- Cục Hải quan Đồng Nai

Download Report

Transcript - Cục Hải quan Đồng Nai

Nghiệp vụ khai báo
vận chuyển hàng hóa
NỘI DUNG
1. PHẦN I: KHÁI QUÁT CÁC QUY TRÌNH
2. PHẦN II: QUY TRÌNH THỦ TỤC
3. PHẦN III: CÁC NGHIỆP VỤ KHAI BÁO
4. PHẦN IV: CÁC NGHIỆP VỤ GIÁM SÁT, QUẢN
LÝ KHAI BÁO
PHẦN I: KHÁI QUÁT CÁC QUY TRÌNH
Quy trình đối với vận chuyển hàng hóa xuất khẩu
II. Quy trình đối với vận chuyển hàng hóa nhập khẩu
III. Quy trình tổng quát đối với vận chuyển hàng hóa
I.
Quy trình đối với vận chuyển hàng hóa xuất khẩu
Quy trình đối với vận chuyển hàng hóa nhập khẩu
PHẦN II: QUY TRÌNH THỦ TỤC
Căn cứ pháp lý
II. Điều kiện khai báo
III. Những điểm cần lưu ý
I.
Điều kiện khai báo

Đối tượng phải khai báo
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu;

Hàng hóa chuyển cảng;

Hàng hóa quá cảnh;

Hàng hóa vận chuyển từ cửa khẩu đến kho ngoại quan/ CFS/kho bảo
thuế/ các khu phi thuế quan và ngược lại;

Hàng hóa vận chuyển giữa các khu phi thuế quan;

Hàng hóa vận chuyển từ địa điểm làm thủ tục hải quan này đến địa
điểm làm thủ tục hải quan khác.
1.
Lưu ý: Hàng hóa làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu đồng thời với vận
chuyển thì được áp dụng thủ tục khai báo kết hợp, không phải làm
thủ tục vận chuyển hàng hóa.
Điều kiện khai báo
2.
Đối tượng thực hiện việc khai báo

Người khai hải quan (Người khai) theo quy định.

Là người vận chuyển hàng hóa.
3.
Nguyên tắc khai báo và thời gian khai báo

Thực hiện trên hệ thống VNACCS.

Phải khai báo trước (khai tạm) trước khi tiến hành đăng ký chính thức.

Có thể khai tạm trước khi hàng hóa được tập kết đầy đủ tại địa điểm
lưu giữ hàng hóa.

Căn cứ vào kết quả xử lý của cơ quan hải quan phản hồi qua hệ thống
VNACCS để:
Điều kiện khai báo
3.


4.







Nguyên tắc khai báo và thời gian khai báo (tiếp)
Vận chuyển hàng hóa; hoặc
Điều chỉnh/bổ sung thông tin khai báo/nộp hồ sơ, chứng tờ giấy để cơ
quan hải quan kiểm tra và quyết định.
Nguyên tắc xử lý khai báo và thời gian xử lý
Về xử lý khai báo:
Thông tin khai báo của Người khai, hoặc;
Thông tin khai báo của Người khai và hồ sơ, chứng từ giấy có liên
quan;
Thông tin đánh giá về rủi ro.
Về khai tạm
Về thời gian lưu giữ thông tin khai tạm của VNACCS
Về khai chính thức
Điều kiện khai báo
4.
Nguyên tắc xử lý khai báo và thời gian xử lý (tiếp)

Về phân luồng tờ khai: 2 luồng Xanh và Vàng.

Về tờ khai luồng Xanh: Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển
(VAS504).

Về tờ khai luồng Vàng:
5.
Hồ sơ khai báo

Tờ khai vận chuyển; và

Hóa đơn thương mại;

Vận tải đơn chính thức (bản sao) (trừ 1 số trường hợp)

Bản lược khai hàng hoá (bản sao) đối với hàng hóa chuyển cảng;

Giấy phép vận chuyển (đối với hàng hóa phải có giấy phép)

Các giấy tờ khác;
Điều kiện khai báo
6.
Xác nhận thực tế hàng hóa vào, ra địa điểm lưu giữ

Đơn vị thực hiện

Thời điểm xác nhận

Cách thức xác nhận:

Trên hệ thống VNACCS;

Vào Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển
7.
Sử dụng chứng từ đi đường
Những điểm cần lưu ý
1.



3.


4.


