CHƯƠNG 1 CÁC PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH MUA BÁN TRÊN

Download Report

Transcript CHƯƠNG 1 CÁC PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH MUA BÁN TRÊN

CHƯƠNG 1
CÁC PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH MUA
BÁN TRÊN THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI
Mục tiêu
Sau bài học này sinh viên phải:
1.Nêu được khái niệm, đặc điểm các phương thức
mua bán trên thị trường thế giới
2. Nắm vững quy trình thực hiện các giao dịch
3. Giải quyết được các tình huống giáo viên đưa ra
Nội dung chương
1.1. Các Phương thức mua bán thông thường
1.2. Phương thức mua bán đối lưu
1.3. Gia công quốc tế
1.4. Phương thức giao dịch tái xuất khẩu
1.5. Những phương thức giao dịch đặc biệt
1.1. CÁC PHƯƠNG THỨC MUA BÁN
THÔNG THƯỜNG
1.1.1. Phương thức mua bán trực tiếp
1.1.2. Phương thức mua bán qua trung gian
PHƯƠNG THỨC MUA BÁN TRỰC TIẾP
Là việc Bên mua và bên bán trực tiếp giao
dịch với nhau, trực tiếp thiết lập quan hệ mua
bán với nhau
Đặc điểm:
-Quan hệ mua bán giữa các chủ thể được
thiết lập một cách trực tiếp.
-Không cần phải thông qua người khác để
thiết lập quan hệ mua bán
PHƯƠNG THỨC MUA BÁN TRỰC TIẾP
Hỏi hàng
Chào bán hàng
Đặt hàng
Hoàn giá
Chấp nhận
Xác nhận
Các bước thực
hiện
a. HỎI HÀNG
(INQUIRY)
 Khái niệm
 Đặc điểm
KHÁI NIỆM
Người mua đề nghị người bán báo cho mình biết
giá cả và các điều kiện để mua hàng
Là lời đề nghị bước vào giao dịch của người mua
ĐẶC ĐIỂM
-Nội dung một hỏi hàng: Tên hàng, quy cách, phẩm
chất, số lượng, thời gian giao hàng mong muốn,
phương thức thanh toán, điều kiện cơ sở giao hàng.
-Hỏi giá không ràng buộc trách nhiệm của người hỏi
giá
-Hỏi giá nhiều nơi: để so sánh, lựa chọn nhưng
không nên hỏi nhiều quá, cầu ảo.
b. CHÀO BÁN HÀNG
(OFFER)
 Khái niệm
 Phân loại
 Điều kiện hiệu lực của chào hàng
KHÁI NIỆM
Là lời đề nghị ký kết hợp đồng xuất phát từ phía
người bán về một loại hàng hóa nào đó cho một
hoặc một số người trong một khoảng thời gian nhất
định.
PHÂN LOẠI
 Căn cứ vào tính chủ động
-Chào hàng thụ động
-Chào hàng chủ động
 Căn cứ vào sự ràng buộc trách nhiệm của người
chào hàng
-Chào hàng cố định
-Chào hàng tự do
Chào hàng thụ động
Là chào hàng của người bán nếu trước đó nhận
được những yêu cầu (thư hỏi hàng) của người
mua.
Trả lời thư hỏi hàng-Reply to enquiry
Chào hàng chủ động
Người bán chủ động chào hàng khi chưa nhận
được thư hỏi hàng của người mua
Chào hàng cố định
Là việc chào bán một lô hàng nhất định cho một
người mua, có nêu rõ thời gian mà người chào
hàng bị ràng buộc trách nhiệm vào lời đề nghị của
mình.
