GVHD: TS LÊ THỊ QUỲNH ANH Nhóm thuyết trình: PHẠM THỤY BÍCH TUYỀN HOÀNG LƯƠNG CƯỜNG BÙI THỊ XUÂN THỚM.
Download ReportTranscript GVHD: TS LÊ THỊ QUỲNH ANH Nhóm thuyết trình: PHẠM THỤY BÍCH TUYỀN HOÀNG LƯƠNG CƯỜNG BÙI THỊ XUÂN THỚM.
GVHD: TS LÊ THỊ QUỲNH ANH Nhóm thuyết trình: PHẠM THỤY BÍCH TUYỀN 0413160 HOÀNG LƯƠNG CƯỜNG 0413028 BÙI THỊ XUÂN THỚM 0413059 Địa chỉ bạn đã tải: http://mientayvn.com/Cao%20hoc%20quang%20dien%20tu/Semina%20tren%20lop/semin Nơi bạn có thể thảo luận: http://myyagy.com/mientay/ Dịch tài liệu trực tuyến miễn phí: http://mientayvn.com/dich_tieng_anh_chuyen_nghanh.html Dự án dịch học liệu mở: http://mientayvn.com/OCW/MIT/Co.html Liên hệ với người quản lí trang web: Yahoo: [email protected] Gmail: [email protected] CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ DAO ĐỘNG THÔNG SỐ QUANG HỌC Để có một sóng phi tuyến có tần số 3 phát ra thì hai điều kiện hợp tẩn số và hợp pha phải đồng thời thỏa mãn. Các sóng còn lại bị dập tắt vì không thỏa mãn điều kiện Khi sóng 3 được phát ra trong môi trường, nó tương tác trở lại 2 cho ra 1 .Điều kiện hợp pha cũa tương tác này cũng được thõa mãn, tương tự 3 --> 12 Như vậy hai sóng liên kết với nhau(qua môi trường) sẽ cho ra sóng thứ ba. Quá trình đó được gọi là quá trình trộn ba sóng Sự trộn ba sóng có nhiều dạng :tùy thuộc vào sóng đi vào môi trường và sóng được lấy ra Dạng 1: quá trình biến đồi tần số Sự phát tần số tổng Sự phát tẩn số hiệu Dạng 2: sự khuếch đại thông số Dạng 3 :dao động thông số I/.Khuếch đại thông số : Hiện tượng phát sóng hài bậc 2, bậc 3…chỉ là trường hợp riêng của hiện tượng tổng quát hơn: hiện tượng phát thông số 3 1 2 3 1 2 Khảo sát hệ thức Manley_Rowe đối với sự phát sóng của ánh sáng với tần số 3-1=2 1 d 1 ( Z ) 2 1 d 2 ( Z ) 2 1 d 3 (Z ) 2 E E E 1 2 3 0 dZ 0 1 dZ 0 dZ 2 3 Trong quá trình này sóng bơm với tần số 3 và sóng tín hiệu với tần số 1 trộn lẫn nhau và sinh ra sóng có tẩn số 2 .Sự khuếch đại ánh sáng với tần số 1 và 2 bằng cách tiêu hao năng lượng của ánh sáng với tẩn số 3 như thế gọi là khuếch đại thông số. Sự khuếch đại thông số được biểu diễn bằng : dE1 ( Z ) i1 dZ dE2 ( Z ) i2 dZ 0 * ikZ d E2 ( Z ) E3 ( Z )e 1 0 * ikZ d E1 ( Z ) E3 ( Z )e 2 Giả thiết : 3 = const E3(Z) = E3(0) và có sự hợp pha ∆k=0 0 dE1 ( Z ) 1 * i 1 d E3 (0) E2 ( Z ) i