Transcript File

QUẢN
ỨNG
TRỊ CHUỖI CUNG
(3RD EDITION)
Chương 1
Chuỗi cung ứng là gì?
1-1
VÀI NÉT LỊCH SỬ: HẬU CẦN TRONG NỀN KINH
TẾ (1990, 1996)
Chi phí vận tải hàng không $352, $455 tỷ
 Chi phí tồn kho
$221, $311 tỷ
 Chi phí quản lý
$27, $31 tỷ
 Hoạt động liên quan đến hậu cần 11%, 10.5% of GNP

Source: Cass Logistics
1-2
TS. Nguyễn Phúc Nguyên, Trường Đại học Kinh tế, 2013
VÀI NÉT LỊCH SỬ : HẬU CẦN TRONG DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT

Lợi nhuận
4%
Lợi nhuận
Chi phí hậu cần

Chi phí hậu cần

Chi phí Marketing 27%

Chi phí sản xuất
21%
Chi phí
marketing
48%
Chi phí
sản xuất
1-3
TS. Nguyễn Phúc Nguyên, Trường Đại học Kinh tế, 2013
QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG: TẦM ẢNH HƯỞNG CỦA
QUAN ĐIỂM TRUYỀN THỐNG

Chuyên gia ước tính rằng ngành tạp hóa có thể tiết kiệm
đến 30 tỷ USD (khoảng 10% chi phí hoạt động) thông
qua chiến lược chuỗi cung ứng và quản trị hậu cần hữu
hiệu.
Một hộp ngũ cốc trung bình mất 104 ngày từ nơi sản xuất đến
bán hàng
 Xe hơi trung bình cần 15 ngày nhà máy đến đại lý


Hãng bán hàng online Laura Ashley (Anh quốc) có vòng
quay tồn kho 10 lần hàng năm, gấp 5 lần so với 3 năm
trước đây
1-4
TS. Nguyễn Phúc Nguyên, Trường Đại học Kinh tế, 2013
QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG:
THÔNG TIN GÂY KINH NGẠC
Compaq báo cáo rằng nó mất một khoảng 1 tỷ USD
doanh số trong năm 1995 do không dự trữ máy tính kịp
thời đúng nơi và đúng lúc
 Khi AMD trình làng bộ vi xử lý 1 gig, giá của bộ vi xử lý
800 mb giảm 30%.
 P&G ước tính nó tiết kiệm cho nhà bán lẻ $65 triệu qua
việc tích hợp hiệu quả cung và cầu

1-5
TS. Nguyễn Phúc Nguyên, Trường Đại học Kinh tế, 2013
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
Chuỗi cung ứng là gì?
 Các bước ra quyết định trong chuỗi cung ứng
 Cách tiếp cận quy trình của chuỗi cung ứng
 Tầm quan trọng của các dòng dịch chuyển trong chuỗi
cung ứng
 Các ví dụ chuỗi cung ứng

1-6
TS. Nguyễn Phúc Nguyên, Trường Đại học Kinh tế, 2013
CHUỖI CUNG ỨNG LÀ GÌ?
Tất các các giai đoạn (các bên) liên quan một cách trực
tiếp hoặc gián tiếp trong việc đáp ứng nhu cầu khách
hàng
 Chuỗi cung ứng bao gồm nhà sản xuất, nhà cung cấp,
vận tải, nhà kho, người bán lẻ và khách hàng
 Bên trong mỗi doanh nghiệp, chuỗi cung ứng bao gồm
tất cả các chức năng liên quan trong việc đáp ứng nhu
cầu khách hàng (phát triển sản phẩm, marketing, sản
xuất, phân phối, tài chính và dịch vụ khách hàng)
 Ví dụ chuỗi cung ứng bột giặt của Wal-Mart, Dell

