chuong 4_microsoft excel

Download Report

Transcript chuong 4_microsoft excel

Chương 4: MICROSOFT EXCEL
1. Giới thiệu Microsoft Excel
2. Thao tác với bảng tính
2.1. Các thao tác với tập tin
2.2. Thiết lập các thông số môi trường làm việc
2.3. Thao tác nhập liệu
2.4. Đánh số tăng tự động, chức năng Custom List
2.5. Khối dữ liệu, phạm vi thao tác
2.6. Hiệu chỉnh dữ liệu
2.7. Lập công thức Excel
2.8. Định dạng dữ liệu
2.9. Hiệu chỉnh bảng tính
2
3. Hàm trong Excel
3.1. Khái niệm hàm
3.2. Các hàm thông dụng
3.2.1. Nhóm hàm toán học
3.2.2. Nhóm hàm xử lý chuỗi
3.2.3. Nhóm hàm xử lý ngày giờ
3.2.4. Nhóm hàm luận lý
3.2.5. Nhóm hàm dò tìm
3.2.6. Nhóm hàm thống kê
3.2.7. Nhóm hàm cơ sở dữ liệu
3.2.8. Nhóm hàm thông tin
3.3. Công thức mảng
3
4. Chèn các đối tượng vào bảng tính
4.1. Chèn hình ảnh
4.2. Chèn biểu đồ
4.3. Chèn các đối tượng mở rộng
4.5. Xử lý dữ liệu
4.5.1. Sắp xếp dữ liệu
4.5.2. Trích lọc dữ liệu
4.5.3. Tạo tổng cấp dưới (Subtotals)
4.5.4. Tạo dữ liệu tổng hợp từ các các dữ liệu chi tiết (Consolidate)
4.5.5. Kiểm tra nhập liệu (Data Validation)
4
6. In ấn
6.1. Định dạng trang in
6.2. Các chế độ hiển thị trang trong Excel
6.3. In bảng tính
7. Các chức năng khác
7.1. Thiết lập Freeze Panes
7.2. Kiểm tra đánh giá công thức
7.3. Sao chép đặc biệt
7. 4.Định dạng theo điều kiện (Conditional Formatting)
7.5. Bảo vệ bảng tính
5
Microsoft Excel là phần mềm về bảng tính điện tử dùng để lưu trữ, tổ
chức và thao tác trên dữ liệu.
Vùng làm việc của Excel là một bảng gồm nhiều hàng và cột.

Hàng (row) được được nhận diện bởi số (1,2,3,…) và

Cột (column) được nhận diện bởi ký tự (A,B,C,…).

Giao giữa hàng và cột là ô (cell) và có địa chỉ là <cột-hàng> ví dụ A7.

Ô là đơn vị cơ sở để lưu trữ dữ liệu của bảng tính.
Hiện tại MS Excel được sử dụng rộng rãi trong môi trường doanh
nghiệp phục vụ các công việc tính toán từ đơn giản đến phức tạp.
6
Khởi động Microsoft Excel
Cách 1: Nhấn chuột vào Start→All Programs →Microsoft Office →
Microsoft Excel 2010
Cách 2: Double click vào biểu tượng Microsoft Excel 2010 trên
Desktop
Cách 3: Vào Start → Run → gõ vào Excel và nhấn Enter.
Thoát khỏi Microsoft Excel
Cách 1: Chọn menu File → Exit
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Alt + F4
Cách 3: Nhấn chuột vào nút X (close) ở góc trên bên phải
7
Thành phần trong cửa sổ của MS Excel
8
Thành phần trong cửa sổ của MS Excel
Title bar: Thanh tiêu đề.
Tab bar: Thanh lệnh.
Ribbon: Thanh chứa các Group công cụ. MS Excel 2010 thay đổi giao
di ện người dùng từ việc sử dụng các thanh thực đơn truy ền thống
thành các cụm lệnh dễ dàng truy cập được trình bày ngay trên màn
hình gọi là Ribbon.
