1. Chữ: 7% 2. Nghe phát âm: 38% 3. Nhìn hình ảnh: 55%

Download Report

Transcript 1. Chữ: 7% 2. Nghe phát âm: 38% 3. Nhìn hình ảnh: 55%

1
Đề tài mới lạ, trình bày thiếu hấp dẫn: lãng phí thời gian!
2
Khán-Thính Giả
3
Khán-Thính Giả

Nghe khó hơn Đọc
• Thính giả chỉ nghe được 25%–50% thời gian.
• Trí nhớ chỉ ghi được 5 – 7 điều.
• Nghe: nhớ được 10%; Đọc: nhớ đến 50%.

Thính giả chỉ tiếp thu được 2,5% – 5,0% những gì
bạn muốn trình bày.
4
Công cụ hỗ trợ
http://www.presentationhelper.co.uk/Essential_presentation_skills_1_using%20visuals.htm
5
PowerPoint
là công cụ:

được sử dụng mang lại hiệu quả tốt nhất

dễ bị lạm dụng nhất
6
Giúp ghi nhớ
1. Thiết kế
• Cấu trúc của bài báo cáo, trình bày.
• Liệt kê lộ trình và các điểm chính để dễ theo dõi.
2. Minh họa
• Dùng tranh, hình ảnh,
• Kể chuyện, Liên hệ - so sánh.
3. Lặp lại
• Thính giả chỉ nhớ được 25 – 50% tổng thể.
• Nhắc lại để nhấn mạnh các điểm quan trọng.
7
Nhìn…
Hiển nhiên – Phải thấy, mới tin!
• Khán giả ở xa nhất cũng nhìn thấy

Tối thiểu chữ cao 3cm ở khoảng cách 3m.

Màn ảnh đủ lớn.

Khoảng cách đến máy chiếu.

Khoảng cách đến khán giả xa nhất.
8
Nhìn…
• Thấy được chữ viết!

Chữ nên được phóng to

Cỡ chữ tối thiểu 20 →
cỡ này là 20
• Số từ ở mỗi hàng

Lý tưởng: 3 – 4

Tối đa: 6 – 7
• Số hàng ở mỗi trang

≤ 10
9
Luật "7 7"

Mỗi hàng chỉ nên có ≤ 7 từ

Mỗi trang chỉ nên có ≤ 7 hàng

Tô đậm (bold), tô bóng (shadow)

Hình ảnh (± clip) minh họa thêm
http://www.nwlink.com/~donclark/leader/leadpres.html#tips
10
Trình bày nên…
Rõ ràng - hiểu ngay khi trình bày bằng lời

Tập trung vào một ý
• Dùng màu để nhấn mạnh.
• Tránh dùng quá nhiều thông tin.

Nói thẳng vào mục tiêu

Bổ sung cho thông tin bằng lời
• Lên giọng, xuống giọng.
• Cho thấy “bức tranh” toàn cảnh.
11
Trình bày nên…

Đơn giản

Tránh dùng thông tin xa lạ, rối rắm

Thiết kế và dùng màu đơn giản

Tránh dùng nhiều bullets

Tránh quá nhiều chữ trong một trang
12
Tránh dùng nhiều bullets
Dùng bullets thì dễ,
nhưng chưa tốt nhất.
http://masterview.ikonosnewmedia.com/2007/12/11/powerpoint_bullets_how_to_do.htm
13
Tránh dùng nhiều bullets
Nó giúp diễn giả ghi chú
trên màn hình, nhưng tốt
hơn nên cố ghi nhớ bằng
hình ảnh!
http://masterview.ikonosnewmedia.com/2007/12/11/powerpoint_bullets_how_to_do.htm
14
Làm cho dễ nhớ
15
Đạt được các mục tiêu
16
http://masterview.ikonosnewmedia.com/2007/12/11/powerpoint_bullets_how_to_do.htm
17
Hạn chế số từ trong một trang trình bày

Khi có quá nhiều từ, khán giả cố đọc cho hết
nên không chú ý nhìn vào diễn giả.

