Form - wellcom to bao quan

Download Report

Transcript Form - wellcom to bao quan

Bài 5: Biểu mẫu(Forms)
Forms - phần giao tiếp với người dùng trong
hệ thống - là cách linh hoạt nhất để xem,
thêm, cập nhật và xóa dữ liệu.
Giới thiệu tổng quát Forms
• Mục đích của việc thiết kế Forms(biểu mẫu)
– Phục vụ cho việc nhập liệu của người dùng.
– Đảm bảo an toàn dữ liệu khi nhập liệu.
– Giúp cho thao tác của người nhập liệu dễ dàng.
– Ngoài ra, biểu mẫu còn được sử dụng như các
hộp thoại hỏi đáp giữa người sử dụng và hệ
thống ứng dụng.
Monday, April 13, 2015
2
Giới thiệu tổng quát Forms
• Các thành phần của một Form
– Form Header: Các điều khiển nằm trong biểu
mẫu này sẽ xuất hiện ở đầu của Form.
– Detail: Thể hiện chi tiết dữ liệu của biểu mẫu
– Form Footer: Các điều khiển nằm trong thành
phần này sẽ xuất hiện bên cuối của Form.
– Page Header: Tiêu đề đầu của Trang in.
– Page Footer: Tiêu đề cuối của Trang in.
Monday, April 13, 2015
3
Monday, April 13, 2015
4
Giới thiệu tổng quát Forms
• Các loại Forms thông dụng:
– Form dữ liệu: là loại Form thể hiện dữ liệu bên
trong của một hay nhiều Table ra màn hình, bên
cạnh đó người sử dụng có thể cập nhật dữ liệu
vào các Table.
– Form hộp thoại: là loại Form mà hệ thống ứng
dụng dùng để hỏi người sử dụng trả lời một số
câu hỏi nào đó hoặc cho phép người sử dụng
chọn lựa một hành động nào đó.
Monday, April 13, 2015
5
Giới thiệu tổng quát Forms
• Các khái niệm cơ bản:
– Tiêu đề (Caption): là chuổi văn bản xuất hiện
trên thanh tiêu đề (Title bar) của cửa sổ Form.
– Các điều khiển (controls): là các đối tượng được
tạo ra nằm tại các thành phần của Form mà
thông qua nó cho phép người sử dụng có thể
cập nhật dữ liệu vào Table.
– Các nút di chuyển dữ liệu (Navigation Buttons):
cho phép người sử dụng di chuyển qua lại các
dòng dữ liệu trong Table
Monday, April 13, 2015
6
Giới thiệu tổng quát Forms
– Mẫu tin nguồn (Record source): là nơi chứa
các mẫu tin của Table hay Query được chọn
lựa, khi đó các dữ liệu này sẽ được hiện thị
trên Form.
•
Sự khác biệt giữa 2 loại Form dữ liệu và
hộp thoại: mẫu tin nguồn (Record source)
của Form dữ liệu bắt buộc phải là một bảng
hoặc một truy vấn chọn lựa, ngược lại mẫu
tin nguồn của Form hộp thoại là rỗng.
Monday, April 13, 2015
Giới thiệu tổng quát Forms
• Các dạng Form dữ liệu:
– Form cột (Columnar): dữ liệu được thể hiện trên
từng cột và tại một thời điểm trên màn hình Form chỉ
hiển thị thông tin tương ứng của một dòng dữ liệu
trong Table.
Monday, April 13, 2015
8
Giới thiệu tổng quát Forms
– Form danh sách (Tabular): dữ liệu được thể hiện
trên nhiều cột và tại một thời điểm trên biểu mẫu
sẽ hiển thị thông tin của nhiều dòng dữ liệu khác
nhau trong Table.
Monday, April 13, 2015
9
Giới thiệu tổng quát Forms
– Form hàng: dữ liệu được thể hiện trên nhiều cột,
nhưng tại một thời điểm trên Form chỉ hiển thị
thông tin của một dòng dữ liệu tương ứng trong
Table.
Monday, April 13, 2015
10
Giới thiệu tổng quát Forms
– Form Pivot table:
Monday, April 13, 2015
11
Giới thiệu tổng quát Forms
– Form bảng dữ liệu (Datasheet): dữ liệu được thể
hiện trên nhiều cột và nhiều dòng, tuy nhiên màn
hình thể hiện giống như dạng cập nhật dữ liệu của
Table (Datasheet). Khác với các dạng Form khác,
dạng Form này không cho phép hiển thị các điều
khiển nằm trong hai vị trí đầu và cuối Form (Form
Header, Form Footer).