1-7
TS. Nguyễn Phúc Nguyên, Trường Đại học Kinh tế, 2013

Dịch vụ
Ví dụ về chuỗi cung ứng (SC)
DRC
NCC Trung Quốc
Khách hàng
Công ty ôtô
Trường Hải
Kia Hàn Quốc
Dịch vụ
vận tải
Nhà cung cấp
của nhà cung cấp
Trung gian
phân phối
NCC phụ tùng
trong nước
Khách hàng
Nhà cung cấp
TS. Nguyễn Phúc Nguyên, Trường Đại học Kinh tế, 2013
CHUỖI CUNG ỨNG LÀ GÌ?
Khách hàng là một thành tố không thể thiếu của chuỗi cung
ứng
 Chuỗi cung ứng liên quan đến sự dịch chuyển của sản phẩm từ
nhà cung cấp đến nhà sản xuất, đến nhà phân phối và cũng bao
gồm dịch chuyển thông tin, tài chính và sản phẩm theo cả hai
hướng
 Có thể chính xác hơn khi sử dụng thuật ngữ “mạng lưới cung
cấp” hoặc “web cung ứng”
 Các giai đoạn của chuỗi cung ứng điển hình: khách hàng, nhà
bán lẻ, nhà phân phối, người sản xuất, nhà cung cấp
 Tất cả các giai đoạn có thể không hiện diện trong mọi chuỗi
cung ứng (ví dụ không có nhà bán lẻ hoặc phân phối trong
chuỗi cung ứng của Dell)

1-9
TS. Nguyễn Phúc Nguyên, Trường Đại học Kinh tế, 2013
VÍ DỤ CHUỖI CUNG ỨNG BỘT GIẶT?
P&G hoặc
nhà sản xuất
khác
Trung tâm
phân phối Jewel
hoặc bên thứ ba
Công ty
sản xuất
chất dẻo
Công ty bao bì
Tenneco
Nhà sản xuất
hóa chất
Công ty giấy
Khách hàng có
nhu cầu bột giặt
và đến Jewel
Jewel
Siêu thị
Nhà sản xuất
hóa chất
(ví dụ công ty dầu )
Ngành gỗ
1-10
TS. Nguyễn Phúc Nguyên, Trường Đại học Kinh tế, 2013
CÁC DÒNG DỊCH CHUYỂN TRONG CHUỖI
CUNG ỨNG
Thông tin
Sản phẩm
Khách hàng
Tài chính
1-11
TS. Nguyễn Phúc Nguyên, Trường Đại học Kinh tế, 2013
MỤC TIÊU CỦA CHUỖI CUNG ỨNG
Tối đa hóa giá trị toàn hệ thống
 Giá trị chuỗi cung ứng: sự khác biệt giữa giá trị cuối
mang cho khách hàng với chi phí phát sinh trong chuỗi
để đáp ứng nhu cầu khách hàng
 Giá trị liên quan mật thiết với lợi nhuận chuỗi cung ứng
(sự khác biệt giữa doanh thu từ khách hàng và tổng chi
phí của chuỗi cung ứng)

1-12
TS. Nguyễn Phúc Nguyên, Trường Đại học Kinh tế, 2013
MỤC TIÊU CỦA CHUỖI CUNG ỨNG
Ví dụ: Dell thu $2000 từ khách hàng cho một máy tính (doanh
thu)
 Chi phí chuỗi cung ứng phát sinh (thông ti, tồn kho, vận tải, linh
kiện, lắp ráp, …)
 Sự khác biệt giữa $2000 và tổng chi phí là lợi nhuận chuỗi cung
ứng
 Khả năng sinh lợi của chuỗi cung ứng là tổng lợi nhuận được
chia sẻ cho tất cả các giai đoạn trong chuỗi cung ứng
 Sự thành công của chuỗi được đo lường bởi tổng khả năng sinh
lợi của chuỗi, không phải lợi nhuận của từng giai đoạn trong
chuỗi.

1-13
TS. Nguyễn Phúc Nguyên, Trường Đại học Kinh tế, 2013
MỤC TIÊU CỦA CHUỖI CUNG ỨNG
Nguồn doanh thu của chuỗi cung ứng: khách hàng
 Nguồn chi phí của chuỗi: các dòng thông tin, sản phẩm,
hoặc tài chính giữa các giai đoạn trong chuỗi cung ứng
 Quản trị chuỗi cung ứng là quản trị các dòng giữa và
trong các giai đoạn của chuỗi cung ứng nhằm tối đa
hóa khả năng sinh lợi của chuỗi cung ứng

1-14
TS. Nguyễn Phúc Nguyên, Trường Đại học Kinh tế, 2013
CÁC GIAI ĐOẠN QUYẾT ĐỊNH TRONG CHUỖI CUNG
ỨNG
Thiết kế hoặc chiến lược chuỗi cung ứng
 Hoạch định chuỗi cung ứng
 Vận hành (tác nghiệp) chuỗi cung ứng