Nên hạn chế số từ, tối đa 40 từ mỗi trang.
18
TỔNG QUAN
229 từ
Lâm sàng:
Bệnh nhân có những chú ý bất thường đặc biệt ở vùng mặt, gồm các than phiền
về đỏ quá mức, đỏ mặt, cảm giác bỏng rát, có sẹo, lỗ chân lông rộng, lông ở mặt
nhiều và da mặt nhờn; các triệu chứng ở da đầu gồm cảm giác bỏng rát nặng,
không giảm trong ngày hoặc trong đêm, rụng tóc rất nhiều. Các triệu chứng vùng
đáy chậu ở nam giới gồm các than phiền về bìu đỏ quá mức, sự khó chịu ở vùng
sinh dục làm cho việc mặc quần áo bất tiện; nữ giới than phiền về bệnh da ở âm
hộ, viêm âm hộ, u nhú âm hộ, đau âm hộ. Các hành vi cưỡng chế đi kèm với các
ý nghĩ gây lo lắng, kéo dài nhiều giờ mỗi ngày, bao gồm sự khám xét tỉ mỉ lặp đi
lặp lại, thường xuyên soi gương hoặc có xu hướng tránh đến gần các vật có thể
phản chiếu hình ảnh của mình, cố tìm cách che dấu các khuyết điểm tưởng
tượng của mình bằng cách trang điểm, thay đổi y phục, hỏi người khác để an
tâm. Tham vấn với nhiều thầy thuốc và có tiền căn phẫu thuật tại nơi họ cảm
nhận có khuyết điểm. Ý định tự sát chiếm khoảng 1/5 các bệnh nhân .
19
Điều trị bệnh Vảy Nến hiện nay.
332 từ
I. Đại cương
Vảy Nến là một bệnh da mạn tính do viêm và chưa thể chữa khỏi hoàn toàn. Bệnh rất thường gặp,
chiếm 2-3% dân số thế giới. Hiện nay, có rất nhiều phương pháp điều trị nhưng bệnh thường kháng trị
hoặc dễ tái phát sau khi ngưng sử dụng thuôc. Các thuốc điều trị Vảy Nến hệ thống trước đây như
methotrexate, cyclosporin và retinoids có nhiều độc tính và tác dụng phụ nên người thầy thuốc cần phải
theo dõi sát những bệnh nhân sử dụng các thuốc này. Nguyên nhân của Vảy Nến hiện nay được chứng
minh có liên quan đến đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào và dấu ấn của cytokine. Vì vậy, các
thuốc điều chỉnh miễn dịch chọn lọc với độc tính ít hơn được xem như một thế hệ trị liệu mới trong việc
kiểm soát và chữa lành Vảy Nến.
II. Nhắc lại các yếu tố liên quan đến Vảy Nến
Yếu tố di truyền:
Có hai kiểu bệnh rõ ràng trong Vảy nến: kiểu khởi phát sớm và kiểu khởi phát muộn. Vảy Nến khởi phát
sớm thường gặp ở độ tuổi 16-22. Loại này có diễn tiến bất ổn và khuynh hướng lan rộng toàn thân. Loại
này có liên quan mạnh đến tính di truyền. Trái lại, Vảy Nến khởi phát muộn thường gặp ở độ tuổi 57-60.
Loại này thường nhẹ và khu trú. Loại này thường ít có liên quan mạnh với tính di truyền như loại khởi
phát sớm.
Yếu tố ngoại sinh:
Nhiều yếu tố môi trường cũng góp phần trong sinh bệnh học của Vảy nến. Các yếu tố ngoại sinh như
chấn thương, stress, bỏng nắng, phẫu thuật, thuốc và nhiễm trùng làm khởi phát bệnh ở những người
20
có sẵn yếu tố di truyền tiềm tàng. Các yếu tố này còn làm bệnh nặng thêm hoặc tái phát nặng nề.
21
Thấy chết liền!
22
Chỉ trình bày một khái niệm trong một trang
Nếu trong một trang bạn muốn trình bày 3 ý, hãy tách ra
23
và trình bày trong 3 trang
Trình bày đa dạng

Kết hợp kênh cảm nhận của cả hai thùy não
• Thùy phải: đồ thị, biểu đồ, ký hiệu, hình...
• Thùy trái: chữ, câu, ký hiệu…

Sử dụng hiệu ứng...

