CHƯƠNG III: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN  Mục tiêu bài học  Sử dụng menu Format định dạng văn bản:  Định dạng Font.

Download Report

Transcript CHƯƠNG III: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN  Mục tiêu bài học  Sử dụng menu Format định dạng văn bản:  Định dạng Font.

CHƯƠNG III: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
 Mục tiêu bài học

Sử dụng menu Format định dạng văn bản:
 Định dạng Font (Modify Font ).
 Canh đoạn (Paragraph Alignment).
 Khoảng cách dòng (Indenting & Line spacing).
 Tabs.
 Numbers & Bullets.
 Chia cột.
 Drop Cap.
 Kẻ đường viền và tô nền văn bản.
1
I. ĐỊNH DẠNG FONT
 Định dạng Font (Font).
 Khoảng cách giữa các ký tự (Character Spacing).
 Hiệu ứng văn bản (Text Effects).
 Cách làm:
 Chọn khối văn bản cần định dạng.
 Vào menu Format  Font.
2
1. Định dạng Font

Font tượng trưng cho:
 Font: Font chữ
 Times New Roman, Arial.
 Courier, CommercialScript BT.
 Font style: kiểu chữ
 Regular (bình thường), Italic (in nghiêng), Bold (in
đậm), Underline (gạch dưới).
 Font size: cỡ chữ
 28, 20, 15.
 Font Color: màu chữ.
 Underline style: chọn kiểu gạch dưới.
 Underline Color: chọn màu cho nét gạch dưới.
3
Định dạng Font (tt)
 Effects: các hiệu ứng cho khối văn bản, bao gồm:
4
Định dạng Font (tt)
Hộp thoại Font
5
2. Khoảng cách giữa các ký tự
Normal
Expanded
Condensed
6
3. Hiệu ứng văn bản
7
II. CANH ĐOẠN - DÒNG
 Thông thường, khi soạn văn bản ta gõ phím:
 Shift + Enter để kết thúc một hàng.
 Phím Enter để kết thúc đoạn hoặc tạo dòng trắng.
 Các vấn đề trong đoạn:
 Canh lề cho đoạn văn bản.
 Thụt đầu dòng dòng đầu tiên trong đoạn.
 Khoảng cách giữa các đoạn, các dòng.
 Sao chép định dạng giữa các đoạn.
8
1. Canh lề cho đoạn văn bản
 Left (canh trái)
sẽ so le nhau.
: canh thẳng lề trái nhưng lề phải
 Center (canh giữa)
: canh thẳng ở giữa so với lề
trái, phải của đoạn văn bản.
 Right (canh phải)
: canh thẳng lề phải nhưng lề trái
sẽ so le nhau.
 Justify (canh đều)
: canh thẳng 2 lề trái, phải của
văn bản, nhưng khoảng cách giữa các từ trong các
hàng không bằng nhau.
9
2. Thụt đầu dòng (Indenting paragraphs)
 Trong Word có 4 kiểu thụt đầu dòng:
 First line indent: dòng đầu tiên thụt vào so với các dòng còn lại
trong đoạn.
 Left indent: các dòng trong đoạn đều thụt vào so với lề trái của
văn bản.
 Right indent: các dòng trong đoạn đều thụt vào so với lề phải của
văn bản.
 Hanging indent: các dòng từ dòng thứ hai trong đoạn đều thụt
vào so với dòng đầu tiên.
10
Thụt đầu dòng (tt)
 Di chuyển các indent để thay đổi các kiểu thụt đầu dòng.
11
3. Khoảng cách giữa các đoạn, các dòng
(Spacing)
 Tạo khoảng cách giữa các đoạn
với nhau.
 Tạo khoảng cách giữa các dòng
trong đoạn.
 Vào menu Format  Paragraph.
 Spacing: khoảng cách giữa các
đoạn.
 Before: khoảng cách giữa
đoạn hiện hành với đoạn
ngay trước nó.
 After: khoảng cách giữa
đoạn hiện hành với đoạn
ngay sau nó
 Line spacing: Khoảng cách giữa
các hàng trong đoạn.
12
Khoảng cách giữa các đoạn, các dòng (tt)
13
4. Sao chép định dạng (Format Painter)
 Dùng trong trường hợp:
 Đoạn văn bản 1 đã được định dạng.
 Đoạn văn bản 2 chưa được định dạng => các định dạng muốn
thực hiện y như đoạn 1.
 Cách thực hiện:
 B1: Click chọn đoạn văn bản đã được định dạng (ví dụ trên là
đoạn 1).
 B2: Nhấp chọn lệnh
trên thanh Formatting.
 B3: Nhấp chọn đoạn cần định dạng (ví dụ trên là đoạn 2).
 Lưu ý: nếu muốn sao chép định dạng cho nhiều đoạn thì ở B1
thay vì click đơn ta sử dụng double click (nhấp phím Esc để thoát
khỏi lệnh Format Painter).
14
III. TABS
15
TABS (tt)

Dùng để thụt đầu dòng kiểu First line Indent.

Chèn các khoảng trắng, dấu …, dấu ---, … vào dòng văn bản.

Tabs canh theo chiều dọc văn bản thường dùng để tạo văn bản dạng
bảng và để tạo danh sách.

Sắp xếp các khối văn bản nhỏ thành các hàng và cột.