b1 E2* ( Z ) dZ 1 2 (1.a) 0 dE2* ( Z ) 2 * i 2 d E3 (0) E1 ( Z ) i b2 E1 ( Z ) dZ 2 1 (1.b) 1 2 0 bi 12 d E3 (0) 1 i=1,2 (2) Vi phân (1.a) và dùng hệ thức (1.b) ta có : d 2 E1 ( Z ) 1 dE2* ( Z ) 1 2 * 2 i b i b i b E ( Z ) K E ( Z ) 1 1 2 1 1 2 dZ 2 dZ 2 1 (3.a) 1 2 12 0 Ở đó : K n n d E3 (0) 1 2 0 d 2 E2 ( Z ) 2 K E2 ( Z ) 2 dZ (3.b) (4) Tại mặt Z=0 : E ( Z ) E (0) cosh KZ i 1 1 1 * E2 (0) sinh KZ 2 2 * E2 ( Z ) E2 (0) cosh KZ i E1 (0) sinh KZ 1 (5.a) (5.b) Giả sử E2(0) =0. Trong trường hợp này lời giăi (5) trở thành : (6.a) E1 ( Z ) E1 (0) cosh KZ 2 Hoặc : 2 2 2 2 2 E2 ( Z ) E1 (0) sinh KZ 1 E1 ( Z ) E1 (0) cosh KZ E2 ( Z ) i (6.b) (7.a) 2 * E1 (0) sinh KZ 1 (7.b) Trường hợp KZ<<1, lời giải (7) trở thành : E1 ( Z ) E1 (0) 1 K Z 2 2 2 2 2 2 E2 ( Z ) E1 (0) K 2 Z 2 1 2 (8.a) (8.b) Giả sử ∆k 0 và b1=b2 phương trình (1) sẽ như sau : dE1 ( Z ) 1 * i KE2 ( Z )e ikZ dZ 2 dE2* ( Z ) 2 i KE1 ( Z )eikZ dZ 1 (9.a) (9.b) Tích phân 2 vế của phương trình trên : 1 Z * E1 ( Z ) E1 (0) i K E2 ( Z )e ikZ dZ 2 2 Z E ( Z ) i K E1 ( Z )eikZ dZ 1 * 2 (10.a) (10.b) Giả thiết E2(0) =0 , ta có : Z 2 * ikZ * ikZ 1 E2 i K e E1 (0) i K E2 ( Z )e dZ dZ 1 2 Z Z Z 2 i KE1 (0) eikZ dZ K 2 E2* ( Z )eik ( Z Z )dZ dZ 1 Z 1 Z Z ikZ sin kZ 2 2 i ( KE ) E1e 2 K 2 E2* (Z )eik ( Z Z ) dZ dZ (11) 1 1 kZ 2 Nếu KZ<<1. số hạng thứ nhất của phương trình (11) là đáng kể, gần đúng ta có : 1 kZ ikZ sin 2 E2* ( Z ) i 2 ( KE ) E1 (0)e 2 1 1 kZ 2 Hoặc 1 sin kZ 2 2 2 2 E2 ( Z ) ( KZ ) 2 E1 (0) 2 1 1 kZ 2 (12) 2 2 1 sin 2 kZ 2 2 2 E1 ( Z ) E1 (0) 1 ( KZ ) 2 1 kZ 2 (13.a) (13.b) Nếu ∆k → 0 , phương trình (13) sẽ trở thành (8). Tóm lại, sự phát thông số quang học là phát chùm ra với tần số 2 như thế nào để 1+2=3 . Muốn công suất phát sóng cực đại , cần thỏa mãn điều kiện đồng bộ pha . K 2 K 3 K 1 .Như vậy cần có 2 điều kiện : 1 2 3 n11 n22 n33 Bằng phương pháp biến đổi ni,ta có thểđiều hưởng dao động thông số . Tính chất này rất quan trọng vì nó có khả năng điều hưởng nhịp nhàng tần số phát. Sơ đồ nguyên tắc của máy phát thông số được trình bày trên hình 1. Tinh thể phi tuyến 1 3 2 3 r1 1 r2 1 r3 0 r1 1 r2 1 r3 0 Hình 1 : Sơ đồ nguyên tắc máy phát thông số. Sơ đồ thí nghiệm đẩu tiên (1962) của Ax . Manob C.A. được trình bày như hình sau : Kính hấp thụ KDP-2 3 1 2 KDP-1 L 1.06 1.06 0.5 3 3 0.5 