Formula bar: Thanh công thức.
Sheet Tab: Chứa các sheet trong workbook.
Scroll bar: Thanh cuộn ngang/dọc
Status bar: Thanh trạng thái
9
Có các nhóm Ribbon chính: Home, Insert, Page Layout, Formulas, Data,
Reviews, View, Developer, Add-Ins.
Home: Là nơi chứa các nút lệnh được sử dụng thường xuyên trong
quá trình làm việc như: cắt, dán, sao chép, định dạng tài liệu, các kiểu
mẫu có sẵn, chèn hay xóa dòng hoặc cột, sắp xếp, tìm ki ếm, lọc dữ
liệu,…
Insert: Chèn các loại đ i tượng vào bảng tính như: bảng biểu, vẽ sơ đồ,
đồ thị , ký hiệu, …
Page Layout: Chứa các nút lệnh về việc hiển thị bảng tính và thi ết lập
in ấn.
Formulas: Chèn công thức, đặt tên vùng (range), công cụ kiểm tra theo
dõi công thức, điều khiển việc tính toán của Excel.
10
Data: Các nút lệnh thao tác đối với dữ liệu trong và ngoài Excel, các
danh sách, phân tích dữ liệu,…
Review: Các nút lệnh kiễm lỗi chính tả, hỗ trợ dịch từ, thêm chú thích
vào các ô, các thiết lập bảo vệ bảng tính.
View: Thiết l ập các chế độ hiển thị của bảng tính như: phóng to, thu
nhỏ, chia màn hình, …
Developer: Tab này mặc định được ẩn vì nó chỉ hữu dụng cho các lập
trình viên, những người có hiểu bi t về VBA. Để mở nhóm này nhấn vào
nút Office → Excel Options → Popular → Chọn Show Developer tab in
the Ribbon.
Add-Ins: Tab này chỉ xuất hi ện khi Excel mở một tập tin có sử dụng
các tiện ích bổ sung, các hàm bổ sung,
11
Hiệu chỉnh Ribbon theo ý người dùng
Từ File → Options → Customize Ribbon
12
Cấu trúc bảng tính
Workbook: Một tập tin của Excel 2010 được gọi là một Workbook
và có phần phân loại mặc định là .xlsx. Một Workbook được xem
như là một tài liệu gồm nhiều trang gọi là sheet, một workbookcó tối
đa 255 sheet.
Worksheet: Mỗi một sheet là một bảng tính gồm các hàng và cột

Hàng: Có tối đa là 1.048.576 hàng, được đánh số thứ tự từ 1,2,3,…

Cột: Có tối đa là 16.384 cột, được đánh số từ A,B,C,…

Ô: Là giao của cột và hàng, dữ liệu được chứa trong các ô, giữa các ô
có lưới phân cách.

Mỗi ô có một địa chỉ được xác định bằng tên của cột và số thứ tự
hàng.
13
Cấu trúc bảng tính (tt)
14
2.1. Các thao tác với tập tin
2.2. Thiết lập các thông số môi trường làm việc
2.3. Thao tác nhập liệu
2.4. Đánh số tăng tự động, chức năng Custom List
2.5. Khối dữ liệu, phạm vi thao tác
2.6. Hiệu chỉnh dữ liệu
2.7. Lập công thức Excel
2.8. Định dạng dữ liệu
2.9. Hiệu chỉnh bảng tính
15
Lưu tập tin: Đặt tên cho tập tin và chọn vị trí lưu.
Qui tắc đặt tên: Tên tập tin có thể dài tới 255 ký tự bao gồm cả khoảng
trắng. Tuy nhiên trong tên tập tin không được dùng các ký hiệu đặc
biệt như: \ ? : * “ < > |
16
Tạo tập tin mới: Office → New → Blank workbook và nhấn Create.