Monday, April 13, 2015
12
Giới thiệu tổng quát Forms
– Form Chính - phụ (Main - Sub): dữ liệu thể hiện
được chia ra thành hai phần: chính (một) và phụ
(nhiều). Dạng Form này thường được sử dụng
khi muốn thể hiện dữ liệu trong mối quan hệ
một- nhiều giữa hai Table với nhau. Giữa 2
thành phần trên Form phải có ít nhất một cột liên
kết dữ liệu chung.
Thật sự đây là sự kết hợp của hai loại Form lồng
nhau. Form cột (Column) sẽ hiện thị dữ liệu của
Table bên nhánh một và Form dạng Table dữ
liệu (Datasheet) thể hiện dữ liệu của Table bên
nhánh nhiều.
Monday, April 13, 2015
13
Giới thiệu tổng quát Forms
Monday, April 13, 2015
14
Một số thuộc tính cơ bản của Forms
• Các thuộc tính định dạng:
– Tiêu đề (Caption): xuất hiện trong thanh tiêu đề.
– Hiển thị mặc định (Default View):
• Single Form: Form dạng cột (Column).
• Continous Form: Form dạng danh sách (Tabular) .
• Datasheet: dạng Form bảng dữ liệu.
– Cho phép hiển thị (Views Allowed):
• Form: thể hiện đúng dạng được chọn trong thuộc tính
hiện thị mặc định (Default View).
• Datasheet: dạng Form bảng dữ liệu.
• Both: có thể chuyển đổi qua lại giữa hai dạng trên
Monday, April 13, 2015
15
Một số thuộc tính cơ bản của Forms
– Các thanh cuộn (Scroll bars):
•
•
•
•
Horizontal only: chỉ xuất hiện thanh cuộn dọc
Vertical only: chỉ xuất hiện thanh cuộn đứng
Both: xuất hiện cả hai thanh cuộn.
Neither: không xuất hiện thanh cuộn nào cả.
– Chọn mẫu tin (Record Selector): cho phép hiển
thị hoặc không thanh chọn mẫu tin hiện hành.
– Các nút di chuyển (Navigation Buttons): chọn
phép hiện thị hoặc không thanh di chuyển qua lại
các mẫu tin.
– Đường phân cách (Dividing Lines): tạo đường
cách các thành phần trong Form.
Monday, April 13, 2015
16
Một số thuộc tính cơ bản của Forms
– Tự động thay đổi kích thước (Auto Resize): tự
động thay đổi kích thước của Form.
– Tự động canh giữa (Auto center): tự động canh
Form ra giữa màn hình.
– Kiểu đường viền (Border style):
• Thin: đường vẽ mỏng và người sử dụng không thể
thay đổi kích thước cửa sổ lúc hiện thị trên màn hình.
• Dialog: kiểu đường viền cho các biểu mẫu dạng hộp
thoại.
• Sizable: Kiểu đường viền mà khi mở Form người sử
dụng có thể thay đổi kích thước.
• None: không có đường viền bên ngoài cửa sổ.
Monday, April 13, 2015
17
Một số thuộc tính cơ bản của Forms
– Hộp điều khiển (Control box): cho phép thể hiện
hộp điều khiển trên cửa sổ. Chức năng: phóng
to, thu nhỏ,… cửa sổ biểu mẫu.
– Các nút phóng to, thu nhỏ (Min/Max buttons):
•
•
•
•
None: không nút nào cả.
Min Enabled: chỉ có nút thu nhỏ.
Max Enabled: chỉ có nút phóng to.
Both Enabled: thể hiện cả hai nút phóng to, thu nhỏ.
– Nút đóng Form (Close button).
– Nút giúp đỡ (Whats this button).
Monday, April 13, 2015
18
Một số thuộc tính cơ bản của Forms
– Độ rộng (Width): độ rộng của Form.
– Hình ảnh (Picture): hình ảnh nền của Form.
– Kiểu hình ảnh (Picture type): kiểu hình ảnh là
nhúng (Embedded) hay liên kết (Linked).
– Kích cở hình ảnh (Picture size mode):
• Clib: cắt ảnh khi kích thước của nó quá lớn.
• Zoom: phóng ảnh khi kích thước của ảnh nhỏ hơn kích
thước Form.
• Stretch: co dãn khi kích thước ảnh không bằng kích
thước Form.
