Y thuc va hoat dong

Download Report

Transcript Y thuc va hoat dong

Tâm lí học đại cương
ThS.Bùi Kim Chi
Khoa Luật hình sự
Trường đại học luật Hà Nội
Bài 2: Ý thức và hoạt động
Ý thức
II. Hoạt động
I.
Ý thức
1.
2.
3.
4.
Sự nảy sinh và hình thành YT về phương
diện loài người và phương diện cá nhân
Khái niệm YT
Cấu trúc YT
Vai trò của YT và vô thức
1. Sự nảy sinh và hình thành ý thức
Về phương diện loài người:
Hai nhân tố quy định sự hình thành và phát triển
ý thức loài người là lao động và ngôn ngữ
Về phương diện cá nhân
YT cá nhân được hình thành trong HĐ và thông qua
sản phẩm HĐ của cá nhân.
 YT cá nhân được hình thành trong sự giao tiếp với
người khác và NT về người khác.
YT cá nhân được hình thành bằng con đường tiếp thu
: nền văn minh của dân tộc và nhân loại.
 YT cá nhân được hình thành bằng con đường tự phân
tích hành vi của mình và tự quan sát.
2. Khái niệm ý thức
C.Mác viết: “YT chẳng qua là vật chất được chuyển
vào não và cải tạo lại trong não”  YT phản ánh tồn tại
KQ, nó có liên quan mật thiết với HĐNT.
• Một SVHT là đối tượng để ta nhìn, ta nghĩ. Rồi
chính bản thân hình ảnh về SVHT đó lại trở thành ĐT
của sự suy nghĩ. Đấy chính là YT.
-
Ý thức là năng lực hiểu được các tri thức về TGKQ
và năng lực hiểu được TGCQ trong chính bản thân
mình, nhờ đó con người có thể cải tạo TGKQ và hoàn
thiện bản thân mình.
•
2. Khái niệm ý thức
“YT là năng lực hiểu được chính mình” (tự YT).
- YT là phản ánh của phản ánh.
- YT là “cặp mặt thứ 2” soi rọi vào các ảnh do
“cặp mắt thứ nhất” chụp được.
- YT là “biết người biết ta”…
-
Cấu trúc của ý thức
Cấu trúc 3 bậc:
Bậc NTCT
NT
Bậc NTLT
TĐ
Bậc HĐ
HĐ
4. Vai trò của ý thức và vô thức
Vai trò của YT:
Định hướng chung nhất, điều khiển, điều chỉnh tinh
vi nhất đối với HĐ của con người.
- Khái niệm “vô thức”.
•
là KN dùng để chỉ một tầng bậc trong TL con
người, ở dưới tầng bậc YT, nơi mà YT không thực hiện
hoặc không thực hiện đầy đủ chức năng của nó.
Vai trò của ý thức và vô thức
Vô thức gồm các mức dưới YT:
• Tiền YT.
• Tâm thế: là một loại trạng thái TL ở bậc
dưới YT. Đó là xu hướng sẵn sàng chung nhất
có ảnh hưởng đến tính ổn định và tính linh hoạt
của HĐ.
 Vai trò của vô thức: vô thức có liên quan với
bậc YT, đó là trạng thái TL – TK chuẩn bị cho
bậc YT.
-
Vai trò của ý thức và vô thức
HĐ dạy học diễn ra chủ yếu và phần lớn ở bậc
YT, nhưng QT lĩnh hội kinh nghiệm, nhào nặn
thông tin, giải quyết vấn đề,… có trường hợp diễn
ra từng phần trong bậc vô thức.
HĐ TL ở bậc YT tiếp tục diễn biến ở bậc dưới
YT. Do YT lặp đi lặp lại nhiều lần gần như đã
thành KX, thói quen, YT chuyển thành tiềm thức.
Tiềm thức có ý chỉ cái gì sâu hơn YT, thường trực
chỉ đạo TD, hành động, cử chỉ,… của ta mà chính
ta nhiều khi có cảm giác như mình không YT
được.
Hoạt động
1.
2.
3.
4.
Định nghĩa và đặc điểm của hoạt động
Cấu trúc của hoạt động
Phân loại hoạt động
Vai trò của hoạt động trong việc hình thành
Tâm lí – Ythức
Định nghĩa và đặc điểm của
hoạt động
Định nghĩa:
-Theo TLH Mácxít:

HĐ là MQH giữa CT và KT, là phương thức tồn
tại của con người trong XH, trong MTXQ.
-
VD: HĐ xây dựng.
HĐ bao gồm 2 quá trình
Khách thể hóa
Chủ thể hóa
Định nghĩa và đặc điểm của
hoạt động
Các đặc điểm cơ bản của HĐ:
- HĐ bao giờ cũng có đối tượng.
• Đối tượng của HĐLĐ  của cải vật chất, SP tinh
thần;
• Đối tượng của HĐ học tập  tri thức, KN, KX;
• Đối tượng của HĐ dạy học  hình thành và phát
triển nhân cách học sinh.

