Tải file đính kèm

Download Report

Transcript Tải file đính kèm

Kiểm tra bài cũ:
1. Thế nào là từ đồng âm?
2. Khi sử dụng từ đồng âm cần chú ý điều
gì?
- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm
thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên
quan gì đến nhau.
- Khi sử dụng từ đồng âm phải chú ý đầy đủ đến
ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc
dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng
âm.
Khóc – cười
 Kẻ khóc người cười.
Giáo viên: Đỗ Thị Tâm
I.
THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ:
1. VÍ DỤ: SGK/ trang 143
2. Nhận xét :
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấynay.
Nước non lận đận một mình
Thay
thế
Thêm
mộtmột
Thay đổi
vị trí
vài
từ
trong
vài
các từ
từ ngữ
trong
cụm
từ
bằng
khác
vào
cụm từ.
từ khác.
cụm
từ.
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Lên núi xuống ghềnh.
Nêu Lên
nghĩa
của cụm
núi xuống
rừng.từ lên
Leo thác lội ghềnh.
Lên thác xuống ghềnh
Lên trên thác xuống dưới ghềnh.
Lên thác cao xuống ghềnh sâu.
Lên ghềnh xuống thác.
Cụm từ
cố định
Không thể thay
thác
thế xuống
bằng từ ghềnh?
khác.
Lên xuống ghềnh thác.
Không thể thêm
bớt từ ngữ.
Không thể hoán đổi
vị trí các từ.
a, Khái niệm:
- Là một cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
I.
THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ:
Tham
lên
thácsống
xuống
ghềnh
chết
nhanh
nhưsợ
chớp
1. VÍ DỤ: SGK/ trang 143
2. Nhận xét :
a) Khái niệm:
b) Nghĩa của thành ngữ:
Chỉ
những
nhút
gian
nan,vất
vả,nhanh
khó nhát
khăn
Sù
viÖc
diÔn kẻ
ra
trong,
sợ đối mặt
nguy
với
hiểm
nguy hiểm
nh¸y
m¾t
Cách 1: bắt nguồn trực
tiếp từ nghĩa đen
Cách 2: Thông qua một
số phép chuyển nghĩa.
( ẩn dụ, so sánh)
Em hiểu
cụm từ
trên?
Vậy,gìtatừmuốn
hiểu
 Cách 3: Muốn hiểu nghĩa
của thành ngữ Hán Việt thì
phải hiểu từng yếu tố Hán
Việt.
nghĩa của thành tố
Nghĩa
Nghĩa
Nghĩacủa
của
củathành
thành
thànhngữ
ngữ
ngữ:này,
“: “nhanh
lên
emthác
hiểu
như
Hánthông
Việt
thì
phải
chớp”
được
xuống
, em
ghềnh”
hiểu
qua
,được
nghĩa
emtahiểu
thông
đen
được
hay
qua
thôngphép
qua
nghĩa
phép
tu gì?
bóng?
từ tu
nào?
từ nào?
làm
Tìm những biến thể của các thành ngữ sau :
 Đứng núi này trông núi kia
Đứng núi này trông núi nọ
 Đứng núi này trông núi khác
 Lưu ý:
Thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng vẫn có thể có
những biến đổi nhất định.
Ghi nhớ 1: SGK/ 144.
-Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo
cố định, biểu thị một ý nghĩa trọn vẹn.
- Nghĩa của thành ngữ có thể bắt
nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ
tạo nên nó nhưng thường thông qua một
số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so
sánh…
II. SỬ DỤNG THÀNH NGỮ
1. Xác định vai trò ngữ pháp của thành ngữ trong các câu sau:
a.Thân em vừa trắng lại vừa tròn
nổi ba chìm với nước non.
Bảy nỗi
Vị ngữ
(Hồ Xuân Hương)
b. Anh đã nghĩ …phòng khi tắt lửa tối đèn
thì em chạy sang…
PN DT
(Tô Hoài)
II. SỬ DỤNG THÀNH NGỮ
1. Xác định vai trò ngữ pháp của thành ngữ trong các câu sau:
• Nhận xét:
- Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ,cụm danh
từ, cụm động từ
So sánh hai cách nói sau:
Câu có sử dụng thành ngữ
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non.
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh
bấy nay.
Câu không sử dụng thành ngữ