– Canh hình ảnh (Picture alignment): trái, phải, giữa
– Ô lưới trục X,Y: độ rộng ô lưới của Form ở chế độ
thiết kế
Monday, April 13, 2015
19
Một số thuộc tính cơ bản của Forms
• Các thuộc tính dữ liệu (Data properties)
– Mẫu tin nguồn (Record source): Tên của Table
hoặc Query chọn lựa làm dữ liệu nguồn cho
Form khi Form hiển thị dữ liệu.
– Bộ lọc (Filter): Cho phép ghi một điều kiện để lọc
dữ liệu khi xem Form.
– Thứ tự sắp xếp (order by): cho phép ghi danh
sách Fieldname muốn sắp xếp dữ liệu khi xem
trên Form. Thứ tự mặc định là tăng dần.
– Cho phép lọc (Allow Filters): cho phép lọc dữ
liệu trên Form không?
Monday, April 13, 2015
20
Các thuộc tính dữ liệu
– Cho phép sửa đổi (Allow edit): Cho phép dữ liệu
được sửa đổi trên Form không ?
– Cho phép xóa (Allow deletes): Cho phép dữ liệu
được xóa trên Form không ?
– Cho phép thêm (Allow additions): cho phép thêm
dữ liệu mới trên Form không ?
– Nhập dữ liệu (Data Entry): Chỉ muốn thể hiện
một dòng dữ liệu trắng trên biểu mẫu để cho
người sử dụng nhập mới vào.
Monday, April 13, 2015
21
Các thuộc tính dữ liệu
– Quay lại (Cycle): Xác định cách di chuyển giữa
các mẫu tin:
• All Records: Khi đứng ở điều khiển cuối cùng,
người sử dụng nhấn phím TAB thì focus chuyển
về phím điều khiển đầu tiên trên biểu mẫu và nó
cũng tự động di chuyển sang mẫu tin kế tiếp.
• Current Records: cách di chuyển focus tương tự
như trên, nhưng vẫn đứng tại mẫu tin hiện hành.
• Current Page: khi đứng ở điều khiển cuối cùng,
người sử dụng nhấn phím TAB thì focus chuyển
về điều khiển đâu tiên trong trang hiện hành.
Monday, April 13, 2015
22
Các thuộc tính khác:
– Pop Up: Xác định Form có dạng màn hình
Popup.
– Modal: Xác định Form có dạng màn hình Modal
không.
– Thanh thực đơn (Menu bar): chỉ định tên Menu
bar của Form, khi mở Form ở chế độ hiển thị dữ
liệu.
– Thanh công cụ (Toolbar): Chỉ định tên thanh
Toolbar của Form, khi mở Form ở chế độ hiển
thị dữ liệu.
Monday, April 13, 2015
23
Các thuộc tính khác:
– Thực đơn tắt (shortcut menu): Xác định
Form có sử dụng shortcut menu bằng
cách nhấn chuột phải khi đang hiển thị
dữ liệu hay không?
– Shortcut menu bar: chỉ định tên của
shortcut menu được sử dụng trên Form.
Monday, April 13, 2015
24
Thiết kế Forms
• Tạo Forms bằng Wizard
– Bước 1: Tạo query làm nguồn dữ liệu của Form
(nếu cần).
– Bước 2: Tại cửa sổ Database - chọn Object là
Forms - nhắp New, màn hình hiển khung đối
thoại New Form.
•
•
•
•
•
AutoForm: Columnar
AutoForm: Tabular
AutoForm: Datasheet
Chart Wizard
PivotTable Wizard
Monday, April 13, 2015
25
Thiết kế Form bằng Wizard
– Bước 3: chọn các Fields được hiện trên Form.
•
•
•
•
Chọn Table tại hộp liệt kê Table/Queries.
Chọn Fields tại hộp Available Fields.
Bỏ chọn các Field tại Selected Fields
Sau khi chọn xong nhấp Next
– Bước 3.1: Chọn kiểu trình bày Form
•
•
•
•
Columnar
Tabular
Datasheet
Justified
Monday, April 13, 2015
26
Thiết kế Form bằng Wizard
- Bước 3.2: Chọn kiểu trình bày nền và dữ liệu
cho Form
– Bước 3.3: Định tiêu đề của Form
• Chọn “Open the Form to view or enter information”: để
nhập liệu ngay khi kết thúc.
• Chọn “Modify the form’s design”: điểu chỉnh Form
ngay khi kết thúc.
Chọn “Finish” để hoàn thành công việc thiết kế.