Nếu người mua chấp nhận hoàn toàn đơn chào
hàng thì coi như hợp đồng được ký kết
Chào hàng cố định
Đặc điểm:
•Chỉ chào bán một lô hàng cho một đối tác
•Nêu rõ thời hạn hiệu lực của chào hàng
•Nếu người nhận chào hàng chấp nhận hoàn toàn thì hợp
đồng được ký kết
Điều kiện hiệu lực của chào hàng
-Chủ thể đưa ra chào hàng: phải có tư cách pháp lý
-Đối tượng của chào hàng: được phép lưu thông
xuất nhập khẩu. Nghị định 12/2006 ND-CP.
-Nội dung chào hàng: có các điều khoản theo luật
định
-Hình thức chào hàng: hình thức theo luật định
Chào hàng tự do
Chào hàng không ràng buộc trách nhiệm của
người phát ra
Chào hàng tự do cần phải được làm rõ trên đơn
chào hàng
+ Without engagement
+ Offer subject to prior sale
+ Quotation
Chào hàng tự do
Đặc điểm:
•Có thể chào bán một lô hàng cho nhiều đối tác
•Thường không nêu thời hạn hiệu lực của chào hàng
•Người nhận chào hàng đồng ý hoàn toàn không có nghĩa
là hợp đồng được ký kết
c. ĐẶT HÀNG (ORDER)
Là đề nghị ký kết hợp đồng của người mua
? Nội dung của một đặt hàng
d. HOÀN GIÁ (COUNTER
OFFER)
Mặc cả về giá cả hoặc các điều kiện giao dịch.
Người được chào hàng khước từ các điều kiện nêu
ra trong đơn chào hàng và tự mình đưa ra các điều
kiện mới để tiếp tục giao dịch
Đặc điểm
+ Có thể xuất phát từ phía người bán hoặc người
mua
+ Làm thay đổi một số nội dung của chào hàng trước
đó
+ Làm vô hiệu chào hàng trước
+ Được coi là một chào hàng mới
e. CHẤP NHẬN (ACCEPTANCE)
Đồng ý với đề nghị được đưa ra
Điều kiện hiệu lực của chấp nhận:
•Chấp nhận phải do chính người nhận được chào
hàng chấp nhận
•Chấp nhận phải hoàn toàn không điều kiện
•Phải gửi đến tận tay người chào hàng
•Chấp nhận phải làm bằng văn bản
•Phải được làm trong thời hạn hiệu lực của chào
hàng
Thời điểm chấp nhận có hiệu lực
THUYẾT TỐNG
PHÁT
THUYẾT TIẾP
THU
Chấp nhận được gửi đi
Người chào hàng nhận
được chấp nhận
Công ước Viên 1980 theo thuyết nào?
Pháp luật Việt Nam theo thuyết nào?
f. XÁC NHẬN (CONFIRMATION)
Là sự xác nhận các kết quả đạt được
Các loại hợp đồng:
-Hợp đồng một văn bản
-Hợp đồng nhiều văn bản
Tình huống 1
Công ty TNHH Thành Công gửi cho công ty Lecjety
một văn kiện chào hàng qua đường hàng không vào
ngày 15/2. Sau đó công ty Thành Công phát hiện ra
có sự nhầm lẫm nghiêm trọng trong giá cả và số
lượng của đơn chào hàng. Thành công liền gửi một
bức điện khẩn để thông báo hủy chào hàng cho công
ty Lecjety vào sáng ngày 17/2. Chiều ngày 17/2 công
ty Lecjety nhận được chào hàng và đã chấp nhận
đơn chào hàng này. Thành Công không đồng ý giao
dịch.
Công ty Thành Công làm như vậy là đúng hay sai?
Tình huống 2
Công ty McSole chào hàng cho công ty Hilson,
trong chào hàng có quy định người được chào hàng
phải chấp nhận muộn nhất vào cuối ngày 20/7 thì
mới có hiệu lực. Công ty Hilson chấp nhận chào
hàng này bằng thư hàng không vào ngày 20/7 và
thư chấp nhận này đến công ty McSole vào ngày
23/7. Công ty McSole từ chối chấp nhận chào hàng
với lý do chấp nhận đến ngày 23/7 là đã sau thời
hạn hiệu lực.