Tô màu để nhấn mạnh; ý nghĩa của màu…

Thay hình nền để giới thiệu chủ đề mới.
24
25

Dùng hình ảnh

Một bức tranh có giá trị bằng hàng ngàn từ,
giúp diễn giả nối kết tốt với khán giả.

Điều này càng đúng khi có khán giả thuộc
nhiều quốc tịch, ngôn ngữ khác nhau.
26
Áo lụa…
Hà Đông!
27
Nghệ thuật lãnh đạo?
28
A, T,
DNA là ngôn ngữ của sự sống,
được bảo tồn qua nhiều triệu năm
Nguồn: TS Văn Thế Trung, BM Da Liễu ĐHYD TPHCM
G, C
A, T,
G, C
Nguồn: TS Văn Thế Trung, BM Da Liễu ĐHYD TPHCM
Whoopi Goldberg
vs Princess Diana
A, T,
G, C
Nguồn: TS Văn Thế Trung, BM Da Liễu ĐHYD TPHCM
Kill the
cell
Kill the cell
by by
interfering
interfering
the
process ofthe
DNA
process
replicating
and cell
division of DNA
replication
and cell
division
Nguồn: TS Văn Thế Trung, BM Da Liễu ĐHYD TPHCM
Nguồn: TS Văn Thế Trung, BM Da Liễu ĐHYD TPHCM
34
Nên trình bày trang mẫu hoặc dùng logo do
đơn vị thiết kế
35
Luật số "3"



Veni, Vidi, Vici –
(I came, I saw, I conquered)
Julius Caesar
Blood, Sweat and Tears –
Winston Churchill's famous speech.
Our priorities are Education, Education,
Education – Tony Blair
http://www.presentationhelper.co.uk/Essential_presentation_skills_3_Rule_of_three.htm
36
Khán giả chỉ nhớ được 3 điều qua trình bày của bạn
http://www.presentationhelper.co.uk/Essential_presentation_skills_3_Rule_of_three.htm
37
Luật "10 20 30" cho PowerPoint
Guy Kawasaki là một nhà đầu tư kinh doanh.
Ông giới thiệu một kỹ thuật trình bày bằng
PowerPoint chỉ gồm

