ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI Bài 1: PHÁT TRIỂN NỀN KINH.

Download Report

Transcript ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI Bài 1: PHÁT TRIỂN NỀN KINH.

Slide 1

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 2

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 3

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 4

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 5

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 6

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 7

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 8

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 9

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 10

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 11

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 12

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 13

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 14

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 15

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 16

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 17

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 18

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 19

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 20

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 21

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 22

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 23

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 24

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 25

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 26

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 27

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 28

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 29

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 30

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 31

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 32

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 33

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 34

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 35

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 36

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 37

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 38

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 39

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 40

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 41

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 42

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 43

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 44

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 45

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 46

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 47

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 48

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 49

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 50

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 51

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 52

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 53

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 54

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 55

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 56

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 57

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 58

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 59

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 60

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again


Slide 61

ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA VỀ
CÁC LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Bài 1:

PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
Thời gian: 4 tiết

Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Giúp cho học viên hiểu được đặc trưng, bản chất của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Yêu cầu:
- Học viên cần nắm được tính tất yếu khách quan, đặc
trưng và giải pháp phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam.
- Vận dụng: Tìm hiểu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế ngành, địa phương trong cơ
chế thị trường.

Phương pháp sư phạm
• Thuyết trình
• Hỏi đáp
• Thảo luận nhóm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1.Giáo trình trung cấp lý luận Chính trị- Hành chính,
“Đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước Việt
Nam về các lĩnh vực của đời sống xã hội”, nxb.Lý
luận chính trị , Hà nội.2014
• 2. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chương
trình Cao đẳng, Đại học, Hội đồng Lý luận trung
ương,nxb.Chính trị quốc gia, Hà nội 2006.
• 3. Giáo trình quản lý kinh tế , nxb.Lý luận Chính trị ,
Hà nội,2006
• 4. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN (IX, X,XI); Văn kiện
Hội nghị BCH TW Đảng lần 6–khóa X, HNTW3,4,6,7
khóa XI.

Kết cấu nội dung chính
I- Một số vấn đề lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc thù KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT D0H XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN

I- Một số lý luận về Kinh tế thị trường (KTTT)
1. Khái quát về kinh tế thị trường
a- Khái niệm KTTT
KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, các hình thức phân phối.

1-Khái quát về kinh tế thị trường
b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Các chủ thể: là những chủ thể độc lập được đảm
bảo quyền tự do hoạt động trên thị trường

- Thị trường:
+ Nghĩa hẹp:chỉ không gian trao đổi, mua bán hàng hóa

+ Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan
hệ mua bán trong xã hội được hình thành do
những điều kiện lịch sử, kinh tế -xã hội nhât định

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT

Các yếu tố cơ bản của thị trường:
+Chủ thể thị trường:
DN, cá nhân… tham gia sản xuất kinh doanh, giao
dịch hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
+ Khách thể thị trường :
Các sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi
trên thị trường
+ Môi giới thị trường

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Giá cả
+ Chức năng thông tin,
+ Chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông
+ Phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
+ Thúc đẩy việc ứng dụng KH-CN vào quá
trình sản xuất và lưu thông

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Cơ chế thị trường

* Khái niệm :
• Quan điểm hiện đại: cơ chế thị trường là
một hình thức tổ chức kinh tế trong đó cá
nhân người tiêu dùng và các doanh
nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường
để xác định vấn đề trung tâm của tổ chức
kinh tế là: Sản xuất cái gì; Sản xuất như
thế nào; SX cho ai.

- Cơ chế thị trường
• Quan điểm của Kinh tế chính trị: cơ
chế thị trường là một bộ máy tự điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế thông qua
sự tác động của các quy luật khách
quan vốn có của nó như quy luật giá
trị, quy luật cung cầu...