PHƯƠNG THỨC MUA BÁN QUA TRUNG GIAN
Khái niệm:
Phương thức giao dịch trong đó bên mua và bên bán
thông qua người thứ ba để ký kết và thực hiện hợp đồng
Đặc điểm:
-Có sự lệ thuộc vào trung gian
-Lợi nhuận bị chia sẻ
Các loại hình trung gian:
Môi giới
Đại lý
MÔI GIỚI (BROKER)
Là một trung gian đơn thuần giữa người bán và người
mua, giúp người bán tìm người mua, người mua tìm người
bán và giúp hai bên ký được hợp đồng
Đặc điểm
Quan hệ giữa người ủy thác và môi giới chỉ là ngắn hạn
Người môi giới có thể nhận thù lao cả hai bên
Người môi giới không đứng tên trên hợp đồng và không chịu
trách nhiệm thực hiện hợp đồng
ĐẠI LÝ (AGENT)
Là trung gian tiến hành một hay nhiều hành vi
theo sự ủy thác của người ủy thác nhằm thu được
một khoản thu nhập nhất định dựa trên quan hệ hợp
đồng đại lý.
Dựa vào quyền hạn được ủy thác:
Đại lý toàn quyền (universal agent)
Tổng đại lý (general agent)
Đại lý đặc biệt (special agent)
Dựa vào danh nghĩa và chi phí hoạt động:
Đại lý thụ ủy (Mandatory)
Đại lý hoa hồng (Commission agent)
Đại lý kinh tiêu (Merchant agent)
Dựa vào quyền hạn được ủy thác
-Đại
lý toàn quyền (Universal agent): là
người được phép thay mặt người ủy thác làm
mọi công việc mà người ủy thác làm.
-Tổng đại lý (General agent): có quyền thực
hiện toàn bộ việc tiêu thụ hàng hóa theo
những kênh phân phối trên khu vực thị trường
nhất định
-Đại lý đặc biệt (Special Agent): thực hiện
một công việc cụ thể nào đó của người ủy
thác.
Dựa vào danh
nghĩa và chi
phí
Đại lý kinh tiêu (Merchant): thực hiện
công việc cho người ủy thác dưới danh
nghĩa và chi phí của mình với khoản thù lao
là chênh lệch giữa giá mua và giá bán.
Đại lý hoa hồng (Commission): thực hiện công việc
cho người ủy thác dưới danh nghĩa của mình và chi
phí của người ủy thác nhằm nhận được khoản thù lao
là tiền hoa hồng do người ủy thác và người đại lý thỏa
thuận.
Đại lý thụ ủy (Mandatory): thực hiện công việc dưới
danh nghĩa và chi phí của người ủy thác nhằm nhận
được một khoản thù lao nhất định.
HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ
Nội dung hợp đồng đại lý:
Các bên ký kết
Xác định quyền của đại lý
Xác định mặt hàng ủy thác mua bán
Xác định khu vực đại lý hoạt động
Xác định giá hàng:
Tiền thù lao, chi phí
Thời gian hiệu lực của hợp đồng
Thể thức hủy bỏ hoặc kéo dài hợp đồng
Nghĩa vụ của đại lý
Nghĩa vụ của người ủy thác
PHƯƠNG THỨC MUA BÁN QUA TRUNG GIAN
• Ưu điểm
• Nhược điểm
- Người trung gian hiểu - Lợi nhuận bị chia sẻ
rõ tình hình thị trường, - Có sự lệ thuộc vào
pháp luật và tập quán địa
trung gian, mất sự
phương
liên hệ trực tiếp với
- Người trung gian có cơ
thị trường
sở vật chất nhất định
1.2. BUÔN BÁN ĐỐI LƯU
Khái niệm
Là một phương thức giao dịch trao đổi hàng hoá, trong đó
xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu, người bán đồng
thời là người mua, lượng hàng giao đi có giá tri tương xứng
với lượng hàng nhận về
Đặc điểm
•Xuất khẩu có quan hệ chặt chẽ với nhập khẩu
•Mục tiêu của giao dịch không phải là ngoại tệ
•Đồng tiền làm chức năng tính giá là chủ yếu
•Đảm bảo điều kiện cân bằng
BUÔN BÁN ĐỐI LƯU
CÁC YÊU CẦU CÂN BẰNG
• Cân bằng về mặt hàng
• Cân bằng về giá cả
• Cân bằng về tổng giá trị hàng giao cho nhau
• Cân bằng về điều kiện giao hàng
Các hình thức buôn bán đối lưu






Nghiệp vụ hàng đổi hàng (Barter)
Nghiệp vụ bù trừ (Compensation)
Nghiệp vụ mua đối lưu (Counter purchase)
Nghiệp vụ mua lại sản phẩm (Buy backs)
Ngiệp vụ chuyển nợ (Switch)
Giao dịch bồi hoàn (offset)
Nghiệp vụ hàng đổi hàng (Barter)
Là phương thức trao đổi một mặt hàng lấy một mặt hàng
khác
• Hàng đổi hàng cổ điển (pure barter)
A
• Hàng đổi hàng hiện đại (barter like)
Gỗ
Gạo
B
Xe máy
3 xe ô tô trị giá 100000 USD
A
2 xe ô tô trị giá 90000USD +
10 000 USD
B
100MT cà phê trị giá 100000 USD
C
A
B
100MT cà phê trị giá 100000 USD
Nghiệp vụ bù trừ
(compensation)
Là nghiệp vụ trao đổi nhiều mặt hàng trong một thời gian
dài, các bên giao và nhận hàng sẽ ghi lại để mỗi kỳ kinh
doanh sẽ quyết toán và bù trừ cho nhau.
Nghiệp vụ mua đối lưu
(counter purchase)
Là nghiệp vụ trong đó một bên giao thiết bị cho khách
hàng của mình, và để đổi lại, họ sẽ phải mua hàng hóa từ
nhà nhập khẩu thiết bị đó.
Thiết bị
Tiền (1)
A
Hàng hóa
Tiền (2)
B
Mua lại sản phẩm
(Buy backs)
Là nghiệp vụ trong đó một bên cung cấp thiết bị và/ hoặc
sáng chế hoặc bí quyết kỹ thuật, đồng thời cam kết mua lại
những sản phẩm do thiết bị/ sáng chế/ bí quyết kỹ thuật đó
chế tạo ra.
Thiết bị/ Bí quyết
Tiền (1)
A
SP được sản xuất
Tiền (2)
B
Nghiệp vụ chuyển nợ
(switch)
Bên nhận hàng chuyển khoản nợ về tiền hàng cho một
bên thứ ba để bên thứ ba này trả tiền
Ô tô
B
Tiền
A
Cà phê
C
Giao dịch bồi hoàn
(offset)
Là giao dịch trong đó các bên đổi hàng hóa và/ hoặc
dịch vụ lấy những ưu huệ. Các ưu huệ có thể là ưu huệ
trong đầu tư hoặc giúp đỡ bán sản phẩm.
Ưu, nhược điểm của buôn bán đối lưu
Ưu điểm
• Không sử dụng tiền tệ làm
trung gian nên không bị
ảnh hưởng vấn đề tỷ giá
trong giao dịch
• Giảm chi phí giao dịch và
thanh toán với ngân hàng.
• Có thể thực hiện khi một
bên thiếu ngoại tệ, hàng
tồn kho, hàng không hoàn
hảo…
Nhược điểm
• Phức tạp về nghiệp vụ và
nguyên tắc ứng dụng.
Các bên tham gia có
nhiều nghĩa vụ hơn.
• Bị ảnh hưởng bởi nguyên
tắc cân bằng.