17
Mở tập tin có sẵn: Office → Open→ chọn tập tin.
18
Quy định về cách nhập và
hiển thị số, ngày giờ trong
Windows: chọn lệnh
Start → Control Panel →
Regional and Language →
Formats
→
Additional
Settings.
19
Numbers: Khai báo kiểu số
 Decimal symbol: Quy ước
dấu phân cách phần thập
phân.
 No. of digits after decimal:
Số chữ số thập phân.
 Digits grouping symbol:
Dấu phân cách hàng ngàn.
 Digits grouping : Số số hạng
trong Group
20
Currency: Hiệu chỉnh định
dạng tiền tệ.
Excel cho phép người dùng
định dạng cách hiển thị các
loại tiền tệ khác nhau. Dấu
phân cách giữa các phần
theo quy định của hệ thống
như kiểu Number. Kiểu dữ
liệu tiền tệ đúng sẽ tự động
canh phải.
21
Date: Hiệu chỉnh định dạng
ngày.
Excel sẽ hiểu dữ liệu kiểu Date
khi ta nhập vào đúng theo sự
quy định của Windows, dữ liệu
sẽ canh phải trong ô. Ngược lại
Excel sẽ hiểu là kiểu chuỗi.
22
Thay đổi một số thông số thiết lập (Options) : Excel File → Options
23
Dùng
chuột
click
vào ô
cần
chọn
24
Kiểu dữ liệu số (Number): Khi nhập vào số bao gồm: 0..9, +, -, *, /, (, ),
E,%, $, ngày và giờ thì số theo đúng quy ước trong môi trường
Windows sẽ mặc định được canh lề phải trong ô.
Dữ liệu dạng tiền tệ (Currency)
Dữ liệu dạng ngày (Date)
Dữ liệu dạng giờ (Time)
Dữ liệu kiểu chuỗi (Text)
Dữ liệu kiểu công thức
25
Cách 1
 Gõ vào 2 số liên tiếp theo thứ tự tăng dần.
 Chọn 2 ô vừa gõ.
 Kéo nút Handle (dấu + tại góc dưới bên phải của 1 ô)của phạm vi này
và kéo theo hướng cần điền đến vị trí cần thiết và thả chuột.
Cách 2
 Gõ số đầu tiên của dãy cần điền.
 Kéo nút Handle và đồng thời nhấn phím Ctrl → được dãy số có thứ
tự tăng.
26
Khối dữ liệu:
 Gồm nhiều ô liên tiếp nhau, mỗi vùng có một địa chỉ được gọi là địa
chỉ vùng/khối.
 Địa chỉ vùng/khối được xác định bởi địa chỉ của ô góc trên bên trái và
ô góc dưới bên phải, giữa địa chỉ của 2 ô này là dấu hai chấm (:) ví dụ
A5:F10
Cách chọn khối
 Khối 1 ô: dùng chuột chọn ô đó.
 Khối N ô: quét chuột từ ô đầu tiên đến ô cuối cùng của khối.
 Khối 1 dòng: chọn chuột vào tiêu đề dòng đó.
 Khối 1 cột: chọn chuột vào tiêu đề của cột đó.
Chọn phạm vi khối không liên tục: dùng chuột chọn khối đầu tiên sau
đó nhấn Ctrl rồi tiếp tục chọn khối khác.
27
Sửa dữ liệu
C1: Double click vào ô cần sửa, sửa xong nhấn phím Enter.
C2: Chọn ô cần sửa → nhấn phím F2, sửa xong nhấn phím Enter.
Xóa dữ liệu
C1: Chọn phạm vi cần xóa → nhấn phím Delete (chỉ xóa nội dung)
C2: Chọn tab Home → nhóm Editting → Clear
 Clear All
 Clear Formats
 Clear Contents
 Clear Comments
28
Sao chép dữ liệu (Sử dụng chức năng Copy và Paste)
Chọn vùng dữ liệu nguồn cần sao chép.