- Cơ chế thị trường
* Tác động tích cực của cơ chế thị
trường
• Tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao
• Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả
mọi tiềm năng của xã hội
• Tạo ra tính phản ứng nhanh và thích ứng
cao của người sản xuất

* Mặt trái của cơ chế thị trường:
- Luôn tiềm ẩn nguy cơ và gây khủng hoảng
kinh tế ;
- Mất cân đối nền kinh tế
- Xuất hiện độc quyền,
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng
- Nguy cơ làm xói mòn giá trị đạo đức và đời
sống tinh thần, vi phạm pháp luật, phá hủy
môi trường sinh thái, văn hóa, xã hội …

1. b.Tính phổ biến (đặc trưng) của nền KTTT
- Nhà nước điều tiết nền kinh tế
- Định hướng, tạo môi trường
- Phân bổ nguồn lực quốc gia hợp lý
- Giải quyết các vấn đề xã hội , bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững

- Là nền kinh tế mở, hội nhập

2- Các mô hình kinh tế thị trường
• a- Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh
• b- Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước
– KTTT tự do mới
– Kinh tế thị trường xã hội
– KTTT xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc
– KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam

II- KTTT định hướng XHCN
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
Là nền kinh tế trong đó các thiết chế, công cụ
và nguyên tắc vận hành KTTT được tự giác
tạo lập và sử dụng để giải phóng triệt để sức
sản xuất, từng bước cải thiện đời sống nhân
dân, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.

- Thể chế KTTT định hướng XHCN
Thể chế KTTTĐHXHCN là hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách, các quy định,
quy tắc chế định, điều tiết hành vi của mọi
chủ thể, mọi quá trình diễn ra trong nền
KT nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành,
vận hành thông suốt và phát triển nền
KTTTĐHXHCN

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN

a- Cơ sở lý luận:
Kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường xuất hiện
và tồn tại khi có 2 điều kiện là có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương
đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

b- Cơ sở thực tiễn:
- Ở Việt Nam, 2 điều kiện trên vẫn tồn tại và
phát triển. Biểu hiện:
+ Phân công lao động xã hội là cơ sở tất yếu
của nền sản xuất hàng hoá vẫn tồn tại và ngày
càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau tạo
nên sự tách biệt kinh tế giữa các chủ thể kinh tế
độc lập.
- Yêu cầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế

2- Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
-Vai trò (lợi ích) của phát triển kinh tế thị trường ở
nước ta
+ Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyên
môn hoá sản xuất; nâng cao trình độ của người lao
động; Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể
kinh tế, làm cho nền kinh tế nước ta phát triển năng
động trên tất cả các lĩnh vực
+ Kích thích việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu
mã, tăng số lượng hàng hoá, dịch vụ làm cho nhu cầu
của con người được đáp ứng ngày càng cao.
+ Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung sản xuất tạo điều
kiện ra đời của sản xuất lớn.

Thực tiễn 25 năm
• Thành tựu
- Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, tiềm lực kinh
tế nâng cao, Quy mô GDP(2010): 101,6 tỷ USD;2011
119 tỷ USD, 2012 : 126 tỷ USD, 2013 ước 175 tỷ
- 2010 GDP/người đạt 1168USD (1990 <100USD,
2011 GDP/người đạt >1.355 USD.
- HDI(2012)127/187; (2011) 128/187, (2008)
100/177(0,733); (90)74/130 (0,608)
- Chênh lệch thu nhập thành thị và nông thôn 2,3 lần
(99) – 2,09 lần 2008; Gini: 7 lần (95)- 9 lần (2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn 2006-2010: 10%

* Thành tựu
- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân trong 5 năm

1990-2000 đạt 7%, 2000 - 2006 đạt 7,51%, 2007
đạt 8,48%, 2008 đạt 6,23% , 2009 : 5,32%, 2010:
6,8%, 2011: 6%, 2012: 5,2%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến
bộ.Nông nghiệp phát triển liên tục và là nước thứ 3
về xuất khẩu gạo (2012: 7,5 triệu tấn gạo XK với kim
ngạch trên 3,5 tỷ USD) …CN phát triển mạnh. Giá
trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm
10,3%.
- Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013
 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,8%.
 Cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
với tỉ trọng tương ứng là 61,3% - 35,3% - 3,4%.
 GDP bình quân đầu người 52,7 triệu đồng/năm.