Điều khoản bảo đảm thực hiện buôn bán đối lưu
 Dùng thư tín dụng đối ứng
 Dùng người thứ ba (ngân hàng) khống chế chứng từ sở
hữu hàng hóa.
 Dùng một tài khoản đặc biệt ở ngân hàng để theo dõi việc
giao, nhận hàng sau mỗi kỳ quyết toán số dư
 Có điều khoản phạt về việc giao hàng chậm hoặc giao thiếu
1.3. GIA CÔNG QUỐC TẾ
Đ178 - Luật Thương mại 2005:
- Gia công trong thương mại là hoạt động thương mại,
theo đó bên nhận gia công sử dụng một phần hoặc toàn bộ
nguyên liệu, vật liệu của bên giao gia công để thực hiện một
hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu
của bên giao gia công để hưởng thù lao.
1.3. GIA CÔNG QUỐC TẾ
- Gia công quốc tế
+ Bên giao gia công và bên nhận gia công: Có trụ sở thương mại
ở hai nước khác nhau
+Nguyên liệu, bán thành phẩm và thành phẩm di chuyển qua biên
giới.
- Gia công quốc tế là một hoạt động kinh doanh thương mại
trong đó một bên (gọi là bên nhận gia công) nhập khẩu nguyên
liệu, bán thành phẩm của một bên khác (gọi là bên đặt gia công)
để chế biến thành ra thành phẩm, giao lại cho bên đặt gia công và
nhận thù lao (gọi là phí gia công).
Gia công quốc tế
Đặc điểm:
Thu nhập do gia công quốc tế đem
lại thường rất nhỏ
Thông thường hoạt động này được
miễn thuế
Các hình thức gia công quốc tế
Xét về quyền sở hữu nguyên liệu
+Nhận nguyên liệu giao thành phẩm
+Mua đứt bán đoạn
Xét về mặt giá cả gia công
+Hợp đồng thực chi thực thanh
+Hợp đồng khoán
Xét về số bên tham gia quan hệ gia công
+Gia công hai bên
+Gia công nhiều bên (Gia công chuyển tiếp)
Các hình thức gia công quốc tế
Nhận nguyên liệu giao thành phẩm
NVL
Đặt gia công
Thành phẩm
Nhận gia công
Không có sự chuyển giao về quyền sở hữu nguyên liệu
Các hình thức gia công quốc tế
Mua đứt bán đoạn
NVL
Đặt
GC
Tiền
Thành phẩm
Nhận
GC
Tiền
Có sự chuyển giao về quyền sở hữu nguyên vật liệu
trong giai đoạn gia công.
Các hình thức gia công quốc tế

Hợp đồng thực chi, thực thanh (Cost Plus
Contract)

Hợp đồng khoán: Xác định một giá định mức
(target price) cho mỗi sản phẩm.
Quy định giá gia công.
– CMT (Cutting, Making, Trimming): Cắt, may, ủi,
hoàn thiện sản phẩm
– CMP (Cutting, making, packing): Cắt, may, ủi,
đóng gói thành phẩm
Các hình thức gia công quốc tế
Gia công hai bên
Đặt
GC
Gia công Chuyển tiếp
NVL
Thành
phẩm
Nhận
GC 2
Nhận
GC 1
Bán thành
phẩm
Hợp đồng gia công quốc tế
Tên, địa chỉ của bên giao gia công và bên nhận gia công
Quy định về tên hàng hóa thành phẩm: tên hàng, số lượng,
phẩm chất, đóng gói…
Nguyên vật liệu:
Nguyên vật liệu chính: ai cung cấp? Xuất xứ?
Nguyên vật liệu phụ: nguồn cấp và xuất xứ
Xác định số lượng, chất lượng nguyên vật liệu, định mức
tiêu hao
Giá cả gia công: xác định các yếu tố tạo thành giá, các
khoản phụ thu. Thường có phí CMT, CMP.
Nghiệm thu: địa điểm nghiệm thu, phương pháp, tiêu chuẩn
kiểm tra, thời gian và chi phí.