Tab stops là những dấu được dùng để tạo các cột song song của văn
bản:
Ký hiệu
Ý nghĩa
Left Tab: Văn bản được canh trái so với vị trí điểm Tab.
Right Tab: Văn bản được canh phải so với vị trí điểm Tab.
Center Tab: Văn bản được canh giữa so với vị trí điểm Tab
Decimal Tab: Văn bản được canh theo dấu chấm thập phân
16
tại vị trí điểm Tab.
TABS (tt)
 Hộp thoại Tab:
 Thông thường các Tab dừng ở
khoảng cách đều nhau.
 Khoảng cách mặc nhiên giữa
các Tab là 0.5 inch tức 1.27
cm.
 Các điểm dừng đó gọi là điểm
dừng mặc định của Tab.
 Ta có thể thay đổi giá trị điểm
dừng mặc định.
 Trên thước có thể cài đặt điểm
dừng Tab tại vị trí bất kỳ và có
thể có nhiều điểm dừng Tab.
17
TABS (tt)
 Cách thực hiện:
 B1: Click ký hiệu Tab tại vị trí góc trên bên trái của thước (điểm
giao nhau giữa thước ngang và thước dọc).
 B2: Click chọn vị trí muốn cài điểm dừng Tab trên thước ngang.
 Lặp lại nhiều lần B1 hoặc B2 nếu cần đặt nhiều điểm dừng Tab
khác nhau.
18
Cách thực hiện Tabs (tt)
 B3: Vào menu Format 
Tabs (như hình bên).
 Thay đổi vị trí điểm dừng Tab bằng cách Drag điểm dừng Tab đến vị trí
mới trên thước.
 Xóa điểm dừng Tab bằng cách Drag nó ra khỏi thước.
19
IV. NUMBERING & BULLETS
Bulleted Lists
 Word inserts a bullet character at
the beginning of each paragraph.
 You can’t select or edit the bullet
charaters.
 Word indents each paragraph.
Numbered Lists
1 Word inserts a number at the
beginning of each paragraph and
indents the paragraph
2 You can’s select or edit numbers
3 If you add Office delete a paragraph
from the list, Word automatically
updates the numbering
20
NUMBERING & BULLETS (tt)


Bullets:
 Sử dụng khi đoạn văn bản có nhiều ý.
 Các ý này ngang cấp nhau.
Numbering:
 Đánh số tự động.
 Sử dụng dưới hình thức phân cấp.
21
1. Tạo Bullets

Chọn các đoạn văn bản cần tạo Bullet.

Vào menu Format  Bullets and Numbering  thẻ Bulleted.
22
2. Tạo Numbering

Chọn các đoạn văn bản cần tạo Numbering.

Vào menu Format  Bullets and Numbering  thẻ Numbered.
23
3. Tạo Numbering và Bullets phân cấp

Chọn các đoạn văn bản cần tạo phân cấp.

Vào menu Format  Bullets and Numbering  thẻ Outline Numberred.
24
V. CHIA CỘT

Chia đoạn văn bản ra làm 2, 3, … cột.
25
CHIA CỘT
 Cách thực hiện:
 Chọn phần văn bản cần chia cột.
 Vào menu Format  Columns.
26
VI. DROP CAP

Cho phép phóng to ký tự đầu tiên của đoạn.

Ký tự này có thể nằm trên nhiều dòng liên tiếp của đoạn đó.
27
Drop cap (tt)
 Cách thực hiện:
 B1: chọn ký tự đầu tiên của đoạn.
 Vào menu Format  Drop Cap (xuất
hiện hộp thoại như hình bên):
 Position: chọn loại Drop Cap.
 Font: chọn Font cho ký tự Drop Cap.
 Lines to drop: chọn số dòng ký tự
Drop Cap nằm trải rộng (mặc nhiên
là 3 dòng).
 Distance from text: khoảng cách từ
ký tự Drop Cap đến văn bản (mặc
định là 0).
Tạo ký tự Drop Cap
28
VII. KẺ ĐƯỜNG VIỀN VÀ TÔ NỀN VĂN BẢN

Đường viền và màu nền được dùng để nhấn mạnh, làm nổi một phần
hoặc toàn bộ văn bản trong tài liệu.

Kẻ viền và tô màu cho khối văn bản.

Tô màu nền cho toàn văn bản.
29
1. Cách kẻ đường viền:
 Chọn khối văn bản cần kẻ đường viền.
 Vào menu Format  Borders and Shading bật hộp thoại Borders and
Shading.
 Chọn thẻ Border/ Page Border.
 None: không viền
 Box: viền bao khối 4 góc
văn bản.
 Shadow, 3-D: viền bao khối
4 góc văn bản kiểu đổ
bóng, hiệu ứng 3-D.
 Custom: có thể bỏ đường
viền bất kỳ trong 4 góc.
30
2. Tô màu cho khối văn bản:
 Chọn khối văn bản cần tô nền.
 Vào menu Format  Borders and Shading bật hộp thoại Borders and
Shading.
 Chọn thẻ Shading.
 Chọn OK.
31
3. Tô nền cho văn bản
 Vào menu Format  Background.
 No fill: nền cho văn bản.
 More Colors: chọn các màu nền ngoài danh sách các màu đưa ra.
 Fill Effects: tự pha chế các màu hoặc chọn các mẫu nền để trang
trí.
More Colors
Fill Effects
32
Tô nền cho văn bản
33