Chuong2 - WordPress.com

Download Report

Transcript Chuong2 - WordPress.com

Chương II - Một số kiến thức cơ
bản về lập trình C#
Nội dung
• Môi trường lập trình C#
• Nền tảng .NET
• Ngôn ngữ lập trình C#
1. Môi trường lập trình C#
• Chuẩn bị
– Bộ chương trình cài đặt MS Visual Studio
– MS SQL Server
• Cài đặt
– Cài đặt MS SQL Server
– Cài đặt MS Visual Studio
• Cấu hình
– Cấu hình MS SQL Server: Tạo tài khoản đăng nhập, tạo
CSDL, thiết lập các chế độ làm việc khác
2. Nền tảng .NET
• Nền tảng .NET
– .NET Framework là một platform mới làm đơn giản
việc phát triển ứng dụng trong môi trường phân tán
của Internet. .NET Framework được thiết kế đầy đủ
để đáp ứng theo quan điểm sau:
• Để cung cấp một môi trường lập trình hướng đối
tượng vững chắc, trong đó mã nguồn đối tượng được
lưu trữ và thực thi một cách cục bộ. Thực thi cục bộ
nhưng được phân tán trên Internet, hoặc thực thi từ
xa.
• Để cung cấp một môi trường thực thi mã nguồn mà tối
thiểu được việc đóng gói phần mềm và sự tranh chấp
về phiên bản.
2. Nền tảng .NET
• Để cung cấp một môi trường thực thi mã nguồn mà
đảm bảo việc thực thi an toàn mã nguồn, bao gồm cả
việc mã nguồn được tạo bởi hãng thứ ba hay bất cứ
hãng nào mà tuân thủ theo kiến trúc .NET.
• Để cung cấp một môi trường thực thi mã nguồn mà
loại bỏ được những lỗi thực hiện các script hay môi
trường thông dịch.
• Để làm cho những người phát triển có kinh nghiệm
vững chắc có thể nắm vững nhiều kiểu ứng dụng khác
nhau. Như là từ những ứng dụng trên nền Windows
đến những ứng dụng dựa trên web.
• Để xây dựng tất cả các thông tin dựa triên tiêu chuẩn
công nghiệp để đảm bảo rằng mã nguồn trên .NET có
thể tích hợp với bất cứ mã nguồn khác.
2. Nền tảng .NET
• .NET Framework có hai thành phần chính: Common
Language Runtime (CLR) và thư viện lớp .NET
Framework.
• CLR là nền tảng của .NET Framework.
• CLR thực hiện quản lý bộ nhớ, quản lý thực thi tiểu
trình, thực thi mã nguồn, xác nhận mã nguồn an
toàn, biên bịch và các dịch vụ hệ thống khác.
Những đặc tính trên là nền tảng cơ bản cho những
mã nguồn được quản lý chạy trên CLR.
• Thư viện lớp .NET Framework là một tập hợp
những kiểu dữ liệu được dùng lại và được kết hợp
chặt chẽ với Common Language Runtime.
3. Ngôn ngữ lập trình C#
• Về cơ bản các từ khóa và cú pháp của C# tương đối
giống C++.
• Kiểu dữ liệu
3. Ngôn ngữ lập trình C#
• Kiểu dữ liệu
3. Ngôn ngữ lập trình C#
• Các ký tự đặc biệt
3. Ngôn ngữ lập trình C#
• Các toán tử
3. Ngôn ngữ lập trình C#
• Các toán tử
3. Ngôn ngữ lập trình C#
• Các toán tử
3. Ngôn ngữ lập trình C#
• Ép kiểu dữ liệu
short x = 10;
int y;
y = x; // Không lỗi
---------------------------short x;
int y = 10000;
x = y; // Lỗi
//sửa lại là:
x = (short)y; //Không lỗi
3. Ngôn ngữ lập trình C#
• Biến và Hằng
– Biến: <kiểu dữ liệu> <tên biến> [= giá trị];
– Hằng: const <kiểu dữ liệu> <tên hằng> = <giá trị>;
– Ví dụ:
int x;
String y =“”;
Const int z = 1000;
x = z;
y = x.ToString();
System.Console.WriteLine(“Xau y hien tai la: {0}: ”, y);
3. Ngôn ngữ lập trình C#
• Kiểu liệt kê
enum <tên kiểu>: <kiểu cơ sở>
{ <thành phần 1> = <giá trị 1>,
<thành phần 2> = <giá trị 2>,
<thành phần 3> = <giá trị 3>,
…
}
- Kiểu cơ sở phải là kiểu nguyên: int, short, long
- Nếu không gán giá trị cho các thành phần thì giá trị các
thành phần sẽ nhận lần lượt từ 0, 1, 2, …
3. Ngôn ngữ lập trình C#
• Kiểu liệt kê
Ví dụ:
enum nhietNongChay
{ Sat = 1538
Dong = 1630,
Nhom = 660,
}
nhietNongChay nnc;
System.Console.WriteLine(“Nhiet do nong chay cua sat là:
{0}”, nnc.Sat);
3. Ngôn ngữ lập trình C#
• Chuỗi ký tự: Tham khảo http://msdn.microsoft.com/enus/library/system.string_members(v=VS.71).aspx
• Các cú pháp lệnh: Tương tự C++
– If(điều kiện)
{ <khối lệnh>}
else
{<khối lệnh>}
- switch <biểu thức>
{ case <giá trị 1>: <câu lệnh 1>; <lệnh nhảy>;
case <giá trị 2>: <câu lệnh 2>; <lệnh nhảy>;
case <giá trị 3>: <câu lệnh 3>; <lệnh nhảy>;
…
}
3. Ngôn ngữ lập trình C#
– while (điều kiện)
{<khối lệnh>}
– do
{<khối lệnh>}
while (điều kiện)
– for(khởi tạo; điều kiện, lệnh nhảy)
{<khối lệnh>}
– foreach(<biểu thức> in <tập hợp>)
{<khối lệnh>}
3. Ngôn ngữ lập trình C#
• Không gian tên (NameSpace): Sử dụng không gian tên
nhằm tránh xung đột thư viện giữa các nhà cung câp với
nhau
- System.Data và My.Data là hai không gian tên khác
nhau, nếu chỉ có Data thì sẽ dễ gây nhầm lẫn.
3. Lớp và đối tượng
• Lớp (Class)
[thuộc tính] [bổ sung truy cập] class <tên lớp> [: lớp cơ sở]
{
<phần thân lớp gồm các thuộc tính và các phương thức>
}
//Minh họa khai báo và sử dụng lớp trong VS.