Thanh toán: theo phương thức nào?
1.4. GIAO DỊCH TÁI XUẤT KHẨU
Là phương thức giao dịch trong đó người kinh doanh tái
xuất xuất đi hàng hóa đã nhập trước đây nhưng không qua
chế biến gì, nhằm thu về một khoản lợi nhuận.
Các loại hình tái xuất khẩu

Tái xuất theo đúng nghĩa

Chuyển khẩu
Các loại hình tái xuất khẩu
Tái xuất theo đúng nghĩa
NK
XK
Hàng
hóa
Hàng
hóa
Tiền
Tiền
KINH DOANH
TÁI XUẤT
Các loại hình tái xuất khẩu

Chuyển khẩu
Chuyển khẩu hàng hóa là việc mua hàng từ một nước,
vùng lãnh thổ để bán sang một nước, vùng lãnh thổ ngoài
lãnh thổ Việt Nam mà không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt
Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.
Các loại hình tái xuất khẩu
Các hình thức chuyển khẩu
 Hàng hóa được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu
đến nước nhập khẩu không qua cửa khẩu Việt Nam;
 Hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến
nước nhập khẩu có qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không
làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục
xuất khẩu ra khỏi Việt Nam;
 Hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến
nước nhập khẩu có qua cửa khẩu Việt Nam và đưa vào kho
ngoại quan, khu vực trung chuyển hàng hoá tại các cảng
Việt Nam, không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và
không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.
Các loại hình tái xuất khẩu
Chuyển khẩu
Hàng hóa
XK
NK
XK
NK
Hàng hóa
Tiền
Tiền
KDTX
Tiền
Tiền
KDTX
Ưu, nhược điểm của giao dịch tái xuất
Ưu điểm
• Mang lại nhiều lợi ích cho
bên tái xuất, DN thu được
lợi nhuận cao.
• Làm cho cán cân thương
mại nước tái xuất luôn
xuất siêu
Nhược điểm
• Không phải là giải pháp
lâu dài trong phát triển
kinh tế khi tự do hóa
thương mại ngày càng
cao.
1.5. NHỮNG PHƯƠNG THỨC
GIAO DỊCH ĐẶC BIỆT
Đấu giá quốc tế
Đấu thầu quốc tế
Giao dịch tại Sở giao dịch hàng hóa
ĐẤU GIÁ QUỐC TẾ
Là phương thức giao dịch đặc biệt ở đó người bán đưa
hàng ra bán công khai, những người mua tự do cạnh tranh giá
cả và người bán sẽ bán cho người nào trả giá cao nhất.
Bản chất: giao dịch mua bán giữa một người bán và nhiều
người mua
Nguyên tắc đấu giá
Công khai, trung thực, bảo đảm quyền và lợi ích các bên
Các loại hình đấu giá
Căn cứ vào mục đích sử
dụng:
Đấu giá thương nghiệp:
hàng hóa có số lượng
lớn, tương đồng, có thể
phân lô nhằm mục đích
thương mại.
Đấu giá phi thương
nghiệp: vật phẩm hàng
hóa không vì mục đích
thương mại (cổ vật, kỷ
vật).
Căn cứ vào cách tiến
hành đấu giá:
Đấu giá lên: người tổ
chức phát giá ban đầu
thấp để người tham dự
cạnh tranh trả giá cao
dần lên.
Đấu giá xuống (đấu giá
kiểu Hà Lan): người tổ
chức phát giá ban đầu
cao sau đó hạ dần để
người tham dự chấp
nhận mua.