Monday, April 13, 2015
27
Thiết kế Form bằng Wizard
• Tạo Form dạng Main/Subform (hoặc Form
link)
– B 1: Tạo nguồn dữ liệu cho Form. Nguồn dữ
liệu của Form phải được xác định sao cho có
thể quan hệ được với nhau.
– B 2: Tại hộp thoại New Form, chọn Form
Wizard rồi chọn OK.
– B 3: Chọn các Field hiển thị trong Main Form
và Sub Form (hoặc Form Link)
– B 4: Chọn hình thức trình bày dữ liệu cho các
form (Main form, Sub form).
Monday, April 13, 2015
28
Thiết kế Form bằng Wizard
– B 5: Chọn kiểu trình bày cho Subform (chỉ có khi
chọn dạng Main/Sub): Tabular hoặc Datasheet.
– B 6: Chọn kiểu trình bày cho Form chính
– B 7: Đặt tiêu đề cho các form
• Form (hoặc First form): đặt tiêu đề form chính
• Subform (hoặc second form): đặt tiêu đề của Form
phụ.
– Xong chọn “Finish”.
Monday, April 13, 2015
29
Thiết kế Form – Design view
• B1: Tạo query làm nguồn dữ liệu cho Form
• B2: Tại cửa sổ Database, chọn Object là
Form rồi chọn New.
– Chọn Design view rồi nhắp nút Ok.
• B3:
– Khởi động hay tắt bỏ thành phần Form
Header/Form Footer.
– Khởi động hay tắt bỏ thành phần Page
Header/Page Footer.
– Tạo các đối tượng dạng Label, TextBox,
Unbound Object Frame, Line, Rectangle …
Monday, April 13, 2015
30
Thiết kế Form – Design view
– Chỉnh thuộc tính của một đối tượng:
• Các lựa chọn trên Tab:
–
–
–
–
All: hiển thị tất cả các thuộc tính của đối tượng.
Format: Qui định các trình bày.
Data: Các thuộc tính xác định tính chất của dữ liệu.
Event: Các thuộc tính cho phép gắn các Macro hay các thủ
tục xử lý sự kiện.
– Other: Các thuộc tính khác của đối tượng.
• Các thuộc tính cơ bản của 1 đối tượng:
– Name: tên của đối tượng
– Control source: Nguồn dữ liệu của đối tượng.
– Caption: Chuỗi ký tự làm nội dung hiển thị trong đối tượng
dạng Label.
– Format: Định dạng hiển thị dữ liệu.
– Decimal places: Số chữ thập phân của dữ liệu hiển thị.
Monday, April 13, 2015
31
Thiết kế Form – Design view
– Input mask: khuôn mẫu nhập dữ liệu của vùng dữ liệu hiện
thị trong đối tượng.
– Default value: Giá trị mặc nhiên đối tượng.
– Validation Rule: Biểu thức kiểm tra tính hợp lệ.
– Validation Text: Câu thông báo khi biểu thức kiểm tra có giá
trị False.
– Visible
– Display When
» Always
» Print Only
» Screen Only
– Enabled
– Locked
– Chỉnh sửa các thuộc tính Form: Chọn Form,
chọn properties
Monday, April 13, 2015
32
Thiết kế Form – Design view
• Record source
• Caption:
• Default view
– Single Form
– Continuous Forms
– Datasheet
• View Allowed
– Form
– Datasheet
– Both
•
•
•
•
•
•
Allow Edits
Allow Deletions
Allow Adds
Scroll bars
Record selectors
Navigation
Monday, April 13, 2015
33
Tạo Form Dùng Tab Control
• Một số lưu ý trong việc thiết kế:
– Tạo nhiều trang: Chọn Tab control - Menu Insert
-> chọn Tab Control pages. Hoặc là chọn Tab
control – right click - > chọn insert page
– Có thể cài đặt các properties cho từng trang
riêng lẻ.
– Tab control không có thuộc tính Control Source.
Tab control chỉ là container dùng để chứa các
controls khác.
– Các thuộc tính khác của Tab control: Multi Row,
Style, Tab Fixed Height và Fixed Width
Monday, April 13, 2015
34
Tạo Form Dùng Tab Control
• Multi Row: Yes/No
Monday, April 13, 2015
35
Tạo Form Dùng Tab Control
Monday, April 13, 2015
36
Tạo Form Dùng Tab Control
– Chỉ định các thứ tự các Pages khi dùng tabs:
Chọn Tab control – right click - chọn page order.
Sau đó có thể thay đổi thứ tự dùng Move Up,
Move Down.
Monday, April 13, 2015
37