Chọn Home → (Group Clipboard) → Copy hoặc nhấn Ctrl+C
Di chuyển con trỏ ô đến ô đầu tiên của vùng đích.
Chọn Home → (Group Clipboard) → Paste hoặc nhấn Ctrl+V
Di chuyển dữ liệu (Sử dụng chức năng Cut và Paste)
Chọn vùng dữ liệu nguồn cần sao chép.
Chọn Home → (Group Clipboard) → Cut hoặc nhấn Ctrl+X
Di chuyển con trỏ ô đến ô đầu tiên của vùng đích.
Chọn Home → (Group Clipboard) → Paste hoặc nhấn Ctrl+V
29
Công thức (Formula). Công thức bắt đầu bằng dấu =, giá trị hiển thị
trong ô là kết quả của công thức, có thể là một trị số, một ngày tháng,
một giờ, một chuỗi hay một thông báo lỗi.
Công thức là sự kết hợp giữa các toán tử và toán hạng.
 Các toán tử như:
 Số học: +, -, *, /, ^,
 Nối chuỗi: & ,
 So sánh: >, <, >=, <=, =,<>, …
 Toán tử tham chiếu: dấu cách các tham chiếu (,), tham chiếu mảng
(:), khoảng trắng (trả về ô giao giữa 2 vùng).
VD: =D1:D8 A5:E5 kết quả: D5
 Các toán hạng như: hằng, hàm, địa chỉ ô, địa chỉ vùng, …
30
Thứ tự ưu tiên toán tử
1) Toán tử tham chiếu: dấu cách các tham chiếu (,), tham chiếu mảng
(:), khoảng trắng
2) Số âm (-)
3) Phần trăm (%)
4) Lũy thừa (^)
5) Nhân/Chia (*, /)
6) Cộng trừ (+, -)
7) Nối chuỗi (&)
8) So sánh (>, <, …)
31
Địa chỉ tương đối: Là địa chỉ mà nó tự động cập nhật theo sự thay đổi
của địa chỉ ô nguồn khi thực hiện thao tác copy công thức để bảo toàn
mối quan hệ tương đối giữa các ô trong công thức. Đia chỉ tương đối
của ô có dạng:
Địa chỉ tuyệt đối: Là địa chỉ mà nó không thay đổi khi thực hiện thao tác
copy công thức. Đia chỉ tuyệt đối của ô có dạng:
Địa chỉ hỗn hợp: Là địa chỉ mà nó chỉ thay đổi một trong hai
thành phần (hàng hoặc cột) khi copy công thức. Địa chỉ hỗn hợp có
dạng.
32
Đặt tên cho vùng.
Để thuận tiện cho việc thao tác trên dữ liệu, ta có thể đặt tên cho một
vùng dữ liệu được chọn như sau:
Chọn vùng dữ liệu cần đặt tên.
Nhấn chuột phải → Define Names… (Hoặc chọn tab Fomulas → Define
Names)
Nhập tên vùng vào mục Name box. Nhấn Enter.
33
Lỗi khi sử dụng công thức
34
Dùng tab Home để định dạng dữ liệu.
35
Hoặc định dạng bằng cách chọn khối → nhấn chuột phải và chọn
Format Cells.
36
Thêm hàng
 Chọn các hàng mà tại đó muốn chèn thêm hàng mới vào.
 Vào Home →(Group Cells) → Insert Sheet Rows hoặc nhấn phải
chuột, chọn Insert
Thêm cột
 Chọn các cột mà tại đó muốn chèn thêm cột mới vào.
 Vào Home →(Group Cells) → Insert Sheet Columns hoặc nhấn
phải chuột, chọn Insert
Thêm ô mới
 Chọn các ô hoặc đưa con trỏ ñến ô mà tại đó muốn chèn các ô trống
vào.