10 trang,

nói trong vòng 20 phút,

với cỡ chữ từ 30 trở lên
(40)
http://www.presentationhelper.co.uk/10-20-30-rule-powerpoint.htm
38
Luật "10 20 30" cho PowerPoint
Lý tưởng nhất là chỉ trình bày 10 trang thôi;
Vì người ta không thể nào có khả năng ghi nhớ và hiểu
rõ hơn 10 vấn đề được đề cập trong một buổi họp.
http://www.presentationhelper.co.uk/10-20-30-rule-powerpoint.htm
39
Luật "10 20 30" cho PowerPoint
1. Vấn đề
2. Giải pháp
3. Kiểu công việc
4. Công nghệ ưu việt
5. Tiếp thị/bán hàng
6. Cạnh tranh
7. Đội
8. Dự báo và các cột mốc
9. Hiện trạng và thời hạn
10. Tóm tắt và kêu gọi hành động
http://www.presentationhelper.co.uk/10-20-30-rule-powerpoint.htm
40
CONTENTS
1. Background
2. Objectives
3. Materials & Method
4. Results
5. Discussion
6. Conclusion & Recommendations
41
Một số lưu ý khác
Lỗi chính tả
Sữa chửa Milk-pregnant
Phát đồ
Repair
Sửa chữa
Deliver things Regimen Phác đồ
Giử (gìn)
?
Lập lại
Restore
Mãn (đầy)
Expire
Mãi (mua)
Buy
Preserve Giữ (gìn)
Repeat
Lặp lại
Chronic Mạn (lâu)
Sell
Mại (bán)
42
Một số lưu ý khác
Lỗi định dạng, đánh máy văn bản:
• Trước dấu phẩy, chấm, chấm phẩy, hai chấm, chấm hỏi,
chấm than… còn để khoảng trống.
• Sau dấu phẩy, chấm, chấm phẩy, hai chấm, chấm hỏi,
chấm than… thiếu khoảng trống.
• Sau khi mở ngoặc đơn (, ngoặc kép “, hoặc trước khi
đóng ngoặc )” còn để khoảng trống.
43
Caûm giaùc “ñaùnh löøa “
Caûm giaùc “ñaùnh löøa”
( truïc Y khi nhìn thaúng )
(truïc Y khi nhìn thaúng)
Tæ leä PHI :tæ leä vaøng
Tæ leä PHI: tæ leä vaøng
44
CAÙC TÆ LEÄ CUÛA MOÄT KHUOÂN MAËT ÑEÏP
- CHIEÀU DAØI CUÛA MOÃI MAÉT BAÈNG 3/10 BEÀ NGANG CUÛA KHUOÂN MAËT
- CHIEÀU DAØI CUÛA CAÈM LAØ 1/5 CHIEÀU DAØI CUÛA MAËT
- KHOAÛNG CAÙCH DOÏC TÖØ TRUNG TAÂM CUÛA MAÉT ÑEÁN ÑUOÂI MAØY
BAÈNG 1/10 BEÀ CAO CUÛA MAËT
- BEÀ CAO CUÛA TROØNG MAÉT LAØ 1/14 CHIEÀU CAO CUÛA MAËT
- TOÅNG DIEÄN TÍCH CUÛA MUÕI KHOÂNG QUAÙ 5/100 DIEÄN TÍCH CUÛA MAËT
45
CAÙC TÆ LEÄ CUÛA MOÄT KHUOÂN MAËT ÑEÏP
- Chieàu daøi cuûa moãi maét baèng 3/10 chieàu ngang cuûa maët
- Chieàu daøi cuûa caèm baèng 1/5 chieàu daøi cuûa maët
- Khoaûng caùch doïc töø trung taâm cuûa maét ñeán ñuoâi maøy baèng 1/10 chieàu
cao cuûa maët
- Chiều cao cuûa troøng maét baèng 1/14 chieàu cao cuûa maët
- Toång dieän tích cuûa muõi khoâng quaù 5/100 dieän tích cuûa maët
46
−Chiều dài của mỗi
mắt bằng 3/10 chiều
ngang của mặt
−Chiều dài của cằm
bằng 1/5 chiều dài
của mặt
−Khoảng cách dọc từ
trung tâm của mắt
đến đuôi mày bằng
1/10 chiều cao của
−Chiều cao của
tròng mắt bằng
1/14 chiều cao
của mặt
−Tổng diện tích
của mũi không
quá 5/100 diện
tích của mặt
mặt
47
Chuẩn Châu Âu
48
Chuẩn Châu Á
Khuôn mặt thẩm mỹ V-Line và đường nét S-Line của Phạm Băng Băng
49
50
Danh pháp quốc tế
Quy ước quốc tế cho tên khoa học các vi sinh vật: tên giống
viết Hoa, tên loài viết thường, in nghiêng ± gạch dưới:
Staphylococcus aureus
Pseudomonas aeruginosa
Propionibacterium acnes
Candida albicans
Neisseria gonorhoeae
Chlamydia trachomatis
Mycobacterium leprae
Mycobacterium intracellulare
51
Danh pháp quốc tế
Số ít