Định nghĩa và đặc điểm của
hoạt động
HĐ bao giờ cũng do chủ thể tiến hành:
• Trong LĐ  người LĐ là chủ thể;
• Trong học tập  học sinh là chủ thể;
• Trong HĐ dạy học  giáo viên là CT của HĐ
dạy và học sinh là CT của HĐ học tập.
-
Định nghĩa và đặc điểm của
hoạt động
HĐ vận hành theo nguyên tắc gián tiếp:
Bởi vì HĐ của con người nói chung phải dùng
đến phương tiện: công cụ, máy móc, dụng
cụ,…, ngôn ngữ, kí hiệu, luật lệ,…
-
Định nghĩa và đặc điểm của
hoạt động
Trong HĐLĐ người ta dùng công cụ LĐ để tác
động vào đối tượng LĐ. Công cụ LĐ giữ vai trò
trung gian giữa chủ thể LĐ và đối tượng LĐ, tạo
ra tính chất GT trong HĐLĐ.
• Tiếng nói, chữ viết, con số và các hình ảnh
TL khác là công cụ TL được sử dụng để tổ chức,
điều khiển TG tinh thần ở con người.
•
Định nghĩa và đặc điểm của
hoạt động
HĐ bao giờ cũng có MĐ:
• LĐ sản xuất ra của cải VC, SP tinh thần  đảm bảo
sự tồn tại của XH và bản thân, đáp ứng các nhu cầu VC
và nhu cầu tinh thần của con người.
• Học tập để có tri thức, KN, KX  thỏa mãn nhu cầu
NT, chuẩn bị vốn liếng tiềm năng bước vào cuộc sống.
• HĐ dạy học hình thành và phát triển nhân cách học
sinh  đáp ứng yêu cầu XH.
-
Cấu trúc của hoạt động
HĐ cụ thể
Động cơ
Hành
HĐ cụđộng
thể
Mục đích
Thao tác
Điều kiện
Cấu trúc của hoạt động



HĐ tư pháp

Động cơ
Hành động(ĐT,TT,XX)

Mục đích
Thao tác

Phương tiện
3. Phân loại hoạt động
Một cách tổng quát nhất: 2 loại:
Lao động và giao tiếp.
 Theo trình độ phát triển cá thể: 3 loại:
Vui chơi, học tập và lao động.
Ở TE trước tuổi đi học: vui chơi là HĐ chủ đạo.
Ở tuổi HS:
Đầu CI: vui chơi và học tập là HĐ chủ đạo.
Tuổi CII: GT và học tập là HĐ chủ đạo.
Cuối CIII: hướng nghiệp có ý nghĩa to lớn.

Phân loại hoạt động
Ở tuổi trưởng thành và người lớn: HĐ lao động
là chủ đạo.
- Vui chơi: kích thích của trò chơi là nhu cầu
trong HĐ, nguồn gốc của trò chơi là bắt chước
và kinh nghiệm.
• Trò chơi chức năng (1 – 2t): là trò chơi mà
qua đó giúp trẻ nắm được thuộc tính sự vật và
phương thức tác động lên vật.
• Trò chơi cấu trúc: là trò chơi mà qua đó trẻ
tạo ra được một SP nào đó.
Phân loại hoạt động
• Trò chơi chủ đề và đóng vai (2,5t): trẻ tái tạo
chức năng XH của người lớn mà trẻ quan sát
được.
Ở trẻ 4 – 5t: trò chơi này trở nên phong phú
hơn.
Trẻ trước 3t chơi cạnh nhau.
• Trò chơi chủ đề phân vai (4t): trẻ chơi cùng
nhau, một số SHXH được phản ánh dưới dạng
phức tạp hơn. Trẻ tự giác tuân theo những qui
tắc nhất định.
Phân loại hoạt động
Học tập: được tiến hành dưới sự chỉ đạo của
người lớn với ND, MĐ, PP đã được xác định. HĐ
học tập đòi hỏi ở trẻ phải có động cơ nắm vững
tri thức, KN, KX một cách có YT.
- Lao động: là HĐ có ý thức, là QT cá nhân sử
dụng sức mạnh tinh thần và sực mạnh thể lực
tác động lên sức mạnh TG bằng công cụ nhằm
tạo nên SP có giá trị về mặt XH để thỏa mãn
nhu cầu của mình và XH.
-
Phân loại hoạt động
Căn cứ vào sản phẩm:
- HĐ thực tiễn (HĐ bên ngoài): HĐ tác động vào
sự vật, làm biến đổi sự vật,… tạo ra SP, vật thể
cảm tính, thấy được.
- HĐ lí luận (HĐ tinh thần, HĐ bên trong): diễn
ra trong bình diện biểu tượng, không làm thay
đổi vật thể.
HĐ lí luận cũng có nhiệm vụ cải tạo thiên
nhiên, XH, con người. Chức năng của HĐ lí luận
là chuẩn bị cho HĐ thực tiễn.

4. Vai trò của HĐ trong việc
hình thành TL - YT
TL con người không chỉ được biểu hiện trong HĐ mà
còn được hình thành trong HĐ.
HĐ nhận thức…
HĐ giao tiếp…
HĐ nghề nghiệp làm cho con người thay đổi bộ
mặt bên ngoài lẫn bộ mặt tinh thần. Ngược lại, thông
qua cử chỉ, lời ăn, tiếng nói, cách cư xử của con người,
có thể biết được người đó làm nghề gì.
-