TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN BỘ MÔN VẬT LÝ ỨNG DỤNG KỸ THUẬT PHÂN TÍCH VẬT LIỆU RẮN ỨNG DỤNG &
Download ReportTranscript TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN BỘ MÔN VẬT LÝ ỨNG DỤNG KỸ THUẬT PHÂN TÍCH VẬT LIỆU RẮN ỨNG DỤNG &
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN BỘ MÔN VẬT LÝ ỨNG DỤNG KỸ THUẬT PHÂN TÍCH VẬT LIỆU RẮN ỨNG DỤNG & CÁCH ĐOÁN NHẬN GVHD: GS.TS. Lê Khắc Bình HVTH: Phan Trung Vĩnh NỘI DUNG TRÌNH BÀY ĐIỀU KIỆN NHIỄU XẠ BRAGG – BIỂU DIỄN DƯỚI DẠNG HÌNH HỌC 1. XÁC ĐỊNH SỰ ĐỊNH HƯỚNG CỦA TINH THỂ 2. XÁC ĐỊNH SỰ ĐỐI XỨNG CỦA TINH THỂ Điều kiện để có nhiễu xạ: 2.d .sin n. Tia X, λ ĐỊNH LUẬT BRAGG θ 2θ Trong đó: d: khoảng cách giữa 2 mặt mạng song song lân cận d 2θ: góc hợp bởi tia X tới và tia nhiễu xạ λ: bước sóng tia X n: bậc nhiễu xạ Biểu diễn dưới dạng hình học MẠNG ĐẢO Mỗi nút mạng đảo Một họ mặt mạng và dhkl mạng thuận Chùm tia X tới Một điểm nút S0 được chọn làm gốc. O S0 CẦU EWALD Một mặt cầu tâm O, bán kính OS0 = 1/λ CẦU EWALD MẠNG ĐẢO Mỗi nút mạng đảo Một họ mặt mạng và dhkl mạng thuận CẦU EWALD Mặt phẳng trung trực (Q) S0 Chùm tia X tới O 2θ I P Nút mạng đảo nằm trên cầu Ewald S0 P 2.S0 I 1 d P S0 S0 I S0O.sin 1 MẠNG ĐẢO 1 1 2. .sin d Giả sử, có 1 nút mạng đảo khác S0 nằm trên cầu Ewald Gọi (Q) là mặt phẳng trung trực của S0P. (Q) S0P tại I. 2.d .sin Điều kiện nhiễu xạ Bragg Như vậy, những nút mạng đảo nào nằm trên cầu Ewald sẽ thỏa mãn điều kiện Bragg, tức là cho vết nhiễu xạ trên phim. Thay đổi bán kính cầu Ewald Thay đổi λ PHƯƠNG PHÁP LAUE Thay đổi định hướng λ mạng đảo Thay đổi θ PHƯƠNG PHÁP DEBYE θ CẦU EWALD Đồng phẳng S0 Các nút mạng đảo thuộc cùng một vùng tạo thành một đường tròn S0 S0 O P P P Trên cầu Ewald, có rất nhiều nút mạng đảo thỏa mãn điều kiện Bragg. Những nút đồng phẳng là những nút thuộc cùng một vùng tinh thể. Từ tâm O, nối dài các nút đồng phẳng cắt màn phim tại các điểm S1 tạo thành đường ellipse, đây là 2φ P OS1P là mặt nón tròn xoay Góc S ÔP = 2φ Màn phim S0 O các vết nhiễu xạ trên phim. NHẬN XÉT 2φ < 90: đường của vết nhiễu xạ → ellipse 2φ = 900 2φ > 900 O 2φ > 900: đường của vết nhiễu xạ → đường hyperbol Vết nhiễu xạ Laue của một tinh thể Al (FCC) Đường ellipse Đường hyperbol Phân tích các vết nhiễu xạ 2φ < 900 Sự định hướng tinh thể Sự đối xứng của tinh thể 2φ > 900 Màn phim 2φ = 900: đường của vết nhiễu xạ → đường parabol Màn phim O Xác định sự định hướng của tinh thể Đối với tinh thể lập phương: Đặc biệt z z y Ảnh nhiễu xạ Laue có x [100] trục đối xứng bậc 4 z y x [100] Tia X Phương [100] được định hướng // với tia X tới z Tia X [111] y Ảnh nhiễu xạ Laue có trục đối xứng bậc 3 x x y Phương [111] được định hướng // với tia X tới Đối với tinh thể bất kỳ: Thực hiện theo các bước 17 18 24 16 14 23 4 3 5 6 2 15 1 Xác định vết của tia tới S0 7 S0 13 Dùng giấy can in lại các vết nhiễu xạ trên phim. 8 (Vết của tia tới có kích thước lớn nhất và sáng nhất) 9 Đánh số các vết nhiễu xạ 10 22 19 11 12 21 Đo khoảng cách li giữa S0 đến vết nhiễu xạ thứ i (i = 1→24) 20 S0 Màn 15 phim l15S0 2θ Nguồn tia X đa sắc D 8 Góc nhiễu xạ ứng với từng vết: Mẫu tinh thể tg 2 i li D Với D là khoảng cách từ mẫu tinh thể đến phim Lưới Wulf Dựng hình chiếu gnomostereo từ ảnh nhiễu xạ Laue: 17 Đặt lưới Wulf dưới giấy can, tâm S0 trùng với tâm lưới Wulf. 24 Để dựng hình chiếu của 1 vết nào đó (ví dụ S1), quay giấy can quanh S0 đến khi S1 nằm trên đường xích đạo của lưới. 16 14 23 4 3 2 15 1 5 6 S1 7 S0 13 Đường xích đạo 18 8 9 10 22 21 A Từ điểm A bên kia mép lưới, đánh dấu góc θ2 trên giấy can 19 11 12 20 θ2 = 300 1800 900 θ2 00 θ2 = 300 1800 θ2 Chỉ chọn ra những vết nhiễu xạ đậm phân bố trên cùng 1 đường ellipse để dựng hình chiếu Gnomo-stereo. 00 2’ Vết nhiễu xạ ảnh Laue của tấm nhôm mỏng Hình chiếu của vết S1 trên giấy can Hình chiếu Gnomo-stereo của các vết nhiễu xạ Những vết nhiễu xạ nằm trên đường ellipse thuộc cùng 1 vùng của tinh thể. A B Xét các vết nhiễu xạ của ellipse nhỏ. Đoạn thẳng AB đi qua tâm lưới Wulf. A Những hình chiếu Gnomo-stereo của các vết nhiễu xạ thuộc cùng 1 vùng sẽ là một đường kinh tuyến của lưới Wulf. Xác định trục vùng và góc giữa hai trục vùng Đường chiếu Gnomo-stereo B x’ A Đường chiếu Gnomo-stereo A Đường xích đạo L B Lưới Wulf cố định aB x’ A Quay đoạn thẳng AB quanh tâm lưới cho đến khi phương của AB trùng ax’ Đường chiếu Gromo -stereo cắt đường quỹ đạo của lưới tại L. Đánh dấu L. L 1800 Từ L, đếm hướng về trục ax’ một góc 900 900 aB K 00 Ta được điểm K. Lấy L làm gốc, dựng vector LK. x’ A A K L 1800 900 K 00 B L aB Xoay đoạn thẳng AB trở lại vị trí ban đầu. Ảnh vết nhiễu xạ Laue của tinh thể LK chính là phương của trục vùng tinh thể cần tìm. Như vậy, trục vùng của các vết nhiễu xạ trên đường ellipse nhỏ chính là vector LK. Tương tự cho đường ellipse lớn. K Giả sử ta được vector EF. Góc (KL,EF) = Góc giữa E 2 trục vùng L F Xác định trục vùng và Sử dụng Xác định chỉ số của trục vùng góc giữa hai trục vùng BẢNG TRA GÓC GIỮA HAI PHƯƠ -NG TINH THỂ TRO -NG HỆ MẠNG LẬP PHƯƠ -NG 100 110 111 100 00 900 110 450 900 111 54,740 35,260 900 00 