 Chọn Home →(Group Cells) → Insert Cells hoặc nhấn phải chuột,
chọn Insert...,
37
Xóa hàng, cột:
 Chọn các hàng/cột cần xóa.
 Chọn Home → Group Cells → Delete → Delete Sheet Rows/Delete
Sheet Columns hoặc hoặc nhấn phải chuột chọn Delete.
Xóa ô:
 Chọn các ô cần xóa.
 Chọn Home → Group Cells → Delete → Delete Cells hoặc nhấn phải
chuộy chọn Delete...
38
3.1. Khái niệm hàm
3.2. Các hàm thông dụng
3.2.1. Nhóm hàm toán học
3.2.2. Nhóm hàm xử lý chuỗi
3.2.3. Nhóm hàm xử lý ngày giờ
3.2.4. Nhóm hàm luận lý
3.2.5. Nhóm hàm dò tìm
3.2.6. Nhóm hàm thống kê
3.2.7. Nhóm hàm cơ sở dữ liệu
3.2.8. Nhóm hàm thông tin
3.3. Công thức mảng
39
40
41
42
3.2.1. Nhóm hàm toán học
3.2.2. Nhóm hàm xử lý chuỗi
3.2.3. Nhóm hàm xử lý ngày giờ
3.2.4. Nhóm hàm luận lý
3.2.5. Nhóm hàm dò tìm
3.2.6. Nhóm hàm thống kê
3.2.7. Nhóm hàm cơ sở dữ liệu
3.2.8. Nhóm hàm thông tin
43
44
45
46
47
48
49
Hàm INDEX(bảng dò, chỉ số dòng, chỉ số cột)
Hàm OFFSET( references, rows, cols, [height], [width])
Hàm ROW([references])
Hàm COLUMN([references])
50
51
52
ISNA(value)
ISERROR(value)
ISBLANK(value)
ISNUMBER(value)
ISTEXT(value)
53
4.1. Chèn hình ảnh
4.2. Chèn biểu đồ
4.3. Chèn các đối tượng mở rộng
4.5. Xử lý dữ liệu
4.5.1. Sắp xếp dữ liệu
4.5.2. Trích lọc dữ liệu
4.5.3. Tạo tổng cấp dưới (Subtotals)
4.5.4. Tạo dữ liệu tổng hợp từ các các dữ liệu chi tiết (Consolidate)
4.5.5. Kiểm tra nhập liệu (Data Validation)
54
Chèn hình ảnh có sẵn: Insert → (Group Illustrations) → Picture: duyệt
đến hình cần chèn và click Insert.
Chèn Clip Art: Insert → (Group Illustrations) → Clipt Art: xuất hiện
hộp thoại Clipt Art. Để trống Text box Search for chọn Go, các Clip Art
được liệt kê bên dưới. Click chuột lên một Clip Art để đưa nó vào tài
liệu.
Chèn Shapes: Insert → (Group Illustrations) → Shapes: chọn hình cần
chèn rồi kéo chuột (Drag) vẽ vào vùng muốn chèn.
55
Chèn đối tượng dạng chuỗi: Insert → nhóm Text → lệnh Text Box,
Header & Footer, Word Art, Object.
Chèn ký tự đặc biệt, công thức toán học: Insert → nhóm Text → lệnh
Symbol/Equation.
56
Insert → (Group Illustrations) → Chart chọn kiểu biểu đồ cần chèn.
57
Chụp màn hình với Screenshot: Insert → (Group Illustrations) →
Screenshot.
Hiệu chỉnh Picture: Phiên bản Office 2010 hỗ trợ tính năng hiệu chỉnh
hình ảnh như một chương trình xử lý ảnh chuyên nghiệp. Người dùng
chỉ cần Click chuột lên hình ảnh muốn hiệu chỉnh và chọn Tab Format,
hệ thống công cụ đa dạng sẽ xuất hiện trên Ribbon.