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Lênh đênh, trôi nổi với nước non.
Nước non lận đận một mình
Thân cò gian nan, vất vả, gặp nhiều
nguy hiểm bấy nay.
Câu hỏi thảo luận
Phân tích cái hay của việc dùng
2. Tác dụng:
cáchàm
thành
trong
haitượng,
câu trên?
Thành ngữ ngắn gọn,
súc,ngữ
có tính
hình
tính biểu cảm cao.
III/ LUYỆN TẬP:
Bài tập 1
a. Sơn hào hải vị:
 Những món ăn ngon, quý hiếm được lấy trên rừng, dưới biển.
Nem công chả phượng:
 Những món ăn ngon, quý được trình bày đẹp.
( Những món ăn của vua chuá ngày xưa )
b. Khoẻ như voi:
 Rất khoẻ.
Tứ cố vô thân:
 Mồ côi, không anh em họ hàng thân thích, nghèo khổ.
c. Da mồi tóc sương:
 Chỉ người già, tóc đã bạc, da đã nổi đồi mồi.
Bài tập 2
Kể vắn tắt các truyền thuyết
và ngụ ngôn tương ứng để
thấy rõ lai lịch của các thành
ngữ: Con Rồng cháu Tiên, Ếch
ngồi đấy giếng, Thầy bói xem
voi.
Ếch
Ngồi
đáy
giếng
Bài tập 3
Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn
. . . tiếng nói
- Lời ăn
- Chân cứng đá …mềm
..
- Một nắng hai .sương
-Máu chảy ruột
… mềm
- Ngày lành tháng
.tốt
..
- No cơm ấm…áo
- Bách chiến
…
bách thắng
- Sinh... cơ lập nghiệp
Bài tập 4
Sưu tầm và giải nghĩa 10 thành ngữ chưa có trong SGK :
•
•
•
•
•
•
•
•
•
- Ăn trắng mặc trơn: Giàu có, sung sướng
- Gà trống nuôi con: Đàn ông vợ chết, nuôi con.
- Ván đã đóng thuyền: Chuyện đã lỡ rồi
- Đèn tàn trước gió: Sắp chết
- Mò kim đáy bể: Việc làm khó khăn
- Lấy trứng chọi đá: Hai bên không cân sức
- Thọc gậy bánh xe: Phá đám người khác
- Khỉ ho cò gáy: Nơi xa xôi vắng vẻ
- Đứng mũi chịu sào: Đứng ra gánh vác có trách nhiệm
chính
Nước mắt cá sấu
 Sự gian xảo, giả tạo, giả vờ tốt bụng, nhân từ của những kẻ xấu.
SJC
9999
Rừng vàng biển bạc
 Rừng và biển đem lại nguồn tái nguyên thiên nhiên vô
cùng quý báu.
Gạo
Chuột sa chĩnh gạo
Rất may mắn, gặp được nơi sung sướng, đầy đủ, nhàn hạ
Ăn cháo đá bát.
 Sự bội bạc, phản bội, vong ơn.
vuông
tròn
 Lời chúc phúc sinh nở dễ dàng, an toàn , thuận lợi,
mẹ con đều khoẻ mạnh.
ĐEM CON BỎ CHỢ
=> Nói về những kẻ vô trách nhiệm trước
những việc làm của mình
 Lòng tham không có giới hạn,
ngày càng quá đáng
đòi
được
1. Đầu xuôi đuôi lọt lẽ thường
1. Đầu xuôi đuôi lọt lẽ thường
Đầu sóng ngọn gió bước đường chông gai
Đầu sóng ngọn gió bước đường chông gai
Đầu tắt mặt tối gian nan
Đầu tắt mặt tối gian nan
Đầu trâu mặt ngựa bạo tàn vô lương
Đầu trâu mặt ngựa bạo tàn vô lương
Đầu Ngô mình Sở dở dang
Đầu Ngô mình Sở dở dang
Đầu đường xó chợ lang thang bụi đời …
Đầu đường xó chợ lang thang bụi đời …
2. Bách niên giai lão từng mong
2. Bách niên giai lão từng mong
Vinh quy bái tổ - thoả lòng kẻ thi
Vinh quy bái tổ - thoả lòng kẻ thi
Xin đừng bán tín bán nghi
Xin đừng bán tín bán nghi
Bán thân bất toại còn gì buồn hơn
Bán thân bất toại còn gì buồn hơn
Bỏ thói an phận thủ thường
Bỏ thói an phận thủ thường
Tuỳ cơ ứng biến trăm đường nghĩ suy …
Tuỳ cơ ứng biến trăm đường nghĩ suy …
- Học thuộc phần ghi nhớ, xem kĩ bài giảng.
- Sưu tầm tiếp các thành ngữ theo yêu cầu bài
tập 4- SGK/ 145.
- Chuẩn bị bài “Cách làm bài văn biểu cảm
về tác phẩm văn học” SGK/ 146.
+ Đọc trước phần tìm hiểu.
+ Trả lời các câu hỏi của phần tìm hiểu.
+ Học thuộc lại các bài thơ: Tĩnh dạ tứ,
Hồi hương ngẫu thư, Cảnh khuya, Rằm tháng
giêng  nắm nội dung và nghệ thuật từng
bài.