Khai sửa đổi, bổ sung hoặc hủy khai báo trước, sau khi khai
chính chức và trước khi được cơ quan hải quan phê duyệt
Người khai là người dùng đầu cuối
Người khai là người dùng EDI
Điều kiện hạn chế: Số lần sửa, một số chỉ tiêu thông tin
Khai sửa đổi, bổ sung hoặc hủy khai báo sau khi được cơ
quan hải quan phê duyệt
Tờ khai vận chuyển đã được thực hiện nghiệp vụ BOA;
Tờ khai vận chuyển chưa thực hiện nghiệp vụ BOA;
Lưu ý khác
Điều kiện về số vận đơn khai báo;
Điều kiện về số container khai báo
PHẦN III: HƯỚNG DẪN CÁC NGHIỆP VỤ KHAI BÁO
I.
II.
III.
IV.
V.
Nghiệp vụ khai trước tờ khai vận chuyển (OLA)
Nghiệp vụ gọi thông tin khai trước tờ khai vận chuyển
(OLB)
Nghiệp vụ đăng ký tờ khai vận chuyển (OLC)
Nghiệp vụ sửa thông tin tờ khai vận chuyển (COT)
Nghiệp vụ lấy thông tin để sửa tờ khai vận chuyển
(COT11)
Khai trước tờ khai vận chuyển (OLA)
1.

2.

3.


4.

5.