 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt
89.544 tỷ đồng tăng 24,3%.
 Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Tổng chi ngân sách đạt 10.000 tỷ đồng; trong đó chi
đầu tư xây dựng cơ bản là 4.000 tỷ đồng.
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1 tỷ 320
triệu đôla Mỹ. Lũy kế đến nay đã thu hút 18 tỷ 720 triệu
đôla Mỹ với 2.209 dự án.
 Thu hút vốn đầu tư trong nước đạt 14.387 tỷ đồng. Lũy
kế đến nay đã có 15.050 doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh với số vốn điều lệ đăng ký 117.413 tỷ đồng.

THÀNH TỰU KT-XH NĂM 2013 (tiếp theo)

 Kim ngạch xuất tăng đạt 26 tỷ 023 triệu đôla Mỹ
tăng 15,7%.

 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt
52.363 tỷ đồng tăng 15,5%.
 Giá trị SX công nghiệp ước đạt 162.177 tỷ đồng, trong
đó khu vực FDI tăng 15,6%, chiếm 68,7% và khu vực
kinh tế trong nước tăng 13,9%, chiếm 31,3%.
 29 khu công nghiệp

Cơ cấu kinh tế Bình Dương trong GDP
(%)
2011 -2012

5,5

2010
(đến
2015)
4,4 (3)

CN và XD 64,4

64,8

63(59)

62,2 - 62

Dịch vụ

29,7

32,6 (38) 33,7 – 34,2

Nông,
Lâm,TS

2007

2008

6,4

29,2

4,1 - 3,8

( năm 2011- 2012)
• 28 khu CN, 8 cụm CN
• 13000 DAĐT trong nước- VĐK 91000 tỷ đồng

• Hơn 2000 FDI- 14.600 triệu $- 2.117-17.237 tr$
• Kim ngạch XK 10.800 triệu $-12.129 tr USD

• Thu NS 23.200 tỷ đồng- 24000 tỷ- 29000 tỷ (13)
• GDP tăng 14% - 12,5%

• GDP/người 36,9 triệu đồng- 44,2 tr đồng

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Đường Hầm sông Sài Gòn

CTCP Cao su PH

3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
a-Bản chất:
b- Đặc thù:
• Mục tiêu : vì dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng
văn minh, giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, đẩy
mạnh XĐGN, khuyến khích mọi người dân làm giàu
chính đáng, nâng cao đời sống nhân dân
• Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, KTNN cùng với KTTT…
• Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp
vốn, đóng góp các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống ASXH, phúc lợi xã hội.

• Phát huy quyền làm chủ xã hội của nhân dân,
bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế
của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Thực hiện TB và CB XH ngay trong từng bước
và từng chính sách phát triển; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
a- Nền kinh tế đang trong quá trình tiếp tục chuyển
đổi







- Vẫn tồn tại cơ chế xin cho quá lâu trong nền
kinh tế TT
- Sự can thiệp và bảo hộ của nhà nước đối với
một số ngành, lĩnh vực tạo sự ỉ lại và gây bất
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
- Hệ thống các loại thị trường chậm phát triển

* Khi nhà nước can thiệp vào thị
trường cũng có thể gặp thất bại:
• Độc quyền nhà nước
• Sự trợ giúp và ưu đãi của nhà nước
làm cho khó đánh giá đúng hiệu quả
hoạt động của DN, có khi dẫn đến cạnh
tranh không bình đẳng
• Đối với các DN công ích, thường bị
triệt tiêu động lực, hoạt động kém hiệu
quả

43

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta

b-Nền KTTT đang ở trình độ thấp






Trình độ khoa học-công nghệ
Trình độ tổ chức quản lý
Nguồn nhân lực
Vốn cho sự phát triển kinh tế, xã hội
Hạ tầng kinh tế-xã hội

45

4- Thực trạng nền KTTT ở nước ta
c- Phát triển trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cơ hội:
+ Tranh thủ các yếu tố bên ngoài
+ Phát triển thương mại quốc tế,
+ Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
+ Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội

c- Phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Thách thức:
- Năng lực cạnh tranh thấp
- Quản lý, khai thác các nguồn lực của nền kinh tế
kém hiệu quả
- Hệ thống luật pháp và hạ tầng kinh tế-xã hội còn
thiếu, kém chất lượng
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu

B¸n hµng ®a cÊp bÊt
chÝnh

ViÖc tiÕp thÞ
®Ó hiÖn th«ng
qua gia BH§C
gåm

b¸n lÎ HH ®îc thùc
m¹ng líi ngêi tham
nhiÒu cÊp, nhiÒu
nh¸nh

1

2

33

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

B¸n hµng ®a cÊp (tiÕp theo)

Hµng

hãa ®îc ngêi tham gia
BH§C tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lµm viÖc
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa
®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lµ ®Þa
®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña DN
hoÆc cña ngêi tham gia;

Mục đích của kế hoạch trả
thưởng → bước đầu phát hiện
nguy cơ biến tướng của BHĐC
1. Ưu tiên trả thưởng cho
việc bán hàng
2. Ưu tiên vào trả thưởng
cho việc phát triển mạng
lưới (nguy cơ biến
tướng)
3. Dành tỷ lệ hoa hồng hợp
lý cho việc bán hàng và
phát triển mạng lưới

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

Bán hàng đa cấp bất chính?
Phải đặt cọc, mua lượng hàng hóa ban đầu
hoặc trả tiền để tham gia vào mạng lưới
Không cam kết mua lại với giá tối
thiểu là 90% mức giá đã bán
Cho hưởng lợi ích KT chủ yếu từ việc
dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới
Thông tin sai lệch về lợi ích tham
gia mạng lưới/hàng hóa để dụ dỗ
người khác tham gia

VIỆC CẦN LÀM

54

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
a. Nhóm giải pháp về duy trì và phát triển 2 điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
* Mở rộng và phát triển phân công lao động, phát
triển kinh tế vùng, lãnh thổ.
Phải đẩy mạnh phân công và hợp tác lao động giữa
các ngành, trong nội bộ ngành, giữa các vùng trong
nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới, gắn
thị trường trong nước với thị trường thế giới…
* Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách kinh tế
nhiều thành phần, phát huy vai trò chủ đạo KTNN
– Các TPKT tồn tại với tư cách là cơ sở kinh tế của KTTT.
– Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp
luật; phải xắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế nhà nước, đảm bảo được vai trò chủ đạo của kinh tế
nhà nước.

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
b. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của
sản phẩm
• Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ, đẩy mạnh CNH, HĐH.
• Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế
– Nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ có năng lực
kinh doanh giỏi
– Có cơ chế sử dụng, chế độ .
– Cải cách giáo dục đào tạo…

5- Giải pháp phát triển KTTT ở nước ta.
c. Nhóm giải pháp tác động vào thị trường
* Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống thị
trường và các yếu tố của TT: TT hàng hoá và
dịch vụ; thị trường tài chính; thị trường khoa
học – công nghệ; thị trường sức lao động; thị
trường bất động sản…
* Tăng sức mua của thị trường.
* Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế
giới một cách linh hoạt, phát triển kinh tế thị
trường hướng ngoại.

d. Nhóm giải pháp chung
• Giữ vững ổn định chính trị.
• Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
* Tiếp tục đổi mới và nâng cao vai trò quản lý vĩ
mô của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường.
• Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động và
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế .
• Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội

Tóm tắt nội dung chính
I- Một số lý luận về kinh tế thị trường (KTTT)
1- Khái quát về kinh tế thị trường
2- Các mô hình Kinh tế thị trường
II- KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
1- Khái niệm KTTT định hướng XHCN
2-Tính tất yếu của việc phát triển KTTT ĐHXHCN
3- Bản chất, đặc trưng KTTT định hướng XHCN
4- Thực trạng phát triển KTTT DH XHCN
5- Giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam

Câu hỏi ôn tập
• 1- Phân tích tính tất yếu khách quan phát triển
KTTT định hướng XHCN ở nước ta

• 2- Thực trạng phát triển KTTT ở nước ta và giải
pháp phát triển.

• Thank you!
• Goodbye, see you again