1-15
TS. Nguyễn Phúc Nguyên, Trường Đại học Kinh tế, 2013
THIẾT KẾ HOẶC CHIẾN LƯỢC CHUỖI CUNG
ỨNG
Các quyết định về cấu trúc của chuỗi và các quy trình mà
mỗi giai đoạn sẽ thực hiện
 Các quyết định chuỗi cung ứng chiến lược
 Vị trí và khả năng của cơ sở
 Sản phẩm được sản xuất và lưu trữ ở các địa điểm khác
nhau
 Phương thức vận tải
 Hệ thống thông tin
 Thiết kế chuỗi cung ứng phải hỗ trợ các mục tiêu chiến lược
 Các quyết định thiết kế chuỗi cung ứng ảnh hưởng dài hạn và
khá tốn kém để thay đổi- vì thế người thiết kế phải cân nhắc
1-16
tính không chắc chắn của thị trường

TS. Nguyễn Phúc Nguyên, Trường Đại học Kinh tế, 2013
HOẠCH ĐỊNH CHUỖI CUNG ỨNG
Xác lập, phát triển các chính sách định hướng tác nghiệp
ngắn hạn
 Cố định bởi cấu hình cung ứng từ giai đoạn trước
 Bắt đầu bằng việc dự báo nhu cầu ở năm kế tiếp

1-17
TS. Nguyễn Phúc Nguyên, Trường Đại học Kinh tế, 2013
HOẠCH ĐỊNH CHUỖI CUNG ỨNG
 Các
quyết định về hoạch định:
Thị trường nào sẽ được cung cấp bởi cơ sở nào
 Lập kế hoạch về hàng tồn kho
 Hợp đồng bên ngoài, các cơ sở dự phòng
 Các chính sách về hàng tồn kho
 Thời gian và quy mô khuyến mãi cho thị trường

 Các
quyết dịnh về hoạch định phải cân nhắc đến
yếu tố không chắc chắn của nhu cầu, tỷ giá và
cạnh tranh
1-18
TS. Nguyễn Phúc Nguyên, Trường Đại học Kinh tế, 2013
TÁC NGHIỆP CHUỖI CUNG ỨNG
Khung thời gian hằng tuần hoặc hằng ngày
 Các quyết định liên quan đến các đơn hàng của khách hàng
 Cấu hình chuỗi cung ứng cố định và các chính sách triển khai đã
được xác định
 Mục tiêu là thực thi các chính sách hoạt động một cách có hiệu
quả
 Chuyển đơn đặt hàng đến tồn kho để cung ứng hoặc sản xuất,
lập ngày giao hàng, đưa ra lịch trình chuyên chở, phân bổ đơn
hàng cho phương thức cụ thể, tiến hành bổ sung hàng hóa
 Tính không chắc chắn ít hơn (khung thời gian ngắn)

1-19
TS. Nguyễn Phúc Nguyên, Trường Đại học Kinh tế, 2013
CÁCH TIẾP CẬN TIẾN TRÌNH CỦA CHUỖI CUNG
ỨNG
Quan điểm chu kỳ: các tiến trình trong chuỗi cung ứng
được phân chia thành các chu kỳ, mỗi chu kỳ được thực
hiện giữa hai giai đoạn kế cận trong chuỗi cung ứng
 Quan điểm đẩy/kéo: các tiến trình trong chuỗi cung ứng
được phân chia thành hai loại tùy thuộc vào liệu nó có
được thực hiện để đáp ứng đơn hàng của khách (kéo)
hoặc dự báo đơn hàng của khách (đẩy)