số nhiều:
Staphylococcus
Staphylococci
(Myco)bacterium
(Myco)bacteria
Bacillus
Bacilli
Leprosarium
Leprosaria
Condyloma
Condylomata
latum
lata
acuminatum
acuminata
52
Số
Viết tắt
Đọc
1/2
semi
hemi
1018
E
exa
1 = (100)
uni
mono
1021
Z
zetta
2
bi, bis
di, dis
1024
Y
yotta
3
tri, tris
ter
4
quadri
tetra
5
quin
penta
6
sexa
hexa
10-18
a
atto
7
septi
hepta
10-21
z
zepto
8
octo
octa
10-24
y
yocto
9
novem
nona
Số
Viết tắt
Đọc
decem
deca
10-1
d
deci
hecto
10-2
c
centi
kilo
10-3
m
milli
SI prefixes
Système International d’Unités
10 = 101
da
102
h
100
103
k
1000
106
M
1000 000
mega
10-6
μ, mc
micro
109
G
1000 000 000
giga
10-9
n
nano
1012
T
1000 000 000 000
tera
10-12
p
pico
1015
P 1000 000 000 000 000
peta
10-15
f
femto
53
Văn hóa giao tiếp
Xưng hô tùy ngữ cảnh:
Diễn giả: Xưng Tôi, Chúng tôi
-
Em, Mình, Tụi (Bọn) tôi, Qua
Khán thính giả: Thưa, kính thưa
-
Quý vị, Quý Thầy Cô, Các bạn đồng nghiệp
-
Mấy anh chị, mấy người…
54
Ngôn ngữ làm việc chính thức
Khoa Cấp dưỡng
Khoa Dinh dưỡng
Phòng Khám
Khoa Khám Bệnh
Khoa Chống Nhiễm Khuẩn Khoa Kiểm Soát Nhiễm Khuẩn
Phòng Tài vụ
Phòng Tài chính-Kế toán
Đại Hàn; Hòa Lan
Hàn Quốc; Hà Lan
(Dân tộc) Miên; Tàu
(Dân tộc) Khmer; Hoa
55
Sử dụng
thuật
ngữ thức
y học
Ngôn ngữ
làm việc
chính
Lượm giùm trái banh Nhặt giúp quả bóng
Sang thương
Thương tổn
Mồng gà
Sùi mào gà
Chàm thể tạng
Viêm da cơ địa
Tẩm nhuận
Thâm nhiễm
Dự hậu
Tiên lượng
Tiểu đường
Đái tháo đường
56
Sử dụng thuật ngữ y học
Vi trùng
Vi khuẩn
Nhiễm trùng huyết
Nhiễm khuẩn huyết
Nhiễm trùng cơ hội
VK, Virus, Vi nấm, KST
BLTQĐTD (STD)
NKLTQĐTD (STI)
Cơ thể học <-Anatomy-> Giải phẫu học
Giải phẫu
<-Surgery->
Phẫu thuật
Chỉnh trực <-Orthopedics-> Chấn thương-chỉnh hình
57
Đọc chữ, tiếng nước ngoài
Pháp: acide folique, acide salicylique
pommade salicylée, vaccin
Anh: VDRL, PCR, HIV/AIDS, ELISA, IPL,
La-tinh: P. acnes, M. intracellulare…
58
Hình thức trình bày
Slide trình chiếu
Diễn giải bằng lời
Tiếng Việt
Tiếng Việt
English
Tiếng Việt
59
Presentation
Slideshow
Presentation
English
English
60
Impact
Outcomes
Outputs
Process
Inputs
Plan of
Actions
Objectives
Situational
analysis
Aim/Goal
General system theory: Outline and feedback
performance
Supervision of Tasks
production
Monitoring Activities
efficiency
Evaluation of Objectives
effectiveness
Leprosy Control Program - WHO
61
Một số lưu ý khác

Lạm dụng quá nhiều hiệu ứng.

Nên dùng nền tối, chữ màu sáng,
hoặc nguợc lại.
62
Một số lưu ý khác
 Lạm dụng quá nhiều hiệu ứng.
 Nên dùng nền tối, chữ màu sáng,
hoặc nguợc lại.
63
64
65
66
Cảm ơn Quý vị đã chú ý lắng nghe!
67