Chức năng
Đăng ký trước TK vận chuyển (khai báo tạm) + Sửa thông tin TK vận
chuyển trước khi khai báo chính thức;
Đối tượng sử dụng
Người khai hải quan (hãng vận tải)
Chức năng xử lý tự động của hệ thống
Trường hợp khai TK vận chuyển mới
Trường hợp sửa thông tin TK vận chuyển
Nhập thông tin khai báo
Chọn nghiệp vụ OLA “Khai trước tờ khai vận chuyển” trên Menu của
hệ thống VNACCS (Man hinh_OLA.doc)
Kết quả khai báo (VAS501.doc)
Bản sao thông tin khai báo vận chuyển (VAS501)
Khai trước tờ khai vận chuyển (OLA)
Hướng dẫn nhập thông tin khai báo (73 chỉ tiêu)
6.1 Thông tin khai báo chung
 Số tờ khai vận chuyển (12 ký tự): Đăng ký mới; Khi khai sửa.
 Cờ báo NK/XK (bắt buộc): I, E, C
 Mã cơ quan hải quan (bắt buộc): Tự động; Nhập
 Mã nhà vận chuyển (bắt buộc, 13 ký tự): Hải quan cấp
 Tên nhà vận chuyển: 100 ký tự tiếng Việt
 Địa chỉ của nhà vận chuyển: 100 ký tự tiếng Việt
 Số hợp đồng vận chuyển/Số của giấy tờ tương đương:
 11 ký tự không dấu;
 Bắt buộc nhập nếu mục đích vận chuyển là Quá cảnh
 Ngày hợp đồng vận chuyển/Ngày giấy tờ tương đương: DDMMYYYY
6.
Khai trước tờ khai vận chuyển (OLA)
6.1 Thông tin khai báo chung (tiếp)
 Ngày hết hạn hợp đồng vận chuyển/Ngày hết hạn của giấy tờ tương
đương: DDMMYYYY
 Mã phương tiện vận chuyển (bắt buộc): Lựa chọn trên VNACCS.
 Mã mục đích vận chuyển (bắt buộc): Lựa chọn trên VNACCS.
 Loại hình vận chuyển (bắt buộc): Lựa chọn trên VNACCS
 Ngày dự kiến bắt đầu vận chuyển (bắt buộc): DDMMYYYY
 Thời gian dự kiến bắt đầu vận chuyển (bắt buộc): 00h-23h
 Ngày dự kiến kết thúc vận chuyển (bắt buộc): DDMMYYYY
 Ngày dự kiến kết thúc VC >= Ngày dự kiến bắt đầu VC
 Thời gian dự kiến kết thúc vận chuyển (bắt buộc): 00h-23h
 Mã địa điểm xếp hàng (K/vực chịu sự giám sát HQ): 07 ký tự
Khai trước tờ khai vận chuyển (OLA)
6.1 Thông tin khai báo chung (tiếp)
 Mã vị trí xếp hàng (nơi chất hàng): 06 ký tự
 Mã cảng/cửa khẩu/ga xếp hàng (Mã cảng xếp hàng): 6 ký tự
 Lưu ý: Trường hợp vận chuyển chuyển cảng, đã khai báo mã vị trí xếp
hàng
 Tên địa điểm xếp hàng: 35 ký tự tiếng Việt
 Mã địa điểm dỡ hàng (K/vực chịu sự giám sát HQ): 07 ký tự
 Mã vị trí dỡ hàng (nơi dỡ hàng): 06 ký tự
 Mã cảng/cửa khẩu/ga dỡ hàng (Mã cảng dỡ hàng): 06 ký tự
 Lưu ý: Trường hợp vận chuyển chuyển cảng, đã khai báo mã vị trí xếp
hàng
 Tên địa điểm dỡ hàng: 35 ký tự tiếng Việt
 Tuyến đường: 35 ký tự không dấu, vd: HP-HN
Khai trước tờ khai vận chuyển (OLA)
6.1 Thông tin khai báo chung (tiếp)
 Loại bảo lãnh: Bảo lãnh riêng (A); Bảo lãnh chung(B)
 Lưu ý: Bảo lãnh chung (B) thì sử dụng các chỉ tiêu: Mã ngân hàng bảo
lãnh, Năm phát hành bảo lãnh, Ký hiệu chứng từ bảo lãnh, Số chứng từ
bảo lãnh
 Số tiền bảo lãnh: Tối đa 11 con số, tự nhập
 Ghi chú 1: Tối đa 255 ký tự tiếng Việt; khai thông tin về địa điểm kiểm dịch
tại mục này nếu loại hình vận chuyển là QU
6.2 Thông tin khai báo chi tiết (lặp 5 lần)
 Số quản lý hàng hóa (Số B/L, số AWB …)(bắt buộc):35 ký tự
 Lưu ý: trường hợp không có vận đơn
 Ngày phát hành vận đơn: DDMMYYYY
 Tên hàng (bắt buộc): 70 ký tự có dấu/tên hàng
 Lưu ý: trường hợp lô hàng có nhiều chủng loại
Khai trước tờ khai vận chuyển (OLA)
6.2 Thông tin khai báo chi tiết (lặp 5 lần)
 Mã HS (4 số): Theo tên hàng đã khai
 Ký hiệu số hiệu: 140 ký tự có dấu.
 Ngày nhập kho lần đầu, nhập kho ngoại quan: DDMMYYYY. Bắt buộc nếu
đưa vào kho ngoại quan
 Phân loại sản phẩm sản xuất từ hàng hóa nhập khẩu: Lựa chọn trên
VNACCS
 Mã nước sản xuất hoặc nơi sản xuất: 02 ký tự. Hàng NK (trừ mục đích vận
chuyển KS và PT) bắt buộc khai
 Mã địa điểm xuất phát: 05 ký tự. Bắt buộc khai (trừ mục đích vận chuyển
KS và PT)
 Lưu ý: Đối với hàng NK; Hàng XK; Hàng khác; Không có mã
 Mã địa điểm đích: Tương tự như Mã địa điểm xuất phát
 Loại manifest (hàng hóa): S/A/R/V
Khai trước tờ khai vận chuyển (OLA)
6.2 Thông tin khai báo chi tiết (lặp 5 lần)
 Mã phương tiện vận chuyển (bắt buộc): Lưu ý đối với đường không và
đường bộ
 Tên tàu chở hàng: 35 ký tự không dấu
 Ngày dự kiến đến/ Ngày dự kiến xuất phát: DDMMYYYY
 Lưu ý: Không bắt buộc cho loai hình vận chuyển KS và PT
 Mã người nhập khẩu:13 ký tự
 Lưu ý: Không bắt buộc cho loai hình vận chuyển KS và PT
 Tên người nhập khẩu: 100 ký tự tiếng Việt
 Địa chỉ của người nhập khẩu:100 ký tự tiếng Việt
 Mã người xuất khẩu:13 ký tự
 Tên người xuất khẩu:100 ký tự có dấu
 Địa chỉ của người xuất khẩu khẩu:100 ký tự tiếng Việt
Khai trước tờ khai vận chuyển (OLA)
6.2 Thông tin khai báo chi tiết (lặp 5 lần)
 Mã người ủy thác (Trustor):13 ký tự
 Tên người ủy thác (Trustor): 100 ký tự tiếng Việt
 Địa chỉ của người ủy thác: 100 ký tự tiếng Việt
 Mã văn bản pháp luật khác: o2 ký tự, tối đa 05 mã
 Số lượng (bắt buộc): Ngoại trừ loại hình vận chuyển PT.
 Lưu ý: Trường hợp không có số lượng cụ thể, nhập số “1”
 Mã đơn vị tính: 03 ký tự
 Tổng trọng lượng: 6 số + 3 số thập phân
 Mã đơn vị trọng lượng: 03 ký tự
 Thể tích: 6 số + 3 số thập phân
 Mã đơn vị thể tích: 03 ký tự
Khai trước tờ khai vận chuyển (OLA)
6.2 Thông tin khai báo chi tiết (lặp 5 lần)
 Giá tiền (bắt buộc): Ngoại trừ loại hình vận chuyển PT. :
 Lưu ý: Ngoại tệ có 4 chữ số thập phân
 Mã loại tiền tệ: 03 ký tự
 Mã đánh dấu hàng hóa tại điểm khởi hành: 05 ký tự.
 Lưu ý: 5 mã/hàng. Bảng mã cung cấp trên website hải quan
 Số giấy phép (bắt buộc nếu là KR): 11 ký tự
 Ngày giấy phép: DDMMYYYY
 Ngày hết hạn của giấy phép: DDMMYYYY
 Ghi chú 2: 255 ký tự
 Số tờ khai xuất khẩu: 12 ký tự, tối đa 50
 Số hiệu container/toa/kiện: 17 ký tự, tối đa 100
 Lưu ý: Hàng lẻ/rời; Đường hàng không; Đường sắt
Khai trước tờ khai vận chuyển (OLA)
6.2 Thông tin khai báo chi tiết (lặp 5 lần)
 Số dòng hàng trên tờ khai: 5 ký tự, tối đa 100
 Số cột của vận đơn (B/L) tương ứng với số hiệu container/số hiệu toa/số
hiệu kiện;
 Trường hợp có nhiều vận đơn tương ứng với số hiệu container
 Số Seal: 15 ký tự, tối đa 6/dòng hàng
Gọi thông tin khai trước tờ khai vận chuyển (OLB)
1.
Chức năng