1-20
TS. Nguyễn Phúc Nguyên, Trường Đại học Kinh tế, 2013
QUAN ĐIỂM CHU KỲ CỦA CHUỖI CUNG ỨNG
Khách hàng
Chu kỳ đặt hàng
của khách hàng
Nhà bán lẻ
Chu kỳ bổ sung hàng
Nhà phân phối
Chu kỳ sản xuất
Nhà sản xuất
Chu kỳ thu mua
Nhà cung cấp
TS. Nguyễn Phúc Nguyên, Trường Đại học Kinh tế, 2013
1-21
QUAN ĐIỂM CHU KỲ CỦA CHUỖI CUNG ỨNG
 Mỗi
chu kỳ xảy ra ở hai giai đoạn kế tiếp trong chuỗi cung
ứng
 Chu kỳ đặt hàng của khách hàng (khách hàng- nhà bán lẻ)
 Chu kỳ bổ sung hàng (nhà bán lẻ-nhà bán sỉ)
 Chu kỳ sản xuất (nhà bán sỉ-nhà sản xuất)
 Chu kỳ thu mua (nhà sản xuất-nhà cung cấp)
 Quan điểm chu kỳ định rõ các tiến trình liên quan và chủ
thể của mỗi tiến trình. Hơn nữa, nó cũng định rõ vai trò và
trách nhiệm của mỗi thành viên và kết quả kỳ vọng của
mỗi tiến trình
1-22
TS. Nguyễn Phúc Nguyên, Trường Đại học Kinh tế, 2013
QUAN ĐIỂM ĐẨY/KÉO CỦA CHUỖI CUNG ỨNG
Chu kỳ thu mua
Sản xuất và
bổ sung hàng hóa
TIẾN TRÌNH ĐẨY
Chu kỳ đặt hàng của
khách hàng
TIẾN TRÌNH KÉO
Đơn hàng đến
của khách hàng
TS. Nguyễn Phúc Nguyên, Trường Đại học Kinh tế, 2013
1-23
QUAN ĐIỂM ĐẨY/KÉO CỦA CHUỖI CUNG ỨNG
Các tiến trình chuỗi cung ứng rơi vào một trong hai loại
tùy thuộc vào thời điểm thực hiện liên quan đến nhu cầu
khách hàng
 Kéo: sự thực hiện được khởi xướng nhằm đáp ứng đơn
hàng của khách (phản ứng lại hoặc đối phó)
 Đẩy: sự thực hiện được khởi xướng nhằm dự báo các
đơn hàng của khách (dự đoán)
 Ranh giới đẩy/kéo tách biệt tiến trình kéo so với tiến
trình đẩy

1-24
TS. Nguyễn Phúc Nguyên, Trường Đại học Kinh tế, 2013
QUAN ĐIỂM ĐẨY/KÉO CỦA CHUỖI CUNG ỨNG
Rất hữu ích trong việc cân nhắc các quyết định chiến
lược liên quan đến thiết kế chuỗi cung ứng – quan điểm
toàn diện về mối quan hệ giữa các tiến trình chuỗi cung
ứng với đơn hàng của khách hàng
 Có thể kết hợp quan điểm chu kỳ và quan điểm đẩy/kéo

L.L. Bean
 Dell


Tỷ lệ các tiến trình đẩy và kéo tác động lớn đến kết quả
hoạt động của chuỗi cung ứng
1-25
TS. Nguyễn Phúc Nguyên, Trường Đại học Kinh tế, 2013
CÁC TIẾN TRÌNH VĨ MÔ CỦA CHUỖI CUNG ỨNG
TRONG DOANH NGHIỆP

Các tiến trình ở hai quan điểm (thảo luận ở phần trước)
có thể được phân loại thành:
Quản trị quan hệ khách hàng (CRM)
 Quản trị chuỗi cung ứng nội bộ (ISCM)
 Quản trị mối quan hệ với nhà cung cấp (SRM)


Việc tích hợp ba quy trình trên là yếu tố then chốt để
quản trị chuỗi cung ứng hiệu quả và thành công
1-26
TS. Nguyễn Phúc Nguyên, Trường Đại học Kinh tế, 2013
CÁC VÍ DỤ CHUỖI CUNG ỨNG
Gateway
 Zara
 McMaster Carr / W.W. Grainger
 Toyota
 Amazon / Borders / Barnes and Noble
 Webvan / Peapod / Jewel