70,530 210 26,560 63,430 900 18,430 50,770 71,560 39,230 75,040 211 35,260 65,900 210 211 00 600 960 310 54,740 19,470 73,220 610 61,870 900 36,870 [210] K 53,130 630 F 66,420 E 78,460 600 L [100] 00 24,090 00 33,560 43,090 48,190 600 56,790 70,500 79,480 900 80,400 Xác định sự đối xứng của tinh thể Từ tính đối xứng của các vết nhiễu xạ trên phim Tính đối xứng của tinh thể S0 Màn phim l15S0 2θ (001) CHÙM TIA X D Song song Mẫu tinh thể Mặt đối xứng Nguồn tia X đa sắc Ảnh nhiễu xạ Laue phân bố đối xứng tương ứng Ảnh nhiễu xạ Laue thường z có tính đối xứng qua tâm S0 VÍ DỤ Ảnh nhiễu (001) xạ Laue có trục đối xứng bậc 3 (001) (010) Trục đối xứng (100) [111] z (001) (010) y (100) (100) x Chiếu tia X theo phương 1 1 1 x y (010) Ảnh nhiễu xạ Laue có trục đối xứng bậc 4 z [001] Chiếu chùm tia X theo phương [001], ảnh nhiễu xạ thu được có trục đối xứng bậc 4 tương ứng với tia X nhiễu xạ trên các mặt: (111) (111) y (1 11) (111) z x z [001] [001] (111) : ABC (111) : AEC A (1 11) : ADB (111) (111) (1 11) : ADE E D y (111) (1 11) B x x C y Tính đối xứng của ảnh Laue cao hơn Tính đối xứng của tinh thể Ảnh Laue luôn có tâm đối xứng Ảnh Laue có thể có 10 kiểu đối xứng khác nhau Tinh thể có mặt phẳng đối xứng m chứa phương tia X Ảnh Laue đối xứng qua đường thẳng phim Lớp m Tinh thể vừa có trục đối xứng, vừa có mặt đối xứng Tinh thể không có trục đối xứng nào (hay trục bậc 1) Ảnh Laue không có tính đối xứng Lớp 1 Lớp 2m, 3m, 4m, 6m Tinh thể có các trục đối xứng nằm dọc theo tia X Ảnh Laue có trục đối xứng bậc 2, 3, 4, 6 nằm phim Lớp 2, 3, 4, 6 Các lớp đối xứng Laue và đặc điểm đối xứng của ảnh Laue với hướng tia tới dọc theo các trục khác nhau của tinh thể Với tinh thể lập phương, để phân biệt lớp m3 và m3m, cần chụp thêm 1 phim với chùm tia tới hướng theo trục [111] TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Lê Khắc Bình – Bài giảng Cao học Vật lý Ứng dụng học phần Kỹ thuật phân tích vật liệu rắn. 2. Lê Khắc Bình, Nguyễn Nhật Khanh – Giáo trình Vật lý Chất rắn, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia, 2001. 3. Lê Công Dưỡng – Kỹ thuật phân tích cấu trúc bằng tia Rontgen, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 1974. CÁM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ QUAN TÂM THEO DÕI • Chúng tôi đã dịch được một số chương của một số khóa học thuộc chương trình học liệu mở của hai trường đại học nổi tiếng thế giới MIT và Yale. • Chi tiết xin xem tại: • http://mientayvn.com/OCW/MIT/Vat_li.html • http://mientayvn.com/OCW/YALE/Ki_thuat_y_sinh.html