Lấy thông tin của TK vận chuyển đã khai bằng n/vụ OLA
Lấy một số thông tin lược khai hàng hóa NK từ hệ thống
Thực hiện trong 6 ngày làm việc kể từ ngày khai n/vụ OLA
Đối tượng sử dụng
Người khai OLA


2.

3.


4.

Chức năng xử lý tự động của hệ thống
Trường hợp lấy thông tin để khai TK vận chuyển mới
Trường hợp lấy thông tin để sửa TK vận chuyển đã khai báo
Nhập thông tin khai báo
Chọn nghiệp vụ OLB “Gọi thông tin khai trước tờ khai vận chuyển”
trên Menu của VNACCS (Man hinh_OLB.doc)
Gọi thông tin khai trước tờ khai vận chuyển (OLB)
5.

6.




Kết quả khai báo:
Màn hình Lấy ra thông tin khai báo vận chuyển để khai báo ký/sửa
đổi (VAS502)
Hướng dẫn nhập thông tin khai báo
Số tờ khai vận chuyển: Nhập số TK cấp bởi OLA
Loại Manifest (hàng hóa): Nhập tối đa 5
Số quản lý hàng hóa (Số B/L, số AWB v.v. …): Số vận đơn thứ cấp
(House B/L)
Trường hợp số vận đơn không có mã người vận chuyển/mã người
giao vận, nhập “Mã người vận chuyển/người giao vận” + “Số vận đơn
thứ cấp”
Đăng ký tờ khai vận chuyển (OLC)
1.
Chức năng

2.
Đăng ký chính thức tờ khai vận chuyển
Đối tượng sử dụng
Người khai OLA

3.




4.

Chức năng xử lý tự động của hệ thống
Trường hợp mã ngân hàng cung cấp bảo lãnh đã được đăng ký
trước (trường hợp dùng bảo lãnh chung).
Kiểm tra danh sách doanh nghiệp thuộc diện cưỡng chế làm thủ tục
hải quan.
Xử lý phân luồng tờ khai.
Xử lý cấp phép vận chuyển (thông quan TK vận chuyển)
Nhập thông tin khai báo
Chọn nghiệp vụ OLC “Đăng ký tờ khai vận chuyển” trên Menu của
VNACCS (Man hinh_OLC.doc)
Đăng ký tờ khai vận chuyển (OLC)
5.