3 3 1 2 R2 R1 Bức xạ bơm 3 là sóng hài bậc hai ( =0.53m) của bức xạ laser thủy tinh Nd ( =1.06m) qua tinh thể KDP-1.Nếu bức xạ bơm 3 được chiếu vào bản KDP-2 theo phương có góc lệch d =570, thì hệ sẽ phát sóng hài với 2 =1=3/2 , vì đối với nó cả hai điều kiện trên đều thỏa mãn Nều quay KDP-2 thì 1 bị dập tắt, nhưng điều kiện trên sẽ thỏa mãn hệ thức sau : n 1 n 2 n 3 0 1 e 2 e 3 n 1 n 2 n 3 e 1 0 2 e 3 0 0 khi 0 0 Năm 1965, Wang C và Racette đã điều hưởng tần số bằng phương pháp biến đổi nhiệt độ của tinh thể phi tuyến LiNbO3 (Lithium nicobate). Hệ số quang d của LiNbO3 lớn hơn khoảng 11 lần d của KDP.Bức xạ bơm có bước sóng 0.53m là sóng hài bậc hai của bức xạ laser. Sơ đồ thí nghiệm được trình bày như hình sau : Lớp điện môi phản xạ 020 3 1.0589 Lser CaWO4:Nd3+ 32 1 3 20 0.529 LiNbO3-1 T1 LiNbO3-2 T2 1 2 , m 1.00 1.04 1.08 1.12 1.16 46 50 54 58 62 0C Sự phụ thuộc độ dài sóng phát vào nhiệt độ T2 3.3 Dao động thông số : a. Máy dao động thông số cộng hưởng kép : Sơ đồ nguyên tắc hoạt động được trình bày ở phẩn trên, giả sử (k=0), thì cường độ ngưỡng của bơm là : 3 1 0 2 n1n2 n3 (1 r1 )(1 r2 ) I 3n ( ) 2 2 2 0 12 d L Vậy để dao động thông số với tần số 1 và 2 thì I3 > I3n Cường độ sóng của dao động thông số với tần số 1 và 2 là : I3 3 0t 3 0t I1 I 2 2 I 3n 1 1 2 I 3n Ở điều kiện không cân bằng pha (k0 ) khi đó cường độ ngưỡng sẽ tăng lên như sau : 1 0 I 3n 2 0 E3 (0) Z=0 3 2 1 sin KL n1n2 n3 1 r1 1 r2 2 2 2 1 KL 12 d L 2 3 E3 ( L) 1 = 2 E1 ( L) 2 Z=L Ta xét trường hợp đơn giản 1=2 và E1(Z)=E2(Z) và chỉ khảo sát các sóng truyền theo hướng tới Từ cặp phương trình sóng của sự phát sóng hài bậc hai ta viết lại như sau : 0 * dE1 ( Z ) i1 d E1 ( Z ) E3 ( Z ) dZ 1 dE3 ( Z ) 0 2 i1 d E1 ( Z ) dZ 3 Giả thiết (∆k=0), ta có thể viết : E j Aj e Thế vào các pt trên ta được : i j j = 1, 3 0 dA1 i1 d A1 A3ei dZ 1 dA3 0 2 i i1 d A1 e dZ 3 3 21 Ta xem A1 trong biểu thức thứ 2 là không đáng kể, ta có : A3 ( L) A3 (0) i1 0 2 i d LA1 e 3 Số hạng thứ hai trong biểu thức trên đặc trưng cho sự thay đổi trường bơm tương ứng với dao động thông số của sóng tín hiệu,nó tương đương với sự mất mát cực đại của cđ sóng bơm Cường độ sóng tín hiệu đạt cực đại khi ei 1 Lúc đó : A3 ( L) A3 (0) i1 A ( L) A (0) 21 2 3 2 3 0 2 d LA1 3 2 4 0 2 2 0 d LA1 A3 (0) 1 d L A1 3 3 Ta