58
4.5.1. Sắp xếp dữ liệu
4.5.2. Trích lọc dữ liệu
4.5.3. Tạo tổng cấp dưới (Subtotals)
4.5.4. Tạo dữ liệu tổng hợp từ các các dữ liệu chi tiết (Consolidate)
4.5.5. Kiểm tra nhập liệu (Data Validation)
59
Lệnh Data → Sort dùng để sắp xếp các hàng hoặc các cột trong
vùng được chọn theo thứ tự tùy chọn tương ứng khoá sắp xếp được
chỉ định, vùng sắp xếp phải chọn tất cả các ô có liên hệ với nhau.
Thực hiện:
 Chọn vùng dữ liệu cần sắp xếp.
 Vào Data → (Group Sort & Filter) → Sort
60
Lọc dữ liệu tự động (AutoFilter).
Chức năng: Lệnh Data → (Group Sort & Filter) → Filter dùng để lọc các
mẫu tin thỏa mãn những tiêu chuẩn nào đó từ cơ sở dữ liệu ban đầu.
Kết quả chỉ hiển thị những mẫu tin thỏa điều kiện còn những mẫu tin
khác sẽ tạm thời bị che
Thực hiện:
 Chọn vùng CSDL với tiêu đề.
 Chọn Tab Data → (Group Sort & Filter) → Filter, Excel sẽ tự động xuất
hiện các nút thả cạnh tên field cho phép chọn điều kiện lọc tương
ứng với các field đó.
 Chọn điều kiện lọc trong hộp liệt kê của từng field tương ứng.
 Chọn Text Fillter để thực hiện chức năng lọc nâng cao theo yêu cầu
của người dùng:
61
62
Lọc dữ liệu nâng cao (Advanced Filter)
Chức năng: Lệnh Data → (Group Sort & Filter) → Advanced dùng để
trích ra các mẫu tin theo các điều kiện chỉ định trong vùng điều kiện
được tạo trước.
Thực hiện:
 Bước 1: Tạo vùng điều kiện lọc.
 Bước 2: Vào Data → (Group Sort & Filter) → Advanced, xuất hiện
hộp thoại có các tùy.
63
Chức năng: Thống kê dữ liệu theo từng nhóm trong cơ sở dữ
liệu. Ví dụ tính tổng tiền lương theo từng nhóm ĐƠN VỊ.
64
Dùng lệnh Data → (Group Sort & Filter) → Sort để sắp xếp dữ liệu
theo ĐƠN VỊ, mục đích để các mẫu tin có cùng ĐƠN VỊ thì nằm liền kề
nhau.
 Chọn bảng CSDL cần tổng hợp với tiêu đề là một hàng.
 Vào Data → (Group Outline → Subtotals) \
65
Dùng để thống kê dữ liệu từ nhiều bảng cơ sở dữ liệu nguồn ở nhiều
tập tin khác nhau.
Bước 1: Tạo bảng thống kê, bảng thống kê là một khung gồm row
header hoặc column header, hoặc cả hai.
 Column header: Chứa tên các field muốn thống kê, trong đó cột đầu
tiên là cột làm điều kiện thống kê.
 Row header: Chứa giá trị muốn thống kê
Bước 2: Đánh dấu chọn bảng thống kê
Bước 3: Chọn lệnh Tab Data → (Group Data Tools) → Consolidate xuất
hiện hộp thoại Consolidate.
66
 Function: Chọn phép thống kê.
 Reference: Địa chỉ của bảng cơ sở dữ liệu
muốn thống kê, click nút Add. Nếu có
nhiều bảng dữ liệu thì click nút Add để
thêm vào khung all references.
 Click nút Browse để chọn dữ liệu ở tập
tin khác
 Use labels in: Chọn column header và
row header theo mẫu của bảng thống
kê.
 Create links to source data: Bảng dữ liệu
thống kê liên kết với dữ liệu nguồn nếu
mục này được check, khi dữ liệu nguồn
thay đổi thì dữ liệu trong bảng thống kê
cũng thay đổi theo.