Những vấn đề then chốt trong những chuỗi cung ứng
này là gì?
1-27
TS. Nguyễn Phúc Nguyên, Trường Đại học Kinh tế, 2013
GATEWAY:
NHÀ SẢN XUẤT BÁN HÀNG TRỰC TIẾP
Tại sao Gateway sử dụng nhiều cơ sở sản xuất tại Mỹ? Những
thuận lợi và hạn chế mà chiến lược này mang lại khi so sánh với
Dell, khi chỉ có một cơ sở?
 Những yếu tố nào Gateway phải xem xét khi quyết định nhà
máy nào sẽ được đóng cửa?
 Tại sao Gateway không lưu trữ bất kỳ sản phẩm hoàn thành nào
ở các cửa hàng bán lẻ của nó?
 Một doanh nghiệp đầu tư vào các cửa hàng bán lẻ có nên đầu tư
tồn kho sản phẩm hoàn thành không?
 Liệu rằng mô hình bán hàng trực tiếp của Dell mà không cần
cửa hàng bán lẻ có tiết kiệm hơn sơ với một chuỗi cung ứng có
các cửa hiệu bán lẻ?
1-28
 Chúng ta có thể ứng dụng được gì từ ví dụ của Gateway?

TS. Nguyễn Phúc Nguyên, Trường Đại học Kinh tế, 2013
W.W. GRAINGER VÀ MCMASTER CARR
Cần bao nhiêu trung tâm phân phối và bố trí chúng ở
đâu?
 Việc tồn kho sản phẩm sẽ được quản lý ở trung tâm phân
phối như thế nào? Tất cả trung tâm phân phối có nên lựu
trữ tất cả sản phẩm?
 Sản phẩm nào nên giữ trong kho và sản phẩm nào để ở
nhà cung cấp?
 Sản phẩm nào Grainger nên lựu trữ ở cửa hàng?
 Thị trường được phân bổ cho trung tâm phân phối như
thế nào?
 Việc bổ sung hàng tồn kho được quản lý ở các địa điểm
lưu kho như thế nào?
 Các đơn đặt hàng qua mạng được xử lý như thế nào?
 Phương thức vận tải nào nên sử dụng?

TS. Nguyễn Phúc Nguyên, Trường Đại học Kinh tế, 2013
1-29
TOYOTA
Nhà máy nên bố trí ở đâu, mức độ linh hoạt mà mỗi nhà máy
cần có, và công suất của mỗi nhà máy là gì?
 Các nhà máy có thể sản xuất sản phẩm cho tất cả thị trường?
 Thị trường mà mỗi nhà máy phục vụ được xác định hoặc phân
bổ như thế nào?
 Tính linh hoạt nào nên được xây dựng trong hệ thống phân
phối?
 Sự đầu tư vào tính linh hoạt được lượng giá như thế nào?
 Hành động nào nên thực hiện trong quá trình thiết kế sản phẩm
để phát huy tính linh hoạt này?

1-30
TS. Nguyễn Phúc Nguyên, Trường Đại học Kinh tế, 2013
AMAZON.COM






Tại sao Amazon xây dựng nhiều nhà kho khi nó phát triển? Nó nên có
bao nhiều nhà kho và chúng được bố trí ở đâu?
Những thuận lợi nào nảy sinh từ việc bán hàng của Internet? Những bất
lợi là gì?
Tại sao Amazon tồn kho các sản phẩm bán chạy trong khi mua các đầu
sách khác từ nhà phân phối?
Kênh Internet có đem lại giá trị lớn hơn cho công ty bán sách như
Borders hay nó chỉ mang lại giá trị cho công ty như Amazon?
Liệu nhà bán lẻ sách truyền thống như Borders có nên tích hợp thương
mại điện tử vào chuỗi cung ứng hiện tại?
Đối với sản phẩm nào thì kênh thương mại điện tử sẽ mang lại lợi ích lớn
nhất? Đặc điểm của những sản phầm này là gì?
1-31
TS. Nguyễn Phúc Nguyên, Trường Đại học Kinh tế, 2013
7-ELEVEN






Các nhân tố nào tác động đến việc đóng hoặc mở cửa hàng? Vị trí của
những cửa hàng này ở đâu?
Why has 7-Eleven chosen off-site preparation of fresh food?
Tại sao 7-Eleven discourage direct store delivery from vendors?
Where are distribution centers located and how many stores does each
center serve? How are stores assigned to distribution centers?
Tại sao 7-Eleven combine fresh food shipments by temperature?
7-Eleven thu thập dữ liệu bán hàng nào và những thông tin nào sẽ cung
cấp cho quản lý cửa hàng? Hệ thống thông tin được cấu trúc như thế nào?
1-32
TS. Nguyễn Phúc Nguyên, Trường Đại học Kinh tế, 2013