Luat Kinh Doanh Bai 4 Cty TNHH 2 Thanh vien tro len

Download Report

Transcript Luat Kinh Doanh Bai 4 Cty TNHH 2 Thanh vien tro len

CÔNG TY TNHH TỪ HAI
THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Ths. Châu Quốc An
1. Khái niệm
• Công ty TNHH hai thành viên trở lên là
doanh nghiệp có từ 2 -50 thành viên và
không được phát hành cổ phần, trong
đó các thành viên đều chịu trách hữu
hạn về các khoản nợ của công ty trong
phạm vi vốn góp của mình
Đặc điểm
• Công ty có số lượng từ 2-50 thành viên •
Thành viên công ty có thể là các tổ chức hoặc
cá nhân.
• Thành viên công ty chịu trách nhiệm hữu
hạn.
• Công ty có tư cách pháp nhân.
• Công ty không được phát hành cổ phần
nhưng được phát hành trái phiếu ra công
chúng.
2. Xác lập tư cách thành viên
• Điều kiện để trở thành thành viên công ty: 9 Tổ
chức, cá nhân thỏa mãn điều 13 LDN 2005 9 Có
phần vốn góp ở công ty theo quy định của pháp
luật.
• Thành viên công ty được hình thành bằng các con
đường sau:
9Góp vốn vào công ty
9Mua lại phần vốn góp của thành viên công
ty 9Thừa kế phần vốn góp của thành viên
công ty
Xác lập tư cách thành viên (tt)
• Người được thành viên công ty tặng cho một phần
hoặc toàn bộ phần vốn góp của thành viên công
ty, nếu:
+ Trong phạm vi huyết thống 3 đời.
+Người khác nếu được HĐTV chấp nhận tư cách
thành viên.
• Chủ nợ được thanh toán bằng phần vốn góp của
thành viên và được HĐTV công nhận tư cách
thành viên.
3. Quyền của thành viên (điều 41)
• Tham dự, thảo luận, kiến nghị, biểu quyết tại cuộc
họp HĐTV.
• Có số phiếu biểu quyết tương ứng với phần vốn góp
• Được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn góp •
Được ưu tiên góp thêm vốn vào công ty khi công ty
tăng vốn điều lệ.
• Quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp (điều
43)
• ….
Quyền của thành viên (điều 41)
• Thành viên hoặc nhóm thành viên sở hữu
trên 25% vốn điều lệ hoặc một tỷ lệ khác nhỏ
hơn do Điều lệ công ty quy định có quyền yêu
cầu triệu tập họp HĐTV. • Công ty có một
thành viên sở hữu trên 75% vốn điều lệ và
Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác
nhỏ hơn thì các thành viên thiểu số hợp nhau
lại đương nhiên có quyền yêu cầu triệu tập
HĐTV.
Nghĩa vụ của thành viên
• Góp đủ, đúng hạn số vốn như đã cam kết
Lưu ý:
9 Phần góp không đủ được xem là nợ đối với công ty,
thành viên đó phải góp đủ vốn và bồi thường thiệt hại
phát sinh.
9 Sau thời hạn cam kết lần cuối mà vẫn chưa góp đủ vốn
thì các thành viên còn lại góp theo tỷ lệ phần vốn của họ
trong vốn điều lệ của công ty, hoặc một thành viên nhận
góp đủ hoặc huy động thêm người khác.
• Không được rút vốn đã góp ra khỏi công ty dưới mọi
hình thức, trừ trường hợp yêu cầu công ty mua lại phần
vốn góp hoặc chuyển nhượng phần vốn góp, hoặc được
hoàn trả theo quyết định của HĐTV.
• …
Nghĩa vụ của thành viên
• Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh công ty
để thực hiện các hành vi sau đây:
a) Vi phạm pháp luật;
b) Tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khác
không nhằm phục vụ lợi ích của công ty và gây
thiệt hại cho người khác;
c) Thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước
nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với công ty.
5. Chấm dứt tư cách thành viên
• Chuyển nhượng hết phần vốn góp của mình
cho người khác hoặc công ty
• Tặng cho hết phần vốn góp của mình cho
người khác
• Trả nợ bằng phần vốn góp
• Thành viên là cá nhân bị chết hoặc bị tòa án
tuyên bố là đã chết; thành viên là tổ chức bị
giải thể hoặc phá sản.
6. Chế độ tài chính của công ty
• Việc phát hành trái phiếu: theo quy định của pháp luật
chứng khoán.