dùng hệ thức Manley-Rowe để tìm sự liên quan giữa cđ sóng bơm lối vào với cđ sóng bơm lối ra và cđ sóng tín hiệu lối ra 1 3 Hoặc 3 2 1 3 2 1 1 2 A3 (0) A3 ( L) (1 r1 ) A1 0 3 0 1 0 1 2 A ( L) A (0) 2(1 r1 ) A1 3 2 3 2 3 Từ 3=1+2=2 và các biểu thức trên ta được biều thức : 3 A3 (0) 1 3 1 r1 A 2 2 0 1 d L 0 0 (1 d L) 2 2 1 Vì A 0 2 1 đối với dao động thông số, nên Cường độ ngưỡng của bơm là : 3 2 1 0 n12 n3 (1 r1 ) 2 I 3n 2 2 0 1 d L Thay vào các pt trên, ta tìm được Cường độ sóng tín hiệu ở lối ra là : I 0t 1 I3 1 1 2 (1 r1 ) A1 2 I 3n 1 2 0 I 3n 3 A3 (0) 2 Là cđ sóng bơm ở lối vào 2 0 Trong đó I 1 3 Kết quả trên tìm được trong trường hợp suy biến 2=1. n2=n1 và r2 = r1 Điều hưởng tần số trong dao động thông số: Xét dao động thông số gồm 3 sóng 1 , Thỏa mãn điều kiện: 2 và 3 1 + 2 = 3 n11 + n22 = n33 3 : sóng bơm (pump wave) 1 : sóng tín hiệu (signal wave) 2 : sóng đệm (idler wave) ni phụ thuộc vào nhiệt độ tinh thể, hướng tinh thể, điện trường… Trong hệ cộng hưởng có chiều dài L có chứa tinh thể phi tuyến, tần số các sóng 1 và 2 phải thỏa mãn cá hệ thức sau: 1 N1 c n1 L Xét sự thay đổi ni theo sự định hướng của tinh thể 2 N 2 c n2 L Xét trường hợp ni thay đổi theo sự định hướng của tinh thể. Giả sử, sóng 1 và 2 là tia thường, tương ứng với chiết suất n10 và n20 còn sóng 3 là tia bất thường, n3 phụ thuộc góc θ của tia sáng lập với quang trục. Ban đầu, biểu thức thỏa mãn điều kiện hợp pha là: 3 n3 10 n10 20 n20 Giả sử tinh thể quay một góc Δθ khi đó n3 thay đổi, để thỏa mãn điều kiện hợp pha thì 1, 2, n1, n2 thay đổi theo. 3 3 n30 n30 n3 n10 n10 n1 n20 n20 n2 10 10 1 20 20 2 2 1 Điều kiện hợp pha trở thành 3 n30 n3 10 1 n10 n1 20 2 n20 n2 Bỏ qua các số hạng bậc hai ΔnΔ, ta được: 1 1 3 n3 10 n1 20 n2 n10 n20 Vì n3 là hàm của θ, còn n1, n2 chỉ phụ thuộc tần số, nên ta có: n1 n1 1 1 10 n3 n3 n2 n2 2 0 2 20 Thay các biểu thức vi phân trên vào (3.3.21), ta được: n3 3 1 (3.3.24) n3 n2 n10 n20 10 20 Ct (3.3.24) biểu diễn sự biến đổi tần số 1 theo góc θ tạo bởi sóng bơm với trục của tinh thể. 2 2 1 cos sin Dùng biểu thức: 2 2 2 ne n0 ne Và 1 2 d 2 3 dx x x Ta được: 2 2 1 1 n3 n3 sin2 3 3 2 ne n0 3 Cuối cùng ta được biểu thức biểu diễn sự thay đổi của tần số sóng phát ra 1 theo góc θ: 2 2 1 1 1 3 3 n30 sin 2 3 3 2 ne n0 1 (3.3.25) n3 n2 n10 n20 10 20 2 1