6.
Kết quả khai báo:
Đối với người khai:
TK luồng Xanh: Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển (VAS504)
TK luồng Vàng: “Bản sao thông tin khai báo vận chuyển (VAS503)
Đối với hải quan:
TK luồng Xanh: Thông tin phê duyệt khai báo vận chuyển (VAS505)
(Chi cục nơi đăng ký tờ khai và quản lý khu vực lưu giữ hàng hóa
đến)
TK luồng Vàng: Bản sao thông tin khai báo vận chuyển (VAS503) +
Thông tin chỉ dẫn quản lý rủi ro (Chi cục nơi đăng ký tờ khai )
Hướng dẫn nhập thông tin khai báo
Đăng ký tờ khai vận chuyển (OLC)
6.


Hướng dẫn nhập thông tin khai báo
Số tờ khai vận chuyển (bắt buộc): Số TK cấp bởi OLA
Xác nhận khai báo vận chuyển cùng số quản lý hàng hóa: Nhập “1”
hoặc “0”
Sửa thông tin tờ khai vận chuyển (COT)
1.
Chức năng

Sửa hoặc hủy tờ khai vận chuyển đã đăng ký chính thức
Tối đa 9 lần/tờ khai;
Người dùng đầu cuối phải sử dụng nghiệp vụ COT11 để
nghiệp vụ
Đối tượng sử dụng
Người khai OLC


2.

3.


gọi ra
Chức năng xử lý tự động của hệ thống
Trường hợp sửa thông tin đăng ký: kiểm tra tình trạng của tờ khai;
Xử lý kiểm tra thông tin liên quan đến bảo lãnh
Trường hợp hủy tờ khai vận chuyển
Sửa thông tin tờ khai vận chuyển (COT)
4.

5.





Nhập thông tin khai báo
Chọn nghiệp vụ COT “Sửa thông tin tờ khai vận chuyển” trên Menu
của VNACCS (Man hinh_COT.doc)
Kết quả khai báo
Đối với hải quan (nơi đăng ký tờ khai):
Thông tin chỉ dẫn QLRR của từng tờ khai và từng trường hợp sẽ có:
Sửa đổi, bổ sung TK vận chuyển sau khi đăng ký chính thức và trước
khi được phê duyệt: “Bản sao thông tin khai báo vận chuyển
(VAS503);
Sửa đổi, bổ sung hoặc hủy TK vận chuyển sau khi đã được phê
duyệt: “Bản sao của khai báo vận chuyển chỉnh sửa/hủy bỏ (VAS513);
Hủy tờ khai vận chuyển trước khi phê duyệt:“Thông tin hủy khai báo
vận chuyển trước khi phê duyệt (VAS514);
Sửa thông tin tờ khai vận chuyển (COT)
6.











Hướng dẫn nhập thông tin khai báo
Mã phân loại xử lý: Sửa (5); Huỷ (1)
Số tờ khai vận chuyển (bắt buộc)
….
Ngày dự kiến khởi hành từ nơi xuất phát:
Không thể sửa nếu đã sử dụng nghiệp vụ BOA
Địa điểm trung chuyển cho vận chuyển (khai báo kết hợp):
Không thể sửa nếu đã sử dụng nghiệp vụ BIA
Ngày dự kiến đến nơi trung chuyển:
Không thể sửa nếu đã sử dụng nghiệp vụ BIA
Ngày dự kiến đi từ nơi trung chuyển:
Không thể sửa nếu đã sử dụng nghiệp vụ BOA
Sửa thông tin tờ khai vận chuyển (COT)
6.









Hướng dẫn nhập thông tin khai báo (tiếp)
Ngày dự kiến đến địa điểm dỡ hàng:
Không thể sửa nếu đã sử dụng nghiệp vụ BIA
….
Loại hình sửa: Tối đa 5 lần
Bổ sung thông tin (2); Hủy thông tin (3); Sửa hoặc không được sửa
thông tin (5)
Không được phép khai báo hủy thông tin (3) cho tất cả các lần khai
báo (5 lần khai báo)
….
Loại manifest (hàng hóa)/Số lượng/Tổng trọng lượng/Thể tích :
Không thể sửa nếu đã sử dụng nghiệp vụ BOA hoặc khi xin huỷ
Lấy thông tin để sửa tờ khai vận chuyển (COT11)
1.
Chức năng

Lấy ra thông tin của TK vận chuyển đã đăng ký để thực
nghiệp vụ COT
Đối tượng sử dụng
Người khai OLC
2.