• Đối với vốn điều lệ: chỉ được giảm theo quyết định của
HĐTV trong các trường hợp sau (Đ60 LDN 2005): 9
Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ vốn
góp của họ trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động
kinh doanh liên tục trong hơn hai năm, kể từ ngày đăng ký
kinh doanh; đồng thời vẫn bảo đảm thanh toán đủ các
khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả
cho thành viên;
9 Giá trị tài sản công ty giảm xuống
Chế độ tài chính của công ty (tt)
• Giảm vốn điều lệ theo quyết định của HĐTV (tt):
9 Mua lại phần vốn góp, xảy ra khi:
+ Thành viên bỏ phiếu không tán thành quyết định của HĐTV
về việc Sửa đổi, bổ sung các nội dung trong Điều lệ công ty
liên quan đến quyền và nghĩa vụ của TV, HĐTV; tổ chức
lại công ty; các trường hợp khác quy định tại Điều lệ công
ty;
+ Người thừa kế phần vốn góp không muốn trở thành TV của
công ty;
+ Người được tặng cho phần vốn góp không nằm trong phạm
vi huyết thống đến thế hệ thứ ba mà không được HĐTV
chấp nhận trở thành TV;
+ TV là tổ chức bị giải thể hoặc phá sản.
Chế độ tài chính của công ty (tt)
Chia lợi nhuận (đ61):
• Công ty chỉ được chia lợi nhuận cho các thành
viên khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
9Công ty kinh doanh có lãi,
9Đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài
chính khác theo quy định của pháp luật, 9Vẫn phải
bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản đến hạn trả khác sau khi chia lợi nhuận.
7. Tổ chức quản lý công ty
• Cơ cấu:
HĐTV
GĐ
BKS
- Hội đồng thành viên,
- Giám đốc,
- BKS (nếu có từ 11 thành viên trở lên hoặc do
Điều lệ công ty quy định)
7.1 Hội Đồng Thành Viên (tt)
• Vị trí: là cơ quan quyết định cao nhất của công ty
• Thành phần: Gồm tất cả các TV. TV là tổ chức
chỉ định người đại diện theo ủy quyền của mình
tham gia HĐTV. Người đại diện theo ủy quyền phải
thỏa mãn điều 48 LDN 2005.
)Lưu ý: Mọi hạn chế của thành viên đối với người
đại diện theo ủy quyền của mình trong việc thực
hiện các quyền của thành viên thông qua HĐTV đều
không có hiệu lực pháp lý đối với bên thứ ba.
9Đứng đầu là Chủ tịch HĐTV,do HĐTV bầu với
nhiệm kỳ 5 năm.
7.1 Hội Đồng Thành Viên (tt)
• Quyền hạn:
Đối với doanh nghiệp liên doanh thuộc
lĩnh vực dịch vụ nằm trong biểu cam
kết WTO của Việt Nam: do điều lệ tự
quy định.
Đối với doanh nghiệp khác thì theo
khoản 2 điều 47 LDN.
7.1 Hội Đồng Thành Viên (tt)
• Hình thức thông qua quyết định của HĐTV:
biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn
bản hoặc hình thức khác do điều lệ công ty quy
định.
• Vậy Luật có bắt buộc phải thông qua QĐ bằng
hình thức biểu quyết?
Đối với DN liên doanh thuộc lĩnh vực dịch vụ
nằm trong cam kết WTO của VN luật không
bắt buộc.
Đối với DN khác, nếu Điều lệ không có quy
định khác thì phải tuân theo khoản 1 điều 52
LDN 2005.
7.1 Hội Đồng Thành Viên (tt)
• Kỳ họp: họp thường niên hoặc bất thường. Mỗi năm họp
ít nhất một lần.
• Điều kiện tiến hành họp:
 Nếu là không là DN liên doanh thuộc lĩnh vực dịch vụ
nằm trong biểu cam kết WTO thì (đ102):
9 Lần nhất: có số thành viên dự họp đại ít nhất 75% vốn
điều lệ
9 Lần 2: Số thành viên dự họp đại diện ít nhất 50% vốn
điều lệ
9 Lần 3: không phụ thuộc vào số thành viên dự họp và số
vốn điều lệ được đại diện bởi số thành viên dự họp.  Nếu
là không là DN liên doanh thuộc lĩnh vực dịch vụ nằm
trong biểu cam kết WTO thì theo Điều lệ.
7.1 Hội Đồng Thành Viên (tt)
• Điều kiện để thông qua quyết định tại cuộc
họp HĐTV:

Cơ sở thông qua quyết định dựa trên tỷ lệ phiếu
biểu quyết của các TV có mặt. Mỗi TV có số
phiếu biểu quyết tương ứng với tỷ lệ vốn góp.
Nếu là DN Liên doanh thuộc lĩnh vực dịch vụ
nằm trong biểu cam kết WTO thì tỷ lệ cụ thể do
Điều lệ tự quy định.
7.1 Hội Đồng Thành Viên (tt)
• Điều kiện để thông qua quyết định tại cuộc họp HĐTV (tt): 
Nếu là
doanh nghiệp khác thì theo k2, k3 đ52 LDN 2005, theo đó:
9 Thông qua bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp HĐTV
(k2đ52):
• Đối với việc sửa đổi điều lệ, tổ chức lại, giải thể công ty,
bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị
tài sản ghi trong báo cáo tài chính gần nhất hoặc tỷ lệ nhỏ
hơn do điều lệ quy định: số phiếu đại diện ít nhất bằng
75% tổng số vốn góp của các thành viên dự họp chấp
thuận.