67
Chọn tab Data →(Data Tools) → Data Validation
68
6.1. Định dạng trang in
6.2. Các chế độ hiển thị trang trong Excel
6.3. In bảng tính
69
Tương tự như khi định dạng trước khi in của Word, tuy nhiên từ Excel
có điểm khác như sau:
 Print Area: Chọn vùng dữ liệu cần in. Để in một phần tài liệu, chúng ta
chọn phạm vi cần in, sau đó chọn menu Set Print Area.
 Background: Cho phép chọn file hình có sẵn làm hình nền.
 Print Titles: Thiết lập hàng hoặc cột cần lặp lại khi in: chọn vùng dữ
liệu in ở mục Print area từ thẻ Sheet, chọn in các đường lưới
hay không từ mục Gridlines, chọn tiêu đề dòng và tiêu đề cột in lặp
lại trên mỗi trang ở mục Print titles, tạo tiêu đầu và cuối trang, đánh
số trang… từ thẻ Header/Footer, chọn thứ tự in từ thẻ Page order…
Menu File →Print →Page Setup
70
71
Có 3 chế độ hiển thị là
 Nornal View,
 Page Layout View và
 Page Break Preview.
Để truy cập các chế độ xem vào nhóm View → Workbook Views →
 Normal View: Đây là chế độ sử dụng thường xuyên trong quá trình
nhập liệu, tính toán,… trên bảng tính và là chế độ mặc định của Excel.
 Page Layout View: Là chế độ xem trước khi in, trong chế độ này vẫn
có thể tính toán và nhập liệu.
 Page Break Preview: Hiển thị bảng tính Excel với các dấu phân trang,
tại đây có thể chia lại trang bằng cách kéo thả các đường chia cách
trang.
72
Menu File →Print →Page Setup →tab Sheet
73
7.1. Thiết lập Freeze Panes
7.2. Kiểm tra đánh giá công thức
7.3. Sao chép đặc biệt
7.4. Định dạng theo điều kiện (Conditional Formatting)
7.5. Bảo vệ bảng tính
74
Excel còn hỗ trợ cố định một vùng nào đó trên cửa sổ làm việc ví dụ
như dòng tiêu đề của một danh sách. Việc cố định này rất hữu ích vì nó
giúp luôn thấy được dòng tiêu đề mặc dù đã cuốn màn hình xuống
phía dưới để nhập liệu.
Để cố định bạn hãy đặt ô hiện hành tại vị trí cần cố định, sau đó chọn
View → Window → Freeze Panes → chọn kiểu cố định phù hợp.
 Freeze Panes: Sẽ cố định dòng phía trên và cột bên trái ô hiện hành
 Freeze Top Row: Cố định dòng đầu tiên đang nhìn thấy của danh
sách
 Freeze First Column: Cố định cột đầu tiên đang nhìn thấy của danh
sách
Để bỏ cố định thì vào View → Window → Freeze Panes → Unfreeze
Panes
75
Chọn công thức cần đánh giá Formulas → Formula Auditing →
Evaluate Formula
76
Sử dụng chức năng Copy và Paste
Special
Chức năng Paste Special giúp người
dùng có thể sao chép một thành
phần nào đó của dữ liệu.
Chọn dữ liệu cần sao chép.
Chọn Home → (Group Clipboard) →
Copy.
Chọn vị trí cần sao chép đến
Chọn Tab Home → Group Clipboard
→ Paste → Paste Special.
Xuất hiện hộp thoại Paste Special.
Chọn dạng sao chép:
77
Với Excel 2010 định dạng có điều kiện sẽ giúp bạn chỉ ra các mẫu trong
dữ liệu và sử dụng rất đơn giản. Chỉ cần đánh dấu một nhóm các ô và
nhấn vào Conditional Formatting.
78
Chọn File → Info → Protect Workbook
79
Câu hỏi?
80