3.


4.

hiện
Chức năng xử lý tự động của hệ thống
Kiểm tra tình trạng của tờ khai;
Lấy thông tin của tờ khai đã đăng ký
Nhập thông tin khai báo
Chọn nghiệp vụ COT11 “Lấy thông tin để sửa tờ khai vận chuyển”
trên Menu của VNACCS (Man hinh_COT11.doc)
Lấy thông tin để sửa tờ khai vận chuyển (COT11)
5.

6.

Kết quả khai báo
Lấy ra thông tin sau khi khai báo vận chuyển để sửa/hủy (VAS515).
Hướng dẫn nhập thông tin khai báo
Số tờ khai vận chuyển:
PHẦN IV: HƯỚNG DẪN CÁC NGHIỆP VỤ GIÁM SÁT, QUẢN LÝ
Đăng ký thông tin khởi hành của hàng hóa (BOA)
II. Đăng ký thông tin đến đích của hàng hóa (BIA)
III. Lấy ra thông tin tờ khai vận chuyển để đăng ký đến
đích (BIA11)
IV. Xem thông tin tờ khai vận chuyển (ITF).
I.
Đăng ký thông tin khởi hành của hàng hóa (BOA)
1.
Chức năng

Đăng ký thông tin khởi hành/Hủy xác nhận khởi hành vận chuyển
đăng ký bởi nghiệp vụ OLC (vận chuyển thuần túy) hoặc EDC/IDC
(khai báo kết hợp XK/NK và vận chuyển)
Đối tượng sử dụng
2.
Đăng ký thông tin khởi hành của hàng hóa (BOA)
Đối tượng sử dụng
Công chức hải quan
Điều kiện sử dụng
- Mã chi cục hải quan của người sử dụng nhập vào phải là mã chi cục hải quan giám sát nơi khởi
hành của hàng hóa vận chuyển.
- Người sử dụng phải thuộc đội thủ tục hoặc đội giám sát
Hãng vận tải
- Người sử dụng phải là người quản lý, kinh doanh khu vực lưu giữ hàng hóa nơi khởi hành và
phải được cơ quan hải quan cấp quyền thực hiện nghiệp vụ này.
- Trong trường hợp hủy đăng ký thông báo khởi hành, người sử dụng phải là người đã đăng ký
nghiệp vụ BOA
Người NK/XK
- Người sử dụng phải là người quản lý, kinh doanh khu vực lưu giữ hàng hóa nơi khởi hành và
phải được cơ quan hải quan cấp quyền thực hiện nghiệp vụ này.
- Trong trường hợp hủy đăng ký thông báo khởi hành, người sử dụng phải là người đã đăng ký
nghiệp vụ BOA
Công ty Logistics
- Người sử dụng phải là người quản lý, kinh doanh khu vực lưu giữ hàng hóa nơi khởi hành và
phải được cơ quan hải quan cấp quyền thực hiện nghiệp vụ này.
- Trong trường hợp hủy đăng ký thông báo khởi hành, người sử dụng phải là người đã đăng ký
nghiệp vụ BOA
Đăng ký thông tin khởi hành của hàng hóa (BOA)
3.

4.

5.





Chức năng xử lý tự động của hệ thống
Kiểm tra trạng thái của TK vận chuyển
Nhập thông tin khai báo
Chọn nghiệp vụ “Đăng ký thông báo khởi hành của hàng hóa được phê
duyệt vận chuyển (BOA )” trên Menu của VNACCS (Man
hinh_BOA.doc)
Hướng dẫn nhập thông tin khai báo
Phân loại xử lý: Đăng ký (9); Huỷ (1)
Số tờ khai:
Trường hợp thông tin khai báo bởi nghiệp vụ OLA
Trường hợp thông tin khai báo bởi nghiệp vụ IDA
Trường hợp thông tin khai báo bởi nghiệp vụ EDA
Đăng ký thông tin khởi hành của hàng hóa (BOA)
5.






