
Thứ tự các cột là không quan trọng.
Thứ tự các dòng là không quan trọng.
Faculty of MIS
Quan hệ có cấu trúc tốt
Là quan hệ chứa số dư thừa ít nhất & cho
phép người sử dụng thêm xóa, hay sửa
đổi những dòng trong bảng mà không gây
ra lỗi hoặc sự không nhất quán
Faculty of MIS
Quan hệ có cấu trúc tốt
(Well-Structured Relation)
Không dư thừa, DL có liên quan đến 1 thực thể
đơn giản, nhân viên
Faculty of MIS
Quan hệ không có cấu trúc tốt
(Poorly Structured Relation)
Dư thừa vì DL có liên quan đến 2 thực thể, nhân
viên & các khóa học mà họ đã lấy
Faculty of MIS
Khái niệm về các dạng chuẩn
Phụ thuộc hàm (Functional Dependency)
Phụ thuộc hàm: mối quan hệ cụ thể giữa 2 thuộc
tính hay nhóm thuộc tính trong 1 quan hệ
Cho quan hệ R & 2 nhóm thuộc tính A & B thuộc
R. Nhóm thuộc tính B gọi là phụ thuộc hàm vào
nhóm thuộc tính A nếu đối với mỗi dòng của
quan hệ R các giá trị của A xác định giá trị duy
nhất của B. Ký hiệu: A B
VD: mãSV {tênSV,ngàysinh,mãlớp}
Faculty of MIS
Khái niệm về các dạng chuẩn
Khóa dự tuyển, Khóa chính & khóa ngoại
Khóa dự tuyển là 1 hay 1 nhóm thuộc tính mà các giá trị của
nó xác định duy nhất mỗi dòng. Cần thỏa mản 2 tính chất:
Xác định duy nhất
Không dư thừa
Khóa chính là 1 khóa dự tuyển được chọn làm khóa của
quan hệ.
Khóa ngoại là 1 thuộc tính của quan hệ nhưng lại là thuộc
tính khóa của 1 quan hệ khác.
Ràng buộc tham chiếu (Referential Integrity): xác định giá trị
hay sự tồn tại của 1 thuộc tính trong 1 quan hệ phụ thuộc
vào giá trị hay sự tồn tại của cùng thuộc tính trong quan hệ
khác.
Faculty of MIS
Ví Dụ về Khóa Ngoại
The foreign key
Khóa ngoại thiết lập quan hệ 1-n giữa SPERSON (1) &
SALES1 (n)
Không thể có SalesPerson trong SALES1 không tồn
tại trong SPERSON (Luật ràng buộc tham chiếu)
Faculty of MIS
Khái niệm về các dạng chuẩn
Các dạng chuẩn cơ bản
Chuẩn hóa (normalization): tiến trình
chuyển đổi cấu trúc dữ liệu phức tạp
thành cấu trúc DL ổn định, đơn giản.
Chuẩn 1 (First Normal From - 1NF)
Các dòng duy nhất
Không chứa các thuộc tính lặp
(mọi thuộc tính của R đều chứa các giá trị nguyên tố
(atomic value), giá trị này không là một danh sách các
)
Faculty of MIS
giá trị hoặc giá trị phức hợp (composite value)
Khái niệm về các dạng chuẩn
Các dạng chuẩn cơ bản
Chuẩn 2 (Second Normal Form - 2NF)
Là chuẩn 1
Mỗi thuộc tính không phải là khóa được xác
định bởi toàn bộ khóa (Gọi là phụ thuộc hàm
toàn phần).
Chuẩn 3 (Third Normal Form - 3NF)
Là chuẩn 2
Các thuộc tính không phải là khóa không phụ
thuộc lẫn nhau (phụ thuộc bắc cầu).
Faculty of MIS
Xây dựng mô hình dữ liệu Logic
Gồm các bước:
Biểu diễn các thực thể
Biểu diễn các mối quan hệ
Chuẩn hóa các QH
Hợp nhất các QH
Vẽ sơ đồ
Faculty of MIS
Biểu diễn các thực thể
Mỗi thực thể trong ERD thành 1 quan hệ.
Các thuộc tính của thực thể trở thành
thuộc tính của QH
Thuộc tính định danh của thực thể trở
thành khóa chính của quan hệ.
Faculty of MIS
CUSTOMER(Customer_ID,Name,Address,City_State_Zip,Discount)
Faculty of MIS
Biểu diễn các mối quan hệ
QH nhị nguyên 1:N (Binary 1:N)
Thêm khoá của QH tương ứng ở bên 1 vào QH
tương ứng với bên nhiều như là khoá ngoại.
Hoặc là Hợp nhất bên 1 vào bên nhiều.
Binary or Unary 1:1
Có 3 cách:
a. Thêm khoá chính của A thành khoá ngoại của B.
b. Thêm khóa chính của B thành khoá ngoại của A.
c. Cả 2 cách trên.
Faculty of MIS
Biểu diễn các mối quan hệ
Faculty of MIS
Biểu diễn các mối quan hệ
Faculty of MIS
Biểu diễn các mối quan hệ
Binary and Higher M:N relationships
Tạo QH khác bao gồm các khoá chính của
tất cả các QH. Tất cả các khóa chính này
hợp thành khoá chính của QH mới.
Faculty of MIS
Biểu diễn các mối quan hệ
Faculty of MIS
Biểu diễn các mối quan hệ
Faculty of MIS
Hợp nhất các quan hệ
(Merging Relations)
Mục tiêu là xoá đi các QH lặp lại
Xem xét các vấn đề tích hợp:
Đồng nghĩa (Synonyms)
2 tên khác nhau được dùng cho cùng 1 thuộc tính
Khi hợp nhất, xin ý kiến người dùng để có tên chuẩn đơn giản
Đồng danh (Homonyms)
1 tên thuộc tính được dùng cho 2 hay nhiều Thuộc tính khác
nhau
Giải quyết bằng cách tạo tên mới
Các phụ thuộc giữa các thuộc tính không khoá
Các phụ thuộc có thể được tạo ra do tích hợp
để giải quyết, QH mới phải được chuẩn hoá
Faculty of MIS
Quy trình thiết kế mô hình dữ liệu logic
Chuyển các mô hình thực thể - mối QH
sang các QH
Xác định khoá & chuẩn hoá các QH nhận
được
Tích hợp các QH nhận được
vẽ sơ đồ mô hình DL QH & xác định các
lực lượng tham gia vào QH
Faculty of MIS