Niên đại - Trường THPT Lê Quý Đôn

Download Report

Transcript Niên đại - Trường THPT Lê Quý Đôn

SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
TỔ: SỬ- ĐỊA - CÔNG DÂN
Giáo viên: VÕ VĂN BÌNH
Phần một
LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THUỶ,
CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI
Chương I
XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
Bài 1
SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜI VÀ
BẦY NGƯỜI NGUYÊN THUỶ
1.Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người
nguyên thủy
a.Sự xuất hiện loài người:
- Nguồn gốc: Do một loài Vượn cổ
(hominid) chuyển biến
thành
- Niên đại:Khoảng 6 triệu năm
trước đây
- Di cốt tìm thấy:
Đông Phi, Tây Á và Lạng Sơn (VN)
Vượn cổ
Vì
sao
Vượn
Cho
biết
niêncổ
đại, di
Loài
chuyển
biến do
thành
cốt
tìmngười
thấy,
đặcđâu
điểm
màthể
có?Tối
người
cổ?
cơ
vượn
cổ?
- Đặc điểm:
Có thể đi, đứng bằng 2 chân, dùng
tay cầm nắm thức ăn
=>Do lao động và độ dài phát triển lịch
sử Vượn cổ biến thành người Tối cổ
1.Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người nguyên thủy
Người Tối cổ
- Niên đại: Khoảng 4 triệu năm
trước đây.
- Di cốt tìm thấy:
Đông Phi, Inđônêxia,Trung Quốc,
Việt Nam (công cụ)
- Đặc điểm:
Di cốt người Lucy tìm
thấy ở Êtiôpia năm 1974
Cho biết niên đại, di
cốt tìm thấy, đặc điểm
cơ thể người Tối cổ?
Hoàn toàn đi đứng bằng hai chân, đôi
tay tự do cầm nắm công cụ, cơ thể có
nhiều biến đổi và hình thành trung
tâm tiếng nói trong não.
1.Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người nguyên thủy
b.Đời sống vật chất người Tối cổ:
+ Dùng công cụ và chế tạo công cụ
(ghè một rìa) Đá cũ (Sơ kỳ)
+Giữ lửa và lấy lửa (phát mimh)
- Phương thức kiếm sống:
+ Hái lượm và săn bắt.
- Quan hệ xã hội:
Đá cũ
?
Người Tối cổ kiếm sống
?Hình
thái xã hội của người
Cho biết đời sống vật
như thế nào?
nguyên
thuỷ
nhưTối
thếcổ?
nào?
chất của
người
Bầy người nguyên thuỷ .
2. Người tinh khôn và óc sáng tạo:
a. Người tinh khôn:(Hômôsapiên)
- Niên đại:
Khoảng 4 vạn năm trước đây.
- Di cốt tìm thấy:
Khắp các châu lục
- Đặc điểm:
Người tinh khôn
(Hiện đại)
? Niên đại, di cốt tìm thấy,
đặc điểm cơ thể của người
Tinh khôn?
+ Xương cốt và bàn tay nhỏ,
các ngón tay khéo léo, linh
hoạt, thể tích não phát triển,
trán cao mặt phẳng.
+ Xuất hiện chủng tộc.
2. Người tinh khôn và óc sáng tạo:
b.Óc sáng tạo:
- Công cụ:
+ Ghè 2 rìa một mảnh gọn và sắc
hơn (Hậu kỳ đá cũ)
+ Lấy xương, cành cây mài hoặc đẽo
làm lao
- Phát minh: Cung tên
Mũi tên
?
Người
tinh
khôn
đãsáng
? Người
tinh
khôn
Việc
phát
minh
rađã
phát
minh
gì? gì?
tạo
ratên
những
cung
có ra
ý gì?
nghĩa
- Phương thức kiếm sống:
Hái lượm-săn bắn.
- Cư trú: Có "nhà cửa".
3. Cuộc cách mạng đá mới:
- Niên đại:Khoảng 1 vạn năm trước
đây.
- Đặc điểm:
Ghè sắc, mài nhẵn, khoan lỗ tra
cán, thành hình dạng thích hợp
từng công việc.
-Ý nghĩa:
Đá mới
? Con
Vì
saongười
gọi bước
thờivào
đáthời
đại
đálà
mớicuộc
vào khoảng
mới
cách thời
mạng?
gian nào?
+Trồng trọt, chăn nuôi.
+ Xuất hiện nhiều nghề.
+ Năng suất lao động tăng.
+ Làm nhạc cụ và đồ trang sức.
Cuộc sống con người no đủ, đẹp và vui
hơn, bớt lệ thuộc vào tự nhiên.
Sơ kết
Nội dung
so saùnh
Thôøi kì ñoà ñaù cuõ
Thôøi kì ñoà ñaù môùi
Thôøi gian
4 trieäu naêm
1 vạn naêm
Chuû nhaân
Ngöôøi toái coå
Ngöôøi tinh khoân
Kó thuaät cheá
taïo coâng cuï
ñaù
Gheø ñeõo 1 maët
Gheø đẽo 2 maët, maøi
Ñôøi soáng lao
ñoäng
Saên baét- haùi löôïm
Troàng trọt, chaên nuoâi
SO SÁNH VƯỢN CỔ VỚI NGƯỜI TỐI CỔ
Nội dung
so sánh
VƯỢN CỔ
NGƯỜI TỐI CỔ
Niên đại
6 triệu năm trước đây
4 triệu năm trước đây.
Di cốt
Đông Phi, Tây Á và Lạng
Sơn (VN)
Đông Phi,
Inđônêxia,Trung Quốc,
Việt Nam (công cụ)
Có thể đi, đứng bằng 2
chân, dùng tay cầm
nắm thức ăn
Hoàn toàn đi đứng bằng
hai chân,cơ thể có nhiều
biến đổi
Đặc điểm
Đá cũ.( Sơ kỳ)
Công cụ
Đá tự nhiên, cành cây
Phương thức
kiếm sống
Hái lượm hoa quả, bắt
động vật nhỏ
Giữ lửa và lấy lửa
Hái lượm và săn bắt.
CHÀO THÂN ÁI