Mắt cận-Mắt lảo

Download Report

Transcript Mắt cận-Mắt lảo

LỚP 93
KIỂM TRA BÀI
CŨ
1/ Hãy cho biết các bộ
phận quan trọng nhất
của mắt? Vai trò của
các bộ phận đó. (4đ)
2/ Điểm cực viễn là gì?
Điểm cực cận là gì? (4đ)
3/ Giải thích các kí hiệu
Cc, Cv trên hình vẽ. Mắt
nhìn thấy vật khi vật
đặt trong khoảng nào?
(2đ)
ĐÁP ÁN
1/Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là:
-Thể thủy tinh: là một thấu kính hội tụ. (2đ)
- Màng lưới: ghi lại ảnh của vật trong mắt (2đ)
2/ Điểm cực viễn là điểm xa mắt nhất mà ta có thể
nhìn rõ được khi không điều tiết. (2đ)
- Điểm cực cận là điểm gần mắt nhất mà ta có thể
nhìn rõ được. (2đ)
3/ Cc: là Điểm cực cận . Cv: là Điểm cực viễn (1đ)
Mắt nhìn thấy vật khi vật đặt trong khoảng Cv Cc.
(1đ)
O
Cv
CC
MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
I. MẮT CẬN
1/ Những biểu hiện của tật cận thị
C1/ Hãy khoanh tròn vào dấu + trước những biểu hiện
mà em cho là triệu chứng của tật cận thị.
+ Khi đọc sách, phải đặt sách gần mắt hơn bình thường
+ Khi đọc sách, phải đặt sách xa mắt hơn bình thường
+ Ngồi trong lớp, nhìn chữ viết trên bảng thấy mờ.
+ Ngồi trong lớp ,nhìn không rõ các vật ngoài sân
trường.
1/ Những biểu hiện của tật cận thị

C2/ Mắt cận
không
nhìn
rõ
những
vật
ở
xa
hay
ĐẶC ĐIỂM CỦA MẮT CẬN:
ở gần mắt? Điểm cực viễn Cv của mắt cận ở xa
- Mắt
cậnmắt
nhìnhơn
rõ những
vật ở gần, nhưng không
hay
gần
bình thường?
nhìn rõ những vật ở xa
- Điểm cực viễn Cv của mắt cận ở gần mắt hơn bình
thường.
Cv mắt bình thường
Cv mắt cận
Nhìn vật ở xa vô cùng
Mắt thường
Mắt cận
Mắt cận: Khi không điều tiết, thể thủy tinh phồng hơn so
với mắt bình thường, ảnh của vật rơi ở trước màng lưới
2/ Cách khắc phục tật cận thị
C3/ Nếu có một kính cận, làm thế nào để
biết đó là thấu kính phân kì?
2/ Cách khắc phục tật cận thị
B
B’
A
?
Cv F
A’
CC
Kính cận là thấu kính loại gì? Người cận thị
phải đeo kính để có thể nhìn rõ các vật ở xa hay ở gần
mắt? Kính cận phù hợp có tiêu điểm nằm ở điểm nào
của mắt?
2/ Cách khắc phục tật cận thị
 Kính cận là thấu kính phân kì. Mắt cận phải đeo
kính phân kì để có thể nhìn rõ các vật ở xa . Kính cận
thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn Cv của
mắt.
II. MẮT LÃO (Mắt của người già)
1. Những đặc điểm của mắt lão
lão không nhìn rõ các vật ở xa hay các vật
? - Mắt

- Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa , nhưng không
ở gần mắt?
nhìn rõ những vật ở gần.
- So với mắt bình thường thì điểm cực cận của
- Điểm
cận của
xa mắt hơn so với
mắt
lão ởcực
xa hơn
hay mắt
gần lão
hơn?
mắt bình thường
Điểm cực cận Cc của mắt bình thường
CC
Điểm cực cận Cc của mắt lão
CC
2. Cách khắc phục tật mắt lão.
C5/ Nếu có một kính lão, làm thế nào để biết đó là
thấu kính hội tụ?
Ảnh ảo lớn hơn vật.
Ảnh thật ngược chiều, nhỏ hơn vật.
2. Cách khắc phục tật mắt lão
B’
B
A’
CC
F
A
F’
C6 – Khi mắt lão không đeo kính, điểm cực cận Cc ở quá xa
mắt. Mắt có nhìn rõ vật AB không? Tại sao?
- Khi đeo kính, muốn nhìn rõ ảnh A’B’ của vật AB thì ảnh này
phải hiện lên ở trong khoảng nào?
2. Cách khắc phục tật mắt lão
hội tụ . Mắt lão phải
 Kính lão là thấu kính ……….
hội tụ để nhìn rõ các vật ở gần
đeo kính ………...
…… .
1/ Nêu biểu hiện của mắt cận. Loại kính phải đeo
để khắc phục tật cận thị?
2/ Nêu biểu hiện của mắt lão. Loại kính phải đeo
để khắc phục tật mắt lão?
1/ Học bài, làm câu C8.
2/ Đọc phần: CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT.
3/ Làm bài tập 49.1 đến 49.1 sách bài tập.
4/ Xem trước bài sau. Ôn lại cách vẽ ảnh qua thấu
kính hội tụ ( vật đặt trong khoảng tiêu cự).
VẬN DỤNG
Hãy ghép mỗi phần a), b), c), d) với một phần 1, 2, 3, 4
để được một câu có nội dung đúng
a) Ông Xuân khi đọc sách
cũng như khi đi đường không
phải đeo kính,
b) Ông Hạ khi đọc sách thì
phải đeo kính, còn khi đi
đường không thấy đeo kính,
c) Ông Thu khi đọc sách cũng
như khi đi đường đều phải
đeo cùng một kính,
d) Ông Đông khi đi đường thì
thấy đeo kính, còn khi đọc
sách lại không đeo kính,
1. kính của ông ấy không
phải là kính cận hoặc kính
lão mà chỉ có tác dụng che
bụi và gió cho mắt.
2. Ông ấy bị cận thị
3. Mắt ông ấy còn tốt, không
có tật.
4. mắt ông ấy là mắt lão.