• Đối với các trường hợp khác: số phiếu đại diện ít nhất bằng
65% tổng số vốn góp của các thành viên dự họp chấp
thuận.
7.1 Hội Đồng Thành Viên (tt)
• Thông qua bằng hình thức biểu quyết tại
cuộc họp HĐTV (tt): Lưu ý:
•+ Việc bầu người tạm thời thay Chủ tịch HĐTV thực hiện
các quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch HĐTV thì theo
nguyên tắc đa số quá bán.
+ Việc thông qua hợp đồng có dễ phát sinh tư lợi phải
được sự chấp thuận của số thành viên đại diện ít nhất
75% tổng số vốn có quyền biểu quyết.
• Thông qua bằng hình thức lấy ý kiến bằng văn bản
(k3đ52): Số thành viên đại diện ít nhất 75% vốn điều lệ
chấp thuận
7.2 Giám đốc
• Vị trí: là người điều hành các hoạt động kinh
doanh hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước
HĐTV.
• Quyền hạn của Giám đốc:
Chế độ (đ58):
xem đ55 •
9 Do thỏa thuận được ghi nhận trong hợp đồng lao
động.
9 Giám đốc hoặc Tổng giám đốc không được tăng
lương, trả thưởng khi công ty không có khả năng
thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn.
7.2 Giám đốc (tt)
Điều kiện trở thành GĐ (đ 57):
• Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm
quản lý DN theo quy định của Luật này;
• Là cá nhân sở hữu ít nhất 10% vốn điều lệ của công ty hoặc người
không phải là TV, có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế
trong quản trị kinh doanh hoặc trong các ngành, nghề kinh doanh
chủ yếu của công ty hoặc tiêu chuẩn, điều kiện khác quy định tại
Điều lệ công ty
• Đối với công ty con của công ty có phần vốn góp, cổ phần của Nhà
nước chiếm trên 50% vốn điều lệ thì ngoài các tiêu chuẩn và điều
kiện trên, Gđ không được là vợ hoặc chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ
nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột của người quản lý và người
có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý của công ty mẹ.
7.3 BAN KIỂM SOÁT
• Vị trí: là cơ quan giám sát của
HĐTV, chịu trách nhiệm trước
HĐTV.
• Quyền hạn và nhiệm vụ: do Điều
lệ công ty quy định.
7.4 Về người đại diện theo pháp luật
• Giám đốc hoặc Chủ tịch HĐTV
• Người đại diện theo pháp luật phải thường trú tại
Việt Nam. Trường hợp vắng mặt trên 30 ngày, thì
phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác quy
định tại Điều lệ công ty.
• Người đại diện theo pháp luật có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản cho cơ quan ĐKKD về
tiến độ góp vốn; phải chịu trách nhiệm cá nhân
về các thiệt hại cho công ty và người khác do
thông báo chậm trễ hoặc không chính xác, không
trung thực và không đầy đủ.
8. Vấn đề chống giao dịch nội gián
• Cấm thành viên HĐTV và GĐ sử dụng thông
tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của công ty
hoặc lạm dụng địa vị, chức vụ và tài sản của
công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ
chức, cá nhân khác.
• Buộc TV HĐTV, GĐ phải thông báo kịp thời,
đầy đủ, chính xác cho công ty về các doanh
nghiệp mà họ và người có liên quan của họ
làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi
phối.
• Kiểm soát các hợp đồng có nguy cơ tư lợi
Hợp đồng phải được HĐTV
chấp thuận ?
• Hợp đồng với TV, người đại diện theo ủy
quyền của TV, GĐ, người đại diện theo pháp
luật của công ty;
Lưu ý: LDN 2005 không hề nói đến giao dịch
liên quan đến KSV phải được kiểm soát như
ở công ty cổ phần.
• Người quản lý công ty mẹ, người có thẩm
quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ; •
Người có liên quan của những người quy định
trên.
Cơ chế xử lý hợp đồng có
nguy cơ tư lợi
• Người đại diện theo pháp luật của công ty phải gửi
đến các TV HĐTV, đồng thời niêm yết tại trụ sở
chính và chi nhánh của công ty dự thảo hợp đồng
hoặc thông báo nội dung chủ yếu của giao dịch dự
định tiến hành
• Nếu hợp đồng, giao dịch được giao kết không đúng
như trên thì sẽ bị vô hiệu và xử lý theo quy định của
pháp luật.
• Người đại diện theo pháp luật của công ty, TV có
liên quan và người có liên quan của TV đó phải bồi
thường thiệt hại phát sinh, hoàn trả cho công ty các
khoản lợi thu được từ việc thực hiện hợp đồng, giao
dịch đó.
Hết
Cám ơn hợp tác ?
? ?