Hướng dẫn nhập thông tin khai báo (tiếp)
Mã địa điểm xếp hàng:
Khai báo đồng thời (Khởi hành:AAAA; Trung chuyển:BBBB; Điểm đích:
CCCC): BOA làm tại AAAA, nhập AAAA
Mã vị trí xếp hàng /Mã cảng/cửa khẩu/ga xếp hàng/Mã vị trí dỡ hàng
/Mã cảng/cửa khẩu/ga dỡ hàng : Giống OLA
Mã địa điểm dỡ hàng :
Khai báo đồng thời (Khởi hành:AAAA; Trung chuyển:BBBB; Điểm đích:
CCCC): BIA làm tại BBBB, nhập BBBB
Ngày khởi hành vận chuyển (DDMMYYY)/Giờ khởi hành vận chuyển
(HHMM): Ngày, giờ thực tế
Đăng ký thông tin đến đích của hàng hóa (BIA)
1.
Chức năng

Đăng ký thông báo đến đích việc vận chuyển hàng hóa đăng ký bởi
nghiệp vụ OLC (vận chuyển thuần túy) hoặc EDC/IDC (khai báo kết
hợp XK/NK và vận chuyển)
Đối tượng sử dụng
2.
Đăng ký thông tin đến đích của hàng hóa (BIA)
Đối tượng sử dụng
Điều kiện sử dụng
- Mã chi cục hải quan của người sử dụng nhập vào phải là mã chi
cục hải quan giám sát khu vực lưu giữ hàng hóa nơi đến.
Công chức hải quan - Người sử dụng phải thuộc đội thủ tục hoặc đội giám sát
Hãng vận tải
- Người sử dụng phải là người quản lý, kinh doanh khu vực lưu
giữ hàng hóa nơi đến và phải được cơ quan hải quan cấp quyền
thực hiện nghiệp vụ này.
Người NK/XK
- Người sử dụng phải là người quản lý, kinh doanh khu vực lưu
giữ hàng hóa nơi đến và phải được cơ quan hải quan cấp quyền
thực hiện nghiệp vụ này.
Công ty Logistics
- Người sử dụng phải là người quản lý, kinh doanh khu vực lưu
giữ hàng hóa nơi đến và phải được cơ quan hải quan cấp quyền
thực hiện nghiệp vụ này
Đăng ký thông tin đến đích của hàng hóa (BIA)
3.

4.

5.

6.


Chức năng xử lý tự động của hệ thống
Kiểm tra trạng thái của TK vận chuyển (Chỉ dẫn loại hình vận chuyển,
Số quản lý hàng hóa …)
Nhập thông tin khai báo
Chọn nghiệp vụ “Đăng ký thông báo đến đích của hàng hóa được phê
duyệt vận chuyển (BIA)” trên Menu của VNACCS (Man hinh_BIA.doc)
Kết quả khai báo
Thông báo xác nhận đến đích (VAS516)
Hướng dẫn nhập thông tin khai báo
Số tờ khai:
Cờ báo phân loại vận chuyển: Khai OLC (A); Khai IDC (B); Khai EDC
(C)
Đăng ký thông tin đến đích của hàng hóa (BIA)
6.









Hướng dẫn nhập thông tin khai báo (tiếp)
Mã địa điểm xếp hàng:
Khai báo đồng thời (Khởi hành:AAAA; Trung chuyển:BBBB; Điểm đích:
CCCC): BIA làm tại BBBB, nhập AAAA
Mã vị trí xếp hàng /Mã cảng/cửa khẩu/ga xếp hàng/Mã vị trí dỡ hàng
/Mã cảng/cửa khẩu/ga dỡ hàng : Giống OLA
Mã địa điểm dỡ hàng :
Khai báo đồng thời (Khởi hành:AAAA; Trung chuyển:BBBB; Điểm đích:
CCCC): BIA làm tại BBBB, nhập BBBB
Ngày đến (DDMMYYY)/Thời gian thực tế đến (HHMM): Ngày, giờ thực
tế
Ngày bắt đầu vận chuyển <= Ngày đến <= Ngày hệ thống
Ghi chú/Ghi chú (dành cho cán bộ hải quan): 140 ký tự
Biện pháp xử lý: Công chức hải quan theo mã
Lấy ra thông tin tờ khai vận chuyển để đăng ký đến đích
(BIA11)
1.
Chức năng