QUY TRÌNH ĐẤU GIÁ
Chuẩn bị đấu
giá:
-Chuẩn bị
hàng hóa
-Xây dựng thể
lệ đấu giá
-Công khai
hình ảnh lô
hàng
-Đăng quảng
cáo thời gian,
địa điểm, số
lượng hàng,
thể lệ đấu giá
Tổ chức cho
xem hàng:
Trong thời
gian này
khách hàng sẽ
đến xem hàng,
nếu không
xem sau này
mất quyền
khiếu nại về
chất lượng
hàng hóa
Tiến hành cho
đấu giá:
Điểm danh
người đăng ký
dự
Giới thiệu
hàng hóa
Tiến hành đấu
giá
Lập văn bản
đấu giá
Ký kết hợp
đồng, giao
hàng:
Khách hàng
thắng cuộc
đến ban tổ
chức ký hợp
đồng, thanh
toán tiền hàng
và nhận hàng
ĐẤU THẦU QUỐC TẾ
Là phương thức mua sắm đặc biệt, người mua công bố
các điều kiện mua hàng để các người bán hàng cạnh tranh
giành quyền cung cấp. Trên cơ sở đó người mua lựa chọn
được người cung cấp phù hợp nhất.
Đặc điểm
•Hàng hóa có giá trị lớn, có tiêu chuẩn, có thể thay thế
được
•Thị trường mua bán đặc biệt
•Bị ràng buộc về các điều kiện vay và sử dụng vốn
Nguyên tắc đấu thầu
Khách quan, cạnh tranh công bằng và mang lại hiệu quả
kinh tế
CÁC LOẠI HÌNH ĐẤU THẦU
Căn cứ vào đối tượng:
-đấu thầu xây lắp
-đấu thầu mua sắm thiết bị
-đấu thầu tư vấn
Căn cứ vào phạm vi:
-đấu thầu mở rộng
-đấu thầu hạn chế
-chỉ định thầu
Căn cứ vào hình thức mở
thầu:
-đấu thầu một phong bì
-đầu thầu hai phong bì
Căn cứ vào cách tổ chức
đấu thầu:
-đấu thầu một giai đoạn
-đấu thầu nhiều giai đoạn
QUY TRÌNH ĐẤU THẦU
Chuẩn bị đấu
thầu:
Xây dựng bản
hồ sơ đấu thầu
Thông báo mời
thầu
Thu nhận hồ sơ
Quy định hạn
chót nộp hồ sơ,
niêm phong, bảo
quản hồ sơ
Sơ tuyển nhà
dự thầu
Tổ chức khai
mạc đấu thầu
và lựa chọm
nhà cung cấp
Trả lời, giải
thích thắc mắc
của nhà dự
thầu
Thông báo kết
quả thầu và ký
hợp đồng
Ưu, nhược điểm của đấu thầu quốc tế
Ưu điểm
• Bên mời thầu có độ an
toàn cao khi được quyền
lợi chọn nhà cung cấp,
tham khảo nhà tư vấn.
• Người tham gia dự thầu
được an toàn vì người
mua thực sự và được
đảm bảo khả năng thanh
toán
Nhược điểm
• Chi phí tổ chức, mở thầu
tốn kém.
• Chi phí cho các bên dự
thầu cao
• Khó kiểm soát có sự
thông thầu với nhau
Giao dịch tại Sở giao dịch hàng hóa
Hoạt động thương mại thông qua môi giới, được tiêu
chuẩn hóa theo sở giao dịch.
Sở giao dịch hàng hóa là một thị trường đặc biệt, ở đó
người mua, người bán thông qua người môi giới để ký kết và
thực hiện hợp đồng để lấy một khoản lợi nhuận thu từ khoản
chênh lệch giá khi ký kết hợp đồng và khi thực hiện hợp
đồng.
Giao dịch tại Sở giao dịch hàng hóa
Các loại giao dịch
Giao dịch giao ngay (spot transaction)
Giao hàng và thanh toán ngay sau khi ký hợp đồng
Giao dịch kỳ hạn (forward transaction)
Giá cả được ấn định lúc ký hợp đồng; giao hàng và thanh
toán sau một kỳ hạn nhất định
Nghiệp vụ tự bảo hiểm (hedging)
Tận dụng giao dịch khống để tránh rủi ro biến động giá