Đặc điểm của Người tối cổ

Download Report

Transcript Đặc điểm của Người tối cổ

SẢN PHẨM NHÓM THỪA THIÊN HUẾ
I. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG
NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH THEO CHỦ ĐỀ CTGDPT
CHỦ ĐỀ: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
Lớp: 10 - THPT
1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng hiện hành:
- Nguồn gốc con người và quá trình chuyển biến từ Vượn thành Người tối
cổ, Người tinh khôn.
- Đời sống vật chất, tinh thần và tổ chức xã hội trong giai đoạn đầu của xã
hội nguyên thuỷ.
- Vai trò của công cụ bằng kim loại và sự tiến bộ của sản xuất, quan hệ xã
hội.
- Nêu quá trình tan rã của xã hội nguyên thuỷ và hiểu nguyên nhân của quá
trình đó.
Vận dụng Vận dụng
thấp
Cao
1. Nguồn - Biết được nguồn gốc con - Lý giải được - So sánh - Đưa ra
gốc con người và quá trình chuyển các cơ sở để được sự nhận xét về
người và biến từ Vượn thành Người phân biệt giữa khác nhau nhận định
quá trình tối cổ, Người tinh khôn. Vượn
cổ, giữa
của Enghen:
chuyển - Trình bày được đặc điểm Người tối cổ Người tối “Lao động
biến từ của Vượn cổ, Người tối và Người tinh cổ
và sáng tạo ra
cổ, Người tinh khôn.
khôn.
Vượn
Người
con người
thành
- Nêu được thời gian hình - Giải thích tinh khôn và xã hội
loài người”.
Người tối thành, địa điểm tồn tại của được lao động
cổ,
Vượn cổ, Người tối cổ, là cở sở của sự
Người tinh khôn.
Người
tiến hóa từ
- Liên hệ
tinh
Vượn
thành
đến các di
khôn.
Người tối cổ,
tích
của
Người
tinh
Người tối cổ
khôn.
ở Việt Nam.
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Nội dung
Nhận biết
2. Đời sống -
Trình
Thông hiểu
Vận dụng Vận dụng
thấp
Cao
bày - Hiểu được tổ chức - Phân tích Đánh
vật chất, tinh được đời sống xã hội trong giai được
thần
và
trong
giai xã
hội
đoạn đầu của thời
xã hội nguyên người
thuỷ.
sự được vai trò
tổ vật chất, tinh đoạn đầu của xã hội công bằng của
chức xã hội thần và tổ chức nguyên thủy từ đó và
mạnh
bầy niệm công xã thị tộc sở tồn tại của sự hợp
nguyên mẫu hệ
thủy và Công
xã thị tộc mẫu
hệ
tính
bình cộng đồng,
trong giải thích được khái đẳng là cơ sức
kỳ
giá
- Giải thích được
việc phát minh lửa
và cung tên đã có tác
động gì đến đời sống
của con người.
của xã hội tác lao động.
nguyên
thủy.
Nội dung
Nhận biết
3. Vai trò của -
Trình
Thông hiểu
Vận dụng
thấp
Vận dụng
Cao
bày - Giải thích được - Phân tích
công cụ bằng được thời gian, tác dụng của việc được vai trò
kim loại và địa điểm xuất sử dụng công cụ người
sự tiến bộ hiện
công
cụ bằng kim loại đối ông và sự
của sản xuất, bằng kim loại.
với sự phát triển của xuất
quan hệ xã - Biết được sự xã hội loài người.
hội.
đàn
tiến bộ của kỹ
hiện
của chế độ - Nhận thức
phụ hệ.
được vấn đề
thuật
chế
tác
bình
công
cụ
kim
giới.
loại.
đẳng
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng
Cao
4. Nêu quá - Biết được - Giải thích được - Phân tích được - Đề ra
trình tan rã quá trình tan tại sao khi xuất mối liên hệ giữa sự những
ý
của xã hội rã của xã hội hiện công cụ bằng phát triển công cụ kiến góp
nguyên thuỷ thị
và
nguyên
nhân
quá
đó.
tộc
bắt kim loại thì xã hội lao động và sự phần xây
hiểu đầu từ khi nguyên thủy tan rã. phân hóa xã hội dựng một
xuất
hiện
của công cụ bằng
trình kim loại.
- Lý giải được khi
tư hữu ra đời gắn
trong
thời
kỳ xã
Nguyên thủy.
liền với sự xuất -
Chứng
bình
minh
hiện giai cấp và được phương thức
nhà nước.
sản xuất thay đổi
thì hình thái xã hội
sẽ thay đổi.