Lấy ra thông tin khai báo vận chuyển đã đăng ký để đăng ký hàng hóa
vận chuyển đến đích
Đối tượng sử dụng
2.
Lấy ra thông tin tờ khai vận chuyển để đăng ký đến
đích (BIA11)
Đối tượng sử
dụng
Điều kiện sử dụng
Công chức hải
quan
- Mã chi cục hải quan của người sử dụng nhập vào phải là mã
chi cục hải quan giám sát khu vực lưu giữ hàng hóa nơi đến.
- Người sử dụng phải thuộc đội thủ tục hoặc đội giám sát
Hãng vận tải
- Người sử dụng phải là người quản lý, kinh doanh khu vực
lưu giữ hàng hóa nơi đến và phải được cơ quan hải quan cấp
quyền thực hiện nghiệp vụ này
Người NK/XK
- Người sử dụng phải là người quản lý, kinh doanh khu vực
lưu giữ hàng hóa nơi đến và phải được cơ quan hải quan cấp
quyền thực hiện nghiệp vụ này.
Công ty Logistics
- Người sử dụng phải là người quản lý, kinh doanh khu vực
lưu giữ hàng hóa nơi đến và phải được cơ quan hải quan cấp
quyền thực hiện nghiệp vụ này
Lấy ra thông tin tờ khai vận chuyển để đăng ký đến
đích (BIA11)
3.


4.

5.

6.

Chức năng xử lý tự động của hệ thống
Kiểm tra trạng thái của TK vận chuyển
Lấy ra các thông tin đã đăng ký
Nhập thông tin khai báo
Chọn nghiệp vụ “Lấy ra thông báo đăng ký đến đích của hàng hóa
được phê duyệt vận chuyển (BIA11)” trên Menu của VNACCS (Man
hinh_BIA11.doc)
Kết quả khai báo
Lấy ra thông tin thông báo đến đích của khai báo vận chuyển để đăng
ký (VAS517)”
Hướng dẫn nhập thông tin khai báo
Số tờ khai: Khai bởi nghiệp vụ OLA/IDA/EDA
Xem thông tin khai báo và thông tin phê duyệt vận
chuyển (ITF)
1.
Chức năng

Xem thông tin khai báo vận chuyển tương ứng với số TK vận chuyển
được nhập
Xem thông tin khai báo vận chuyển không đến đích :
Dành cho công chức hải quan
Địa điểm trung chuyển của các TK kết hợp NK/XK và vận chuyển cũng
được xem là điểm đích.
Đối tượng sử dụng



2.
Xem thông tin khai báo và thông tin phê duyệt vận
chuyển (ITF)
Điều kiện sử dụng
Đối tượng sử dụng
Cán bộ Hải quan
Không
Hãng vận tải
Người NK/XK
Công ty Logistics
- Người sử dụng phải là người khai báo vận chuyển,
hoặc:
- Phải là người quản lý, kinh doanh khu vực lưu giữ
hàng hóa nơi đi, nơi trung chuyển, nơi đến và phải
được cơ quan hải quan cấp quyền thực hiện nghiệp
vụ này
Xem thông tin khai báo và thông tin phê duyệt vận
chuyển (ITF)
3.



4.

5.


Chức năng xử lý tự động của hệ thống
Trường hợp xem thông tin khai báo vận chuyển
Trường hợp xem thông tin khai báo vận chuyển không đến đích
Lấy ra các thông tin đã đăng ký
Nhập thông tin khai báo
Chọn nghiệp vụ “Xem thông tin khai báo và thông tin phê duyệt vận
chuyển (ITF)” trên Menu của VNACCS (Man hinh_ITF.doc)
Kết quả khai báo
Xem thông tin khai báo và thông tin phê duyệt vận chuyển (VAS518)
Xem thông tin của khai báo vận chuyển chưa đến đích (VAS519)
Xem thông tin khai báo và thông tin phê duyệt vận
chuyển (ITF)
6.







Hướng dẫn nhập thông tin khai báo
Số tờ khai vận chuyển: Nhập số TK vận chuyển, NK, XK
Ngày dự kiến kết thúc vận chuyển:
Ngày kết thúc vận chuyển (Tại tờ khai vận chuyển) ≦ Ngày kết thúc
vận chuyển (Ngày được nhập)
Trường hợp mục này không được nhập, ngày trước ngày hệ thống
được xem là ngày kết thúc vận chuyển được nhập.
Cơ quan hải quan tiếp nhận tờ khai/Cơ quan hải quan địa điểm đích:
Mã chi cục HQ nơi đăng ký TK vận chuyển (nơi lưu giữ hàng hóa
đi)/Mã chi cục HQ quản lý khu vực lưu giữ hàng hóa nơi đến.
Khai báo đồng thời, nhập mã của chi cục HQ giám sát địa điểm đến
tiếp theo