huong-2-to-chuc-may-vi-tinh

Download Report

Transcript huong-2-to-chuc-may-vi-tinh

CHƯƠNG 2
TỔ CHỨC MÁY TÍNH
1
Tổ
SƠ
ĐỒ
KHỐI
MÁY
TÍNH
chức phần cứng máy tính
BỘ XỬ LÝ TRUNG
TÂM
C¸c thiÕt
bÞ
NhËp
CPU
Bé nhí trong
Main memory
RAM+ROM
Bé nhí ngoµi
Auxiliary storage
C¸c thiÕt
bÞ XuÊt
Tổ chức phần cứng máy tính
 Khối nhập: bao gồm các thiết bị nhập liệu (input device) như
bàn phím (keyboard), chuột (mouse), máy quét (scanner).v..v..
có tác dụng nhập liệu hay ra lệnh cho máy tính làm việc.
 Khối xử lý:(CPU-Central Processing Unit): Gồm
CU(Control Unit) và ALU (Arithemetic Logic Unit)
 Khối xuất: bao gồm các thiết bị xuất dữ liệu (output device)
như màn hình (monitor), máy in (printer) có tác dụng đưa dữ
liệu hay kết quả tính toán từ máy tính ra ngoài.
 Khối lưu trữ: có nhiệm vụ lưu trữ các chương trình, dữ liệu.
CPU (Central Processing Unit)
 Đây là đơn vị xử lý trung, được xem như là não bộ của
máy tính, điều khiển hoạt động của máy tính theo lệnh
và thực hiện các phép tính.
 Mỗi họ CPU có một tập lệnh riêng.
 Bộ xử lý thông dụng hiện nay có các dòng: Pentium
IV, Dual Core,Core 2 Dual, Core I3, I5, I7…
Ví dụ
5
Intel Core 2 Duo E4400 - 2.0 GHz (SK 775/
2MB/ Bus 800/ 64bit) - Box
Em hiểu các thông số trên là gì?
Chip Intel Core 2 Duo seri E4400 - Xung đồng hồ:
2.0GHz – Cache: 2MB – Data width: 64Bit – Là vi xử lí
Lõi kép – Bus có tốc độ 800MHz – Loại đế cắm: 775
chân cắm – Hàng Box.
Bộ nhớ máy tính
 Là thiết bị dùng để lưu trữ thông tin
 Chia làm 2 loại:
Bộ nhớ trong (Bộ nhớ chính): gồm Rom(Read
Only Memory) và Ram(Random Access Memory)
 Bộ nhớ ngoài (Bộ nhớ phụ): Đĩa cứng, đĩa quang,
thẻ nhớ, USB…

Bộ nhớ RAM (Random Access Memory)
 Là vùng nhớ lưu các chương trình và dữ liệu của người sử
dụng.
 Cho phép đọc, ghi.
 Khi mất điện, các dữ liệu
trong RAM sẽ bị mất.
Bộ nhớ ROM (Read Only Memory)
 Lưu trữ các chương trình hệ thống, chương trình
điều khiển việc nhập xuất cơ bản
 Chỉ cho phép đọc dữ liệu.
 Khi mất điện(tắt máy)
dữ liệu trong ROM vẫn tồn tại.
Đĩa cứng
 Lưu trữ thông tin với dung lượng lớn. Dung lượng




chứa cao: 250GB, 500GB, 1TB...
Thông tin không bị mất khi không có điện
Có thể cất giữ và di chuyển độc lập với máy tính
Tốc độ truy xuất dữ liệu nhanh
…
Các loại bộ nhớ ngoài khác
 Nhỏ gọn.
 Dung lượng chứa thấp hơn bộ nhớ chính
Các thiết bị nhập xuất chuẩn
Bàn phím (Keyboard, thiết bị nhập chuẩn)
 Các phím được chia thành các nhóm:
 Các phím chữ
 Các phím số
 Các phím chức năng (function keys):
Chuột (mouse)
 left
 Right
 midle
Các thiết bị nhập xuất chuẩn
Màn hình
 Màn hình có hai chế độ làm việc:
Chế độ văn bản (text mode): đơn vị xuất cơ sở là ký
tự.
Chế độ đồ họa (graphic mode): đơn vị xuất cơ sở là
điểm ảnh (pixel).
 Độ phân giải màn hình (resolution) là số các phần tử
xuất cơ sở trên 1 dòng và 1 cột.
Các thiết bị khác
Máy quét quang học (scanner)
 Có hoạt động tương tự như máy PhotoCopy, hình ảnh được
quét và chuyển thành dữ liệu theo dạng của máy tính.
Máy In (printer)
 Cho phép xuất văn bản, hồ sơ, báo biểu ra giấy
 Có nhiều loại máy in, thông dụng là những loại máy:
Máy
in kim
Máy in phun
Máy in Laser
Thiết bị truyền tin
Phần mềm máy tính
 Là các chương trình điều khiển hoạt động của máy
tính nhằm thực hiện yêu câu xử lý công việc của máy
tính.
 Chia làm 2 loại:
 Phần mềm hệ thống
 Phần mềm ứng dụng
Hệ Điều Hành (Operating System)
 Là một phần mềm hệ thống. Nó quản lý sự thực hiện
của các chương trình ứng dụng trên máy tính.
 Quản lý tài nguyên máy tính: bộ nhớ, các thiết bị ngoại
vi
 Hệ Điều Hành phổ biến là Windows( WinNT, Windows
2000, Windows XP, Windows 7, Vista…); Linux; Mac;
Unix
Phần mềm ứng dụng
 Rất phong phú và đa dạng tùy theo yêu cầu xử lý
công việc của con người.
 Tính năng ngày càng được nâng cấp thêm mới
 Một số phần mềm thông dụng:
 Phần mềm soạn thảo văn bản
 Phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu
 Các phần mềm đồ họa
 Phần mềm giải trí: chơi games, nghe nhạc, v.v..
 Phần mềm duyệt Internet, nhận thư tín điện tử.…
17