đẳng.
hội
Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức, xác định mối quan hệ giữa
các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, liên hệ thực
tế
II. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Hệ thống câu hỏi/bài tập đánh giá theo các mức đã mô tả:
1. Câu hỏi cấp độ nhận biết: Khoanh tròn câu trả lời đúng
1.1 Khoảng 4 triệu năm cách ngày nay đã diễn ra hiện tượng lịch sử nào?
A. Người vượn cổ xuất hiện.
B. Người vượn cổ chuyển biến thành Người tối cổ.
C. Thời kỳ đồ đá cũ sơ kỳ chuyển sang đồ đá cũ trung kỳ.
D. Người tinh khôn xuất hiện.
1.2 Tổ chức xã hội thời kỳ công xã thị tộc mẫu hệ là
A. thị tộc và bộ lạc.
B. bầy người nguyên thủy.
C. thị tộc.
D. bộ lạc.
1.3 Thời gian con người biết sử dụng công cụ bằng sắt
A. khoảng 5500 năm trước.
B. khoảng 5000 năm trước.
C. khoảng 4000 năm trước.
D. khoảng 3000 năm trước.
1.4 Nguyên nhân tan rã của xã hội nguyên thủy là
A. do sự phát triển của sức sản xuất, của cải dư thừa thường xuyên.
B. do sự tiến bộ của kỹ thuật chế tác công cụ lao động .
C. do sự xuất hiện của kim loại.
D. do những người có quyền chiếm hữu sản phẩm thừa làm của riêng.
1. Câu hỏi cấp độ nhận biết
1.1 Nêu những đặc điểm của Vượn cổ và Người tối cổ.
- Đặc điểm của Vượn cổ: đứng và đi bằng 2 chân, 2 chi trước có thể cầm, nắm; ăn hoa
quả, củ và cả động vật nhỏ
- Đặc điểm của Người tối cổ: đã là người, hoàn toàn đi đứng bằng 2 chân, đôi tay đã
trở nên khéo léo, thể tích sọ não lớn và hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não...
1.2 Trình bày đời sống vật chất và tinh thần của con người trong thời kỳ công xã thị
tộc mẫu hệ.
- Đời sống vật chất: sử dụng công cụ bằng đá mài, xương và sừng; trồng trọt, chăn nuôi
nguyên thuỷ kết hợp với săn bắn, hái lượm; biết làm đồ gốm, dệt vải, đan lưới đánh cá,
làm nhà ở.
- Đời sống tinh thần: ngôn ngữ, tôn giáo và nghệ thuật nguyên thuỷ phát triển (ma thuật,
thờ cúng tổ tiên; hội hoạ, điêu khắc và sử dụng đồ trang sức).
1.3 Hãy nêu những tiến bộ trong kỹ thuật chế tác công cụ kim loại của người
nguyên thủy.
- Kĩ thuật luyện kim, đúc đồng và sắt;
- Loại hình công cụ mới: lưỡi cuốc, lưỡi cày bằng sắt.
1.4 Quá trình tan rã của xã hội nguyên thủy diễn ra như thế nào?
- Một số người lợi dụng chức phận chiếm của cải dư thừa, làm xuất hiện chế độ tư hữu.
- Người đàn ông trở thành trụ cột của gia đình, chế độ phụ hệ xuất hiện
- Khả năng lao động của mỗi gia đình khác nhau làm xuất hiện kẻ giàu – người nghèo.
2. Câu hỏi cấp độ thông hiểu
2.1. Những đặc điểm nào chứng tỏ Người tối cổ khác với Vượn người?
A. Đứng bằng hai chân.
B. Trán thấp và bợt ra sau.
C. U mày còn nổi cao.
D. Hộp sọ lớn hơn và hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
2.2. Những đặc điểm nào chứng tỏ Người tinh khôn khác với Người tối cổ?
A. Hộp sọ lớn hơn và hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
B. Trán thấp và bợt ra sau.
C. Hộp sọ và thể tích não phát triển.
D. Xương cốt to lớn, trán cao, mặt phẳng
2.3. Việc phát minh ra kỹ thuật lấy lửa giúp con người
A. sưởi ấm, đuổi dã thú.
B. chủ động sử dụng thứ năng lượng quan trọng bậc nhất.
C. đuổi dã thú, nướng chín thức ăn.
D. sưởi ấm, nướng chín thức ăn.
2.4. Lựa chọn nào sau đây là sai
A. Thị tộc là nhóm người có chung dòng máu gồm 2 – 3 thế hệ.
B. Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau, có họ hàng với nhau và cùng có
nguồn gốc tổ tiên xa xôi.
C. Công việc thường xuyên và hàng đầu của thị tộc là kiếm thức ăn để nuôi sống thị tộc.
D. Trong thị tộc khi một người săn được con thú thì họ được chia phần nhiều hơn.
2. Câu hỏi cấp độ thông hiểu
2.1. Người tinh khôn có những đặc điểm nào?
- Người tinh khôn có cấu tạo như người ngày nay: xương cốt nhỏ hơn, bàn tay khéo
léo, hộp sọ và thể tích não phát triển, trán cao, mặt phẳng ...
2.2. Tại sao nói lao động là cở sở của sự tiến hóa từ Vượn thành Người?
Thông qua lao động mà con người ngày càng hoàn thiện hơn:
- Bàn tay khéo léo.
- Hộp sọ phát triển.
- Biết sử dụng và chế tạo công cụ.
- Phát minh ra lửa và cung tên.
2.3.Sự xuất hiện của công cụ kim loại có tác dụng gì đối với đời sống xã hội loài
người?
- Năng suất lao động tăng lên
- Diện tích canh tác mở rộng
- Xuất hiện nhiều ngành nghề mới
- Xuất hiện sản phẩm thừa thường xuyên
2.4. Tư hữu xuất hiện đã dẫn đến sự thay đổi trong xã hội nguyên thủy như thế nào?
- Sản phẩm thừa thường xuyên là cơ sở dẫn đến xuất hiện tư hữu
- Quan hệ cộng đồng bị phá vỡ
- Gia đình phụ hệ xuất hiện
- Xã hội có sự phân hóa giàu nghèo
- Giai cấp và nhà nước hình thành
3. Câu hỏi cấp độ vận dụng thấp
3.1. Hãy so sánh sự khác nhau về đặc điểm cơ thể giữa Vượn cổ và Người tối cổ.
- Người vượn có thể đứng và đi bằng hay chân, dùng tay để cầm nắm ...
- Người tối cổ hoàn toàn đứng thẳng bằng hai chân, đôi tay được tự do để sử dụng
công cụ, hộp sọ lớn, trung tâm phát tiếng nói hình thành trong não.
3.2. Hãy so sánh sự khác nhau về đặc điểm cơ thể giữa Người tối cổ và Người
tinh khôn.
- Người tối cổ hoàn toàn đứng thẳng bằng hai chân, đôi tay được tự do để sử dụng
công cụ, trán thấp và bợt ra sau, hộp sọ lớn, trung tâm phát tiếng nói hình thành
trong não.
- Người tinh khôn có cấu tạo như người ngày nay: xương cốt nhỏ hơn, bàn tay
khéo léo, hộp sọ và thể tích não phát triển, trán cao, mặt phẳng ...
3.3. Thông qua đời sống của người nguyên thủy, chứng minh khi phương thức
sản xuất thay đổi thì hình thái xã hội sẽ thay đổi.
- Giai đoạn nguyên thủy: với phương thức săn bắt hái lượm, đòi hỏi sự hợp tác lao
động của nhiều người từ đó hình thành nhu cầu phải công bằng, phải được hưởng
thụ bằng nhau. Tồn tại thị tộc mẫu hệ
- Khi kim loại xuất hiện, chăn nuôi và trồng trọt phát triển, xuất hiện một lượng sản
phẩm thừa thường xuyên dẫn đến tư hữu, giai cấp và nhà nước ra đời. Gia đình phụ
hệ xuất hiện
4. Câu hỏi cấp độ vận dụng cao
4.1. Tại sao đồng là kim loại đầu tiên mà loài người phát hiện và sử dụng để
chế tạo công cụ và vũ khí?
A. Đồng là kim loại phổ biến trong vỏ trái đất.
B. Đồng tồn tại trong tự nhiên ở dạng nguyên chất và khá phổ biến.
C. Đồng dễ nóng chảy, dễ chế tác và khá phổ biến.
D. Đồng là kim loại dễ tái chế.
4.2. Từ sự xuất hiện của gia đình phụ quyền, em hãy cho ý kiến về vấn đề
bình đẳng giới hiện nay.
Học sinh có thể nêu một trong các vấn đề sau để giải quyết
- Việc làm cho người phụ nữ
- Ý thức tôn trọng phụ nữ
- .......
TRÂN